Thực trạng về công tác hạch toán kế toán tại 11 công ty TNHH Hoa Đô - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Thực trạng về công tác hạch toán kế toán tại 11 công ty TNHH Hoa Đô



PHẦN I 3
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 3
CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 3
I - VÀI NÉT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3
II- BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN: 5
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoa Đô : 5
2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban : 5
III / QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO SẢN PHẨM CHỦ YẾU : 7
IV/ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 8
1- Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Hoa Đô 8
2. Hình thức ghi sổ kế toán : 9
PHẦN II 11
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI 11
CÔNG TY TNHH HOA ĐÔ 11
I/Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 11
A - TÀI SẢN CỐ ĐINH: 11
1. Khái niệm: 11
2. Đặc điểm : 11
3.Phân loại : 11
4. Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ: 12
5. Các chứng từ sử dụng: 12
6. Tài khoản sử dụng: 12
Hải Dương, ngày 07 tháng 10 năm 2005 19
B - KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 21
B - KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ: 22
1- Khái niệm: 22
2 - Phương pháp tính: 22
3 . Tài khoản sử dụng: 22
3. Sơ đồ hạch toán khấu hao và hao mòn TSCĐ 22
II/ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ 26
1.Khái niệm : 26
2.Phân loại : 26
3. Thủ tục và chứng từ: 26
4.Tài khoản sử dụng : 27
IV/ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 33
1/Khái niệm tiền lương : 33





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Nhập vào kho: số 2
ĐVT : Đồng
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Giá
đơn vị
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
1
Xuất vải cho phòng kỹ thuật
m
3.000
3.000
16.000
48.000.000
2
Xuất vải cho PX cắt
m
2.000
2.000
15.000
30.000.000
Cộng
78.000.000
Ngày 07 tháng 10ăm 2005
Người nhập
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
Biên bản kiểm nghiệm
( Vật tư, sản phẩm, hàng hóa )
Ngày 07 tháng 4 năm 2005
Căn cứ vào quyết định số ........ ngày.....tháng.......năm 200... của
Giao theo hợp đồng số ...... ngày......tháng.......năm
Ban kiểm nghiệm gồm :
Ông :....................................Đại diện công ty - Trưởng ban
Ông :....................................Đại diện kỹ thuật - Uỷ viên
Bà :........................................Thủ kho - Uỷ viên
ĐVT : Đồng
Danh điểm vật tư
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
cách
ĐVT
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Nhận xét
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
1521
Xuất vải phòng kỹ thuật
Đo
m
3.000
3.000
0
1521
Xuất vải cho PX cắt
Đo
m
2.000
2.000
0
* Kết luận của ban kiểm nghiệm :
đủ tiêu chuẩn của phòng kỹ thuật vật tư của công ty
Đại diện kỹ thuật
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Trưởng ban
( Ký, họ tên )
Để theo dõi số lượng nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ, kế toán dựa vào các phiếu nhập, phiếu xuất để lập thẻ kho .
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 05-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Thẻ kho
Ngày 07 tháng 4 năm 2005
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư : Vải chính các màu
ĐVT : Đồng
STT
Chứng từ
Ngày
X - N
Diễn giải
Số tiền
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
1
NVL
110.000.000
2
Mã 307
3
Xuất cho phòng KT
48.000.000
4
Xuất cho PX cắt
30.000.000
Cộng
110.000.000
78.000.000
Ké toán
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Đơn vị :
công ty TNHH Hoa Đô
Bảng kê chi tiết
TK 152, 153
Danh điểm vật tư ................số thẻ
Tên vật tư : vải chính các màu
Đơn vị tính : m
ĐVT : Đồng
Dư đầu kỳ
Diễn giải
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Dư cuối kỳ
TK 331
TK 111
Cộng
TK 621
TK 627
Cộng
36.867.900
3.560.000
39.160.000
42.720.000
48.000.000
30.000.000
78.000.000
1.587.900
36.867.900
Cộng
1.587.900
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa ĐÔ
--------------
Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1017 ngày 12/12/1997
Của Bộ Tài chính
Sổ cái
TK 152 – Nguyên vật liệu
Tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền (đ)
Ghi chú
SH
NT
Nợ

Dư đầu tháng
36.867.900
Nhập kho NVL
331
3.560.000
Xuất kho NVL
111
39.160.000
Tổng phát sinh
42.720.000
78.000.000
Dư cuối tháng
1.587.900
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
IV/ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1/Khái niệm tiền lương :
Tiền lương là một phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí sức lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2/ ý nghĩa của tiền lương :
-Tiền lương cùng với các khoản trích theo lương hợp thành khoản chi phí về lao động sống cấu thành nên giá trị của sản phẩm. Việc tính đúng thù lao lao động, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản khác liên quan một mặt kích thích người lao động, mặt khác tiền lương còn làm căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp ngân sách cho các cơ quan phúc lợi xã hội, một mặt thúc đẩy việc sử dụng lao động hợp lý và có hiệu quả.
3/Nhiệm vụ của kế toán tiền lương :
-Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động thời gian và kết quả lao động của công nhân viên, tính toán đúng, thanh toán đầy đủ kịp thời tiền lương và các khoản khác liên quan cho công nhân viên, quản lý chặt chẽ việc sử dụng và chi tiêu quỹ lương.
-Tính toán, phân bổ hợp lý, chính xác đúng chế độ chi phí về tiền lương phụ cấp và các khoản khác trích theo lương cho các đối tượng khác liên quan.
-Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, quản lý sử dụng quỹ tiền lương, lập báo cáo theo quy định, đầy đủ, kịp thời, chính xác và cung cấp những thông tin kinh tế cho các bộ phận liên quan.
Trong các đơn vị sản xuất kinh doanh thường áp dụng hai chế độ trả lương cơ bản : Chế độ trả lương theo thời gian làm việc và chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm, tương ứng với hai chế độ trả lương đó là hai hình thức trả lương cơ bản sau :
-Hình thức trả lương theo sản phẩm
-Hình thức trả lương theo thời gian
4.- Quỹ tiền lương, quỹ BHXH và KPCĐ
a. Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà Doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm, nhiều khoản như lương thời gian (tháng, ngày giờ) lương sản phẩm (phụ cấp, cấp bậc, chức vụ) tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương (hay tiền công) bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên về mặt hạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao động gián tiếp trong đó chi tiết theo tiền lương chính là tiền lương phụ.
b. Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ:
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hay sử dụng lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động nộp và được trừ vào lương tháng.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ. Quỹ này hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Ngoài ra hàng tháng Doanh nghiệp còn phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số tiền lương thực phát sinh tính vào chi phí kinh doanh để hình thành KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành 2%.
5. Hạch toán lao động, tiền lương:
Hình thức trả lương ở xí nghiệp là trả lương theo sản phẩm hàng ngày các thao tác của mỗi công nhân sản phẩm hay khối lượng các thao tác của mỗi công nhân để tính ra thời gian lao động của họ (quy ra giây) xí nghiệp xây dựng định mức thời gian cho từng công việc hay từng tiểu tác, người công nhân làm được bao nhiêu tiểu tác thì hưởng bấy nhiêu thời gian lao động. Bộ phận định mức sẽ tổ chức bấm thời gian của từng loại sản phẩm (tính ra giây). Sau đó tính đơn giá lương của một sản phẩm chia cho thời gian may 1 sản phẩm thì ra đơn giá 1 giây.
Mức lương cấp bậc công nhân
Đơn giá lương
=
Mức sản lượng ra
Tiền lương phải trả cho CNV
Số lượng sản phẩm
Hoàn thành hợp pháp
=
Đơn giá x
Việc tính thời gian lao động của một công nhân được thống kê bảng kê sản lượng sau đó gửi cho bộ phận tính lương sản phẩm căn cứ vào thời gian thực tế may ra sản phẩm của công nhân.
Mức lương cơ bản
Tiền công nghỉ hưởng 100% lương
=
x
Số công nghỉ hưởng
100% lương
26
Mức lương c
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status