Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM Hà Dung - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM Hà Dung



Lời nói đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng trong DN thương mại
1.1- Một số lý luận cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1- Một số khái niệm chung trong kế toán bán hàng
1.1.2- Các cách bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.3- Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2- Tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1- Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
1.2.2- Trình tự công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.3 – Kế toán xác dịnh kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại .
1.3- Các hình thưc ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và tại công ty TNHH thương mại Hà Dung
I- Tổng quan về công ty TNHH Hà Dung
1.1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.2- Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.3- Tổ chức bộ máy quản lý công ty
1.4- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
II- Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty
2.1- Đặc điểm nhiệm vụ bán hàng tại công ty
2.2- Nội dung công tác kế toán bán hàng tại công ty
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Hà Dung
3.1- Đánh giá chung thực trạng kế toán bán hàng tại công ty
3.1.1- Ưu điểm
3.1.2- Nhược điểm
3.2- Những ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty
Kết Luận
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


án hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1- Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
* Chứng từ kế toán
Đối với hoạt động bán hàng, hạch toán ban đầu phản ánh sinh động lại các hoạt động kinh doanh, thông qua hoạt động bán hàng của doang nghiệp qua thông tin về số lượng, giá trị của hàng bán, hình thức thanh toán, hình thức bán hàng, là căn cứ để xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng, là cơ sở để xác định trách nhiệm của từng cá nhân liên quan đến hoạt động này, ngăn ngừa các hoạt động xâm phạm tài sản và vi phạm chính sách, chế độ, đồng thời cung cấp số liệu ban đầu để ghi sổ kế toán.
Mỗi loại chứng từ kế toán phán ánh hoạt động kinh tế riêng, do đó có yêu cầu ghi sổ kế toán và yêu cầu quản lý khác nhau nên trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ cũng khác nhau. Sau đây là một số hoá đơn chứng từ sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ bán hàng:
- Hoá đơn GTGT là chứng từ của bên bán xác nhận số lượng, chất lượng, đơn gia và số tiền bán sản phẩm hàng hoá cho bên mua. Hoá đơn GTGT là căn cứ để người bán ghi nhận doanh thu và xác định thuế GTGT đầu ra, Hoá đơn này được lập thành 3 liên: Liên 1 để lưu sổ gốc; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 giao cho thủ kho làm thủ tục xuất kho, vào thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán làm căn cứ để hạch toán.
- Hoá đơn bán hàng là căn cứ để xác định doanh thu nhưng trên hoá đơn bán hàng không phản ánh thuế GTGT và hoá đơn này cũng được lập thành 3 liên như hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hoá xuất kho. Phiếu này được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu gốc; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 thủ kho giữ để ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ hạch toán.
- Phiếu chi là chứng từ ghi nhận các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Phiếu thu là chứng từ ghi nhận doanh thu bán hàng mà khách hàng thanh toán (bằng tiền mặt). Phiếu thu được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu; Liên 2 giao cho người nộp tiền; Liên 3 làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Ngoài các chứng từ trên thì tuỳ vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thêm các chứng từ như: Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ; Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng; Bảng thanh toán hàng đại lý; Các chứng từ chi phí; Hoá đơn vận chuyển;
* Tài khoản sử dụng:
Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục hệ thống hoá các tài khoản mà kế toán sử dụng trong nghiệp vụ bán hàng. Từ các chứng từ ban đầu vận dụng tài khoản sẽ giúp phân loại các chứng từ để ghi vào tài khoản liên quan, tài khoản sẽ phản ánh một cách liên tục, thường xuyên về tình hình và sự biến động của từng đối lượng liên quan đến nghiệp vụ bán như: Doanh thu; phải thu của khách hàng; giá vốn; Sau đây là kế cấu một số tài khoản mà kế toán bán hàng sử dụng:
* Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Kế cấu tài khoản:
TK 511,512
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của một số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Thuế GTGT phải nộp của kỳ hạch toán đối với hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ (cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không còn số dư
* Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hay đã thanh toán cho người mua hàng do người mua đã mua hàng của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hay các cam kết về mua bán hàng.
Kết cấu tài khoản:
TK 521
- Chiết khấu thương mại theo từng lần phát sinh trong kỳ:
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
* Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này để sử dụng phản ánh doanh thu của một số hàng hoá được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hay do vi phạm hợp đồng kinh tế
Kết cấu tài khoản:
TK 531
Tập hợp doanh thu của số hàng bán bị trả lại
- Cuối kỳ kết chuyển giá trị hàng bán trả lại phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần
* Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng để phản ánh khoản người bán giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hay do thời hạn ghi trên hợp đồng.
Kết cấu tài khoản:
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
* Tài khoản 157: Hàng gửi bán
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hàng hoá gửi cho người mua, gửi cho các cơ sở đại lý chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản:
TK 157
Trị giá thực tế của hàng hoá đã gửi bán hay giao cho bên nhận đại lý, ký gửi tăng trong kỳ
- Trị giá thực tế của hàng hoá gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
- Trị giá thực tế của hàng hoá bị trả lại, hàng hoá bị thiếu tổn trong quá trình chuyển bán
SDCK: Phản ánh trị giá hàng hoá gửi bán chưa được xác định tiêu thụ đến cuối kỳ
* Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này được sử dụng phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
TK 632
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Giá trị tài sản tổn thất, thiếu hụt đã xử lý
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Phí thu mua phận bổ cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
- Trị giá vốn của số hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng một số tài khoản sau: 111,112,138, 641,333
* Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng đẻ phản ánh các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kì
TK 641
- Tập hợp các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
* Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí QLDN phát sinh trong kì
TK 642
- Tập hợp các khoản chi phí quản lý phát sinh trong kỳ
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
* TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK này dùng để xác định kết quả hoạt
TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí QLDN
- Kết chuyển chi phí khác
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
- kết chuyển doanh thu khác
1.2.2- Trình tự công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Có thể khái quát trình tự kế toán bán hàng theo từng cách bán qua các sơ đồ tài khoản như sau:
TK: 111, 112, 131
TK: 156, 157
TK: 333
TK: 632
TK: 531
TK: 521
TK: 532
TK: 156
nhập kho
TK: 157
đang gủi
TK: 911
TK: 511
TK: 333 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status