Hạch toán công tác tập hợp chi phí sản xuất và tin giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hạch toán công tác tập hợp chi phí sản xuất và tin giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp



 Dựa trên những hiểu biết nhận thức của bản thân qua quá trình ngiên cứu tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty, em nhận thấy: Công tác kế toán tại công ty là tương đối hoàn chỉnh, đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất và phát huy được vai trò cung cấp thông tin và kiểm tra giám sát của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, hợp lý có hiệu quả và phù hợp với năng lực trình độ của từng người. do đó mỗi kế toán đều thực hiện tốt phần việc của mình giúp cho việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để lập báo cáo tài chính nhanh chóng, chính xác, kịp thời , đầy đủ.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


í sản xuất chung được thể hiện theo sơ đồ sau:
TK 154
TK 334,338 TK 627
chi phí nhân công
TK 152
chi phí vật liệu
TK 153,142
chi phí công cụ dụng cụ Kế chuyển chi phí sản xuất chung
TK 214
chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111,112,331
CPDV mua ngoài bằng tiền khác
TK 133
Sơ đồ 3: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
_Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục cần được kết chuyển để tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp và chi tiếy theo từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
_Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau:
TK154
D đk : xxx TK 152
TK 621
phế liệu thu hồi sản phẩm hỏng
Kết chuyển chi phí NVLTT
TK 622 TK 338
bồi thường phải thu do sản phẩm hỏng
kết chuyển chi phí NCTT
TK 155
TK 627
giá thành sản phẩm nhập kho
kết chuyển chi phí SXC
TK 632
giá thành sản phẩm bán
không qua nhập kho
TK 157
giá thà nh phẩm gửi bán không qua
nhập kho
Dck:xxx
Sơ đồ 4;tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp.
1.3.4.2 – Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
_Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Theo phương pháp này, để xác định được giá thực tế của NVL xuất dùng cho nhu cầu sản xuát, chết tạo sản phẩm, phục vụ quản lý sản xuất, phục vụ bán hàng hay quản lý doanh nghiệp phải căn cứ vào số liệu hạch toán chi tiết các chi phí liên quan đến từng đối tượng (phân xưởng sản xuất , sản phẩm…) hay dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích.
Việc xác định NVL xuất dùng trên tài khoản tổng hợp không căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các chứng từ suất kho mà căn cứ vào giá trị NVL tồn trong kho sau khi kiểm kê cuối kỳ.
Trị giá thực trị giá trị giá trị giá
tế NVL = thực tế NVL + thực tế NVL - thực tế NVL
xuất dùng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu được thể hiện theo sơ đò sau:
TK 331,111 TK611.1 TK621 TK 613
,112,331,411
giá trị nguyên vật liệu kết chuyể chi phí
Giá trị vật liệu dùng chế tạo sản phẩm hay nguyên vật liệu trực tiếp
tăng trong kỳ thực hiện dịch vụ
Tk 151, 152
giá chi vật liệu
chưa dùng cuối kỳ
K ết chuyển giá trị vật liệu chưa dùng đầu kỳ
Sơ đồ 5: Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
_Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Về CPNCT, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống như phươnh pháp KKTX. Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển CPNCTT vào TK 631 theo từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm, lao động dịch vụ.
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 6: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
TK 334 TK 622 TK 631
tiền lương của công nhân trực tiếp
sản xuất chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ cuối kỳ kết chuyển
TK 338
các khoản trích theo lương của
CNTT sản xuất phát sinh phép
TK335
DN trích trước tiền lương theo
kế hoạch
TK 111,112
các khoàn tiền trả cho lao động thuê ngoài
Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ CPSXC được tập hợp vào TK 627 và được chi tiết theo các tiểu khoản tương
ứng tương tự như doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX> Sau đó được kết chuyển vào TK 631 theo từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ sau:
S ơ đồ 7: Tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152
tiền lương,các khoản trích theo lương phế liệu thu hồi
của nhân viên quản lý phân xưởng
TK 611
TK 631 trị giá thực tế của CCDC(1lần)
Cuối kỳ kết chuyển
TK 142
khi xuất CCDC trong kỳ tính vào
(phân bổ nhiều lần) CPSXC
trị giá thực của vật liệu sử dụng quản lý
TK 124
chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào SX
TK 111,112,113
_ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp
Sơ đồ 8: Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
TK 621 TK 631 TK 152
kết chuyển chi phí NVL phế liệu thu hồi do sản phẩm hỏng
TK 622
TK 138
kết chuyển chi phí NCTT
bồi thường phải thu do sản phẩm hỏng
TK 627 TK 632
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
kết chuyển chi phí SXC hay gửi bán
TK 154
kết chuyển sản phẩm làm dở đầu kỳ
kết chuyển sản phẩm làm dở cuối kỳ
– Tổ chức công tic tin giá thành tại doanh nghiệp sản xuất
1.4.1- công tác đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Trong doanh nghiệp sản xuất, sản phẩm làm dở cuối kỳ là những sản phẩm đang trong quá trình gia công chế biến hay còn dang trên dây truyền sản xuất chưa đến thời kỳ hoàn thành, chưa bàn giao tin vào khối lượng bàn giao thanh toán.
Đánh gía sản phẩm dở là việc tin toán xác định phần CPSX trong kỳ tin cho sản phẩm dở cuối kỳ phải chịu.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một tronh những nhân tố quyết định đến tin trung thực hợp lý của giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên việc đánh giá sản phẩm
dở cuối kỳ là một công việc rất phức tạp, khó có thể thực hiện một cách chính xác tuyệt đối. Kế toán phải tuỳ từng trường hợp vào tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất và yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá sản phẩm đó cuối kỳ cho phù hợp.
– Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp hay chi phí NVLTT.
Theo phương pháp này sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ tin phần chi phí NVLTT còn CPNCTT và CPSXC tin cả cho giá thành sản phẩm.
Công thức của phương pháp này là:
Dđk + Cvl
Dck = x Sd
Stp + Sd
Trong đó : Dck, Dđk: Chi phí sản xuất sản phẩm làm dở cuối kỳ và đầu kỳ
Stp, Sd sản ]ượng thành phẩm và sản lượng của sản phẩm dở của kỳ
CvL: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
ưu điểm : phương pháp này đơn giản, dễ tínhtoán, khối lượng tính toán ít, xác định nhanh chóng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, phục vụ kịp thời cho việc tính giá thành được nhanh chóng,
- Nhược điểm: đọ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến.
Phương pháp này có thể áp dụng thích hợp trong trường hợp : CPVLTT hay chi phí vật liệu chính trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít vàkhông có sự biến động nhiều so với đầu kỳ.
- Đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thanh tương đương
Thep phương pháp này trước hết kế tón phải căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó lần lượt tính toán từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo công thức.
Đối với các chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây truyền công nghệ như “ CPNVLTT hay CPNCTT thì áp dụng theo công thức
Dđk + Cvl
Dck = x S’d
Stp + S’d
Đối với các chi phí bỏ dần vào quá trình sản xuất theo mức độ gia công phải chế biến như “ CPNCTT, CPSXC thì sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo sản lượng hoàn thành tương đương
Dđk + C
Dck = x S”d
Stp + S”d
Trong đó
C : được tính theo từng khoản mực chi phí tương ứng phát sinh trong kỳ
S”d Khối lượng sản phẩm d
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status