Hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo mô hình tập đoàn trong Tổng công ty Than Việt Nam - Pdf 10

Mục lục
Mục lục .................................................................................................................................. 1
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ sử dụng trong Luận văn ...................... 4
Danh mục các ký hiệu viết tắt sử dụng trong Luận văn ...................... 5
Từ viết tắt .............................................................................................................. 5
Giải thích ............................................................................................................... 5
Mở đầu .................................................................................................................................... 5
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 5
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 5
3. Phạm vi nghiên cứu của Luận văn ..................................................................... 6
4. Ph ơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6
5. Những đóng góp của Luận văn .......................................................................... 6
6. Tên và kết cấu của Luận văn .............................................................................. 6
Ch ơng 1: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của tập đoàn kinh doanh và Tổng công ty Nhà n ớc ........ 6
Ch ơng 1: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và
lợi nhuận của tập đoàn kinh doanh và Tổng .............................................. 7
công ty Nhà n ớc. ............................................................................................................ 7
1.1. Tập đoàn kinh doanh và cơ chế quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận của tập
đoàn kinh doanh. ................................................................................................... 7
1.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của tập đoàn kinh doanh. .................................... 7
1.1.1..2. Khái niệm tập đoàn kinh doanh. ................................................................ 8
1.1.1.3. Những đặc điểm cơ bản của tập đoàn kinh doanh ........................................ 9
1.1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của tập đoàn kinh doanh: ............................................... 11
1.1.2. Nội dung cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của tập đoàn kinh
doanh. .................................................................................................................. 13
1.1.2.1. Nội dung cơ chế quản lý doanh thu. ........................................................... 14
1.1.2.2. Nội dung cơ chế quản lý chi phí. ............................................................... 15
1.1.2.3. Nội dung cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận. ........................................ 16
1.3. Những yếu tố ảnh h ởng đến sự khác biệt trong cơ chế quản lý doanh thu,
chi phí và lợi nhuận của Tập đoàn kinh doanh và Tổng công ty Nhà n ớc. ........ 23

Thứ nhất, cơ chế quản lý doanh thu ch a đảm bảo quản lý nguồn thu, phát huy đ ợc
lợi thế ngành và h ớng tới sự phát triển của Tổng công ty sang mô hình tập đoàn.
............................................................................................................................ 51
2
và lợi nhuận theo mô hình tập đoàn trong Tổng ................................ 53
công ty Than Việt Nam .............................................................................................. 53
3.1. Định h ớng phát triển theo mô hình tập đoàn của tổng công ty than Việt
Nam. .......................................................................................................................... 54
3.1.1. Chủ tr ơng của Đảng và Chính phủ Việt Nam chuyển Tổng công ty Than
Việt Nam theo mô hình tập đoàn ......................................................................... 54
3.1.3. Những cơ sở để xây dựng Tổng công ty Than Việt Nam theo mô hình tập
đoàn. .................................................................................................................... 57
3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo
mô hình tập đoàn trong Tổng công ty Than Việt Nam. ....................................... 61
3.2.1.1. Đối với cơ chế quản lý doanh thu ........................................................... 61
3.2.1.2. Đối với cơ chế quản lý chi phí ................................................................ 62
3.2.1.3. Đối với cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận ....................................... 64
3.2.1.4. Thực hiện cơ chế th ởng phạt trong quản lý thu, chi phí và lợi nhuận trong
tập đoàn. .............................................................................................................. 66
3.2.2. Giải pháp hỗ trợ: ........................................................................................ 67
3.2.2.1. Thành lập Công ty Tài chính ngành Than. .................................................. 67
3.2.2.2. Thiết lập cơ chế điều hoà vốn trong tập đoàn qua Công ty Tài chính. ............. 67
3.3. Kiến nghị với Nhà n ớc ...................................................................................... 69
3.3.1. Nhà n ớc cần tiếp tục hoàn thiện môi tr ờng kinh doanh, tạo điều kiện cạnh tranh
công bằng, bình đẳng và thực sự trao quyền chủ động cho các doanh nghiệp. ............. 69
3.3.2. Cần thiết lập quan hệ sở hữu về vốn giữa Nhà n ớc và Doanh nghiệp Nhà n ớc. .. 71
3.3.3. Thành lập Công ty Đầu t Tài chính của Nhà n ớc. .......................................... 72
3.3.4. Nhà n ớc hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đối với mô hình Tổng công ty theo
các h ớng sau: .................................................................................................... 73
Kết luận .............................................................................................................................. 75

TGĐ :
TNHH :
TVN :
Giải thích
Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp Nhà nớc
Hội đồng quản trị
Khoa học kỹ thuật
Sản xuất kinh doanh
Tổng giám đốc
Trách nhiệm hữu hạn
Tổng công ty Than Việt Nam
5
Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong quá trình đổi mới khu vực kinh tế Nhà nớc. Trong đó, trọng tâm là các
doanh nghiệp Nhà nớc (DNNN), đợc coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng và
yêu cầu phải xúc tiến với nhịp độ nhanh nhng vững chắc có hiệu quả hơn. Một trong
những giải pháp lớn đợc đề cập tới trong Nghị quyết Hội nghị Trung ơng III khoá IX là
thành lập các Tổng công ty Nhà nớc theo hớng tập đoàn kinh doanh, tạo nền tảng cho
sự phát triển kinh tế đất nớc và cho các doanh nghiệp Nhà nớc có thể cạnh tranh với
các đối tác nớc ngoài. Để chủ trơng lớn này đợc thực hiện cần phải có cơ chế và chính
sách phù hợp áp đụng cho các Tổng công ty.
Căn cứ tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Tổng công ty
Than Việt Nam đã xây dựng xong đề án tổng thể về sắp xếp tổ chức theo hớng chuyển
Tổng công ty Than Việt Nam sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con
và trình Thủ tớng Chính phủ. Tổng công ty Than Việt Nam là một trong những Tổng
công ty có ảnh hởng quan trọng đối với sự phát triển chung của xã hội. Để đảm bảo
khả năng phát triển vững chắc và chuyển đổi mô hình từ Tổng công ty sang mô hình
tập đoàn kinh doanh, Tổng công ty Than Việt Nam cần có những biến đổi sâu sắc về

chi phí và lợi nhuận theo mô hình tập đoàn trong Tổng công ty Than Việt Nam.
6. Tên và kết cấu của Luận văn
Tên Luận văn: Hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận
theo mô hình tập đoàn trong Tổng công ty Than Việt Nam.
Kết cấu Luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn đợc chia
thành 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của tập
đoàn kinh doanh và Tổng công ty Nhà nớc
Chơng 2: Thực trạng cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Tổng
công ty than Việt Nam.
Chơng 3: Hoàn thiện cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo mô
hình tập đoàn trong Tổng công ty than Việt Nam.
6
Chơng 1: Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý doanh thu, chi
phí và lợi nhuận của tập đoàn kinh doanh và Tổng
công ty Nhà nớc.
1.1. Tập đoàn kinh doanh và cơ chế quản lý doanh thu, chi
phí, lợi nhuận của tập đoàn kinh doanh.
1.1.1.Tập đoàn kinh doanh.
1.1.1.1. Sự hình thành và phát triển của tập đoàn kinh doanh.
Quá trình hình thành và phát triển của tập đoàn kinh doanh trên thế giới gắn liền
với lịch sử phát triển của Chủ nghĩa T bản. Quá trình hình thành của tập đoàn kinh
doanh là sự phát triển khách quan, đáp ứng đòi hỏi sự tích tụ và tập trung t bản. Sự phát
triển lực lợng sản xuất T Bản Chủ Nghĩa đã thúc đẩy sự thay đổi trong hình thức tổ
chức kinh doanh và làm xuất hiện các kiểu liên kết tập đoàn. Mặt khác các chính sách
của Chính phủ cũng có tác động rất lớn đối với sự phát triển của các tập đoàn kinh
doanh, các tập đoàn kinh doanh đợc hình thành theo các phơng thức sau:
- Hình thành tập đoàn do mở rộng quy mô và chia nhỏ công ty: phơng thức hình
thành tập đoàn một cách tự nhiên là dựa trên sự mở rộng quy mô của công ty tiến tới

nó kiểm soát hay trong đó nó tham gia. Mỗi công ty bản thân nó cũng có thể kiểm soát
các công ty khác hay tham gia các tổ hợp khác. Theo quan niệm này, đặc trng chủ yếu
của tập đoàn kinh doanh là cấu trúc và sự kiểm soát của một công ty lớn nhất (công ty
mẹ) trong tổ hợp của công ty đó.
Trên thực tế, ở nhiều nớc, hình thức biểu hiện, tên gọi và đặc điểm của các tổ
chức kinh tế dới dạng tập đoàn kinh doanh rất đa dạng và phong phú. Sự phát triển của
lực lợng sản xuất và những thay đổi trong tổ chức kinh doanh những năm gần đây đã
và đang có những tác động nhất định đối với hình thức biểu hiện của tập đoàn kinh
doanh. Những yếu tố đó thể hiện rõ nhất các sắc thái biến đổi của tập đoàn kinh doanh
trong thời gian gần đây có thể đa ra một số điểm chủ yếu sau đây:
- Mức độ liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên đã và đang đợc điều chỉnh
trong các tập đoàn kinh doanh, kèm theo đó là sự cải cách về kiểm soát và chiến lợc
phát triển chung của cả tập đoàn.
- Phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cả tập đoàn và các đơn vị thành viên đã và
đang thay đổi nhiều trong tập đoàn kinh doanh, kể cả một số công ty đã có những thay
đổi lớn về lĩnh vực kinh doanh để thích ứng với môi trờng kinh doanh hiện nay.
Từ phân tích trên, ta có thể đa ra một khái niệm chung về tập đoàn kinh doanh
nh sau: tập đoàn kinh doanh là một thực thể kinh tế có quy mô lớn bao gồm một số tổ
8
chức thành viên có mối liên kết với nhau về kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin,
đào tạo, nghiên cứu; với một cấu trúc tổ chức nhất định, đợc kiểm soát và điều hành
bởi một bộ máy quản lý thống nhất. Tập đoàn là một hình thức tổ chức sản xuất kinh
doanh đặc biệt nhng có thể biểu hiện dới hình thức tổ chức và cấu trúc đa dạng.
1.1.1.3. Những đặc điểm cơ bản của tập đoàn kinh doanh
Nghiên cứu một số tập đoàn kinh doanh của các nớc nh: Nhật Bản, Hoa Kỳ,
Thuỷ Điển, Hàn Quốc, Thái Lan... Có thể nhận thấy một số nét đặc thù của tập đoàn
kinh doanh trong điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia và trong từng thời kỳ lịch
sử. Mặc dù các tập đoàn kinh doanh hết sức đa dạng và có những sắc thái khác nhau,
nhng có thể thấy những đặc điểm chung nhất của tập đoàn kinh doanh nh sau:
- Đặc điểm về cấu trúc và tổ chức: Hầu hết các tập đoàn kinh doanh là tổ hợp

và phối hợp chiến lợc trong tập đoàn.
Qua nghiên cứu một số tập đoàn kinh doanh ở các nớc khác nhau cho thấy; các
tập đoàn kinh doanh có những hình thức tổ chức rất đa dạng và linh hoạt tuỳ thuộc vào
một số nhân tố nhất định; ở đây chỉ đề cập tới một số hình thức tổ chức tập đoàn chủ
yếu nhất:
- Hình thức thứ nhất: Quan hệ liên kết giữa các thành viên tơng đối lỏng lẻo
thông qua các thoả thuận hoặc cam kết hợp tác. Trong hình thức này, các công ty thành
viên tham gia tập đoàn chịu sự giàng buộc tơng đối lỏng lẻo, các thành viên có tính độc
lập cao. Thông thờng cơ sở tồn tại loại hình tập đoàn này là thoả thuận hoặc tạo ra sự
liên kết mềm giữa các thành viên để tăng thêm lợi thế cho nhóm thành viên đó. Các
công ty thành viên ký kết hợp đồng thoả thuận với nhau về những nguyên tắc chung
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nh xác định qui mô sản xuất, hợp tác nghiên cứu
và trao đổi bằng phát minh sáng chế kỹ thuật, qui định giá cả và thị trờng tiêu thụ... Về
tổ chức, có ban quản trị chung điều hành các hoạt động phối hợp của tập đoàn theo đ-
ờng lối chung thống nhất, nhng các công ty thành viên vẫn giữ nguyên tính độc lập về
tổ chức sản xuất và thơng mại.
- Hình thức thứ hai: mối liên kết giữa các công ty thành viên rất chặt chẽ, mức
độ phụ thuộc lẫn nhau rất cao, các đơn vị thành viên bị hạn chế tính độc lập. Nói chung
với hình thức này, cơ sở kinh tế của sự liên kết chặt chẽ trong nội bộ tập đoàn là quyền
sở hữu, giữa các công ty thành viên có sự nắm giữ cổ phiếu của nhau hoặc có một công
ty mạnh nhất chi phối cả tập đoàn. Về mặt cấu trúc, có thể có ba dạng khác nhau của
hình thức này.
10
Thứ nhất, các công ty thành viên có liên kết dọc về công nghệ sử dụng đầu ra
của nhau: ví dụ một tập đoàn gồm các công ty khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy và
sản xuất cấu kiện kim loại nh tập đoàn Mitsubishi.
Thứ hai, tập đoàn có liên kết theo chiều ngang: Trong loại hình này các công ty
có quan hệ với nhau về sản phẩm hay dịch vụ bổ trợ cho nhau hoặc các sản phẩm cho
cùng một nhóm khách hàng hoặc cùng nhóm mục tiêu sử dụng. Ví dụ: trong tập đoàn
LG (Hàn Quốc) có công ty sản xuất máy tính, công ty sản xuất máy in, máy

ty thành viên: mặt khác nhờ mối liên hệ chặt chẽ giữa các công ty sẽ tạo ra điều kiện
thuận lợi cho việc thống nhất phơng hớng và chiến lợc phát triển kinh doanh của cả tập
đoàn. Đồng thời, nâng cao khả năng cạnh tranh để chống lại sự cạnh tranh của các tập
đoàn khác, đặc biệt là các tập đoàn t bản nớc ngoài.
- Tập đoàn kinh doanh có khả năng tập trung điều hoà vốn:
Thành lập các tập đoàn kinh doanh là một đòi hỏi thực tế và khách quan nhằm
hạn chế về vốn của từng công ty riêng biệt. Nguồn vốn của cả tập đoàn kinh doanh đợc
huy động từ các công ty thành viên và theo hình thức khác đợc pháp luật cho phép và
tập trung đầu t vào những lĩnh vực, những dự án hiệu quả nhất, khắc phục tình trạng
vốn bị phân tán trong những công ty nhỏ. Nguồn vốn tập trung của tập đoàn đợc sử
dụng bởi các công ty mẹ. Thực chất các công ty mẹ không phải là ngân hàng vì nó
không nhận tiền gửi của các tầng lớp dân c. Công ty mẹ huy động vốn từ các công ty
thành viên và điều hoà vốn đầu t vào những lĩnh vực cần phát triển, các công ty thành
viên sẽ trả lãi theo cổ phần mà nó đóng góp. Công ty mẹ cũng có thể huy động vốn từ
các công ty thành viên theo hình thức vay với lãi suất thoả thuận.
Nh vậy, nhờ việc thành lập các tập đoàn kinh doanh mà vốn của các công ty
thành viên đợc sử dụng vào những lĩnh vực hiệu quả nhất, những dự án tốt nhất, tạo ra
sức mạnh quyết định cho sự phát triển của tập đoàn. Do có việc huy động vốn giữa các
công ty với nhau, vốn của công ty này đợc huy động vào công ty khác và ngợc lại đã
giúp cho các công ty liên kết với nhau chặt chẽ hơn, quan tâm tới hiệu quả nhiều hơn từ
đó mà phát huy đợc hiệu quả nguồn vốn của từng công ty và cả tập đoàn.
- Thành lập tập đoàn là giải pháp hữu hiệu cho việc đẩy mạnh nghiên cứu triển
khai ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh của các công ty thành
viên vì:
+ Hoạt động nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới đòi hỏi một lợng vốn rất lớn
mà mỗi công ty riêng rẽ khó có khả năng huy động. Tập trung điều hoà vốn sẽ có tác
động tích cực trong việc tạo điều kiện cho triển khai, nghiên cứu ứng dụng khoa học
công nghệ mới vào sản xuất .
12
+ Các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ lớn đòi hỏi phải có sự

Cơ chế quản lý tài chính của một doanh nghiệp bao gồm rất nhiều yếu tố cấu
thành và có liên quan đến một loạt các vấn đề khác nhau. Tuy nhiên cơ chế quản lý tài
chính bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
-Cơ chế quản lý sử dụng vốn và tài sản;
-Cơ chế quản lý doanh thu và chi phí;
-Cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận;
-Cơ chế kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.
Cơ chế quản lý tài chính trong tập đoàn kinh doanh là khâu có ý nghĩa quan
trọng quyết định trong toàn bộ cơ chế quản lý của tập đoàn. Nội dung cơ chế quản lý
tài chính trong tập đoàn kinh doanh bao gồm nhiều bộ phận cấu thành, trong phạm vi
của Luận văn chỉ nghiên cứu cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của tập
đoàn, cụ thể là:
1.1.2.1. Nội dung cơ chế quản lý doanh thu.
Doanh thu đợc thực hiện sau quá trình sản suất và cung ứng sản phẩm, giúp cho
các doanh nghiệp thu hồi vốn, xác định kết quả và tái sản xuất kinh doanh của chu kỳ
tiếp theo. Nh vậy, doanh thu chịu tác động của nhiều yếu tố nh: khách hàng, thời hạn
thanh toán, các điều kiện thanh toán...Vấn đề đặt ra đối với nhà quản lý là phải có cơ
chế doanh thu nh thế nào để đảm bảo thu hồi vốn một cách nhanh nhất và hiệu quả
cao. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà ngời ta có thể lựa chọn, xây dựng một
phơng thức quản lý doanh thu sao cho phù hợp với tình hình và đặc điểm kinh doanh
của đơn vị.
Cũng nh các doanh nghiệp, doanh thu của tập đoàn bao gồm: doanh thu từ hoạt
động sản suất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu từ hoạt động
bất thờng. Cơ chế doanh thu của tập đoàn phụ thuộc rất nhiều vào mô hình hoạt động,
lĩnh vực kinh doanh đa ngành và tính chất sở hữu của từng tập đoàn. Có thể thấy cơ chế
quản lý doanh thu của tập đoàn có các hình thức chủ yếu sau:
- Cơ chế quản lý doanh thu theo hình thức tập trung:
Hình thức này tồn tại trong các tập đoàn chi phối mạnh các công ty thành viên
và thực hiện quản lý chặt chẽ doanh thu của các công ty con. Trên cơ sở đó xác định
doanh thu của toàn bộ tập đoàn cùng với việc xác định doanh thu của các đơn vị thành

điểm sản xuất kinh doanh, tính chất ngành nghề kinh doanh cũng nh mức độ sở hữu
chi phối lẫn nhau trong tập đoàn. Cơ chế quản lý chi phí của tập đoàn kinh doanh bao
gồm một số hình thức sau:
15
- Cơ chế quản lý theo hình thức khoán chi phí:
Một số tập đoàn kinh doanh đa ngành, phát triển nhanh trên qui mô rộng. Trong
quá trình kinh doanh phát sinh nhiều khoản chi phí, trong đó có nhiều khoản chi khó l-
ợng hoá hoặc qui chuẩn thống nhất theo một định mức nhất định. Do đó, trong trờng
hợp này tập đoàn thờng thực hiện cơ chế quản lý chi phí theo phơng thức khoán theo
một chỉ tiêu nào đó nh: khoán chi theo doanh thu, theo tốc độ phát triển sản phẩm...
- Cơ chế quản lý theo hình thức áp dụng định mức:
Một số tập đoàn kinh doanh đơn ngành, với đặc điểm kinh doanh trong một
hoặc một số sản phẩm, thì các khoản mục chi phí phát sinh không nhiều và dễ lợng
hoá, dễ so sánh giữa các đơn vị thành viên và với định mức chuẩn của Nhà nớc. Khi đó,
các tập đoàn có xu hớng quản lý chi phí bằng việc xây dựng các định mức chi phí. Trên
cơ sở các định mức này, các đơn vị thành viên áp dụng cho các đơn vị mình. Nh vậy về
cơ bản tập đoàn có thể quản lý thống nhất chi phí kinh doanh trong tập đoàn và có thể
kiểm soát chi phí của các đơn vị thành viên.
- Cơ chế quản lý theo hình thức hỗn hợp:
Đối với một số tập đoàn, trong quá trình hoạt động có nhiều chỉ tiêu chi phí lặp
đi lặp lại và hình thành một tiêu chuẩn chung trong cơ chế quản lý chi phí của cả tập
đoàn. Bên cạnh đó việc mở rộng hoạt động trên nhiều lĩnh vực của tập đoàn ở các quốc
gia khác nhau mà tại đó có những tiêu chuẩn về chỉ số giá tiêu hao, vật t, lao động ...
khác nhau khiến tập đoàn không thể quản lý hết đợc. Do đó, mỗi công ty con hoạt
động tại những quốc gia khác nhau lại phải căn cứ vào đặc thù ở từng nớc để có cơ chế
quản lý riêng cho phù hợp. Một số trờng hợp khuyến khích phát triển, tuỳ từng điều
kiện ngời ta lại có thể áp dụng linh hoạt từ cơ chế áp dụng định mức sang cơ chế khoán
và ngợc lại. Chính vì vậy, hình thức quản lý chi phí theo kiểu hỗn hợp là cơ chế quản lý
rất linh hoạt và là hình thức phổ biến đối với tập đoàn hiện nay.
1.1.2.3. Nội dung cơ chế quản lý và phân phối lợi nhuận.

phần lợi nhuận. Các công ty con này cũng tiến hành quản lý và hạch toán phần lợi
nhuận còn lại của mình và thực hiện phân phối. Phần lợi nhuận hạch toán tập trung tại
tập đoàn đợc sử dụng để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nớc, phân phối vào các
quĩ tập trung tại tập đoàn để thực hiện điều tiết sản xuất kinh doanh. Mô hình này th-
ờng áp dụng với mô hình tập đoàn tồn tại nhiều mối quan hệ sở hữu và kinh doanh
nhiều lĩnh vực.
17
1.2. Cơ chế quản lý doanh thu chi phí và lợi nhuận trong
Tổng công ty Nhà nớc.
1.2.1. Cơ sở hình thành và vai trò của Tổng công ty Nhà nớc.
* Cơ sở hình thành Tổng công ty Nhà nớc.
Trong định hớng phát triển kinh tế đất nớc, Đảng và Nhà nớc ta đã chủ trơng
thành lập Tổng công ty theo hớng tập đoàn kinh doanh. Ngày 7/3/1994, Chính phủ ra
quyết định số 91/TTg về việc thí điểm thành lập các Tổng công ty Nhà nớc hoạt đông
theo mô hình tập đoàn kinh doanh. Mục đích của việc thí điểm này là tạo điều kiện
thúc đẩy tích tụ tập trung vốn nâng cao khả năng cạnh tranh, đồng thời chủ trơng xoá
bỏ dần chế độ Bộ chủ quản, cấp hành chính chủ quản, sự phân biệt doanh nghiệp trung
ơng, doanh nghiệp địa phơng và tăng cờng vai trò Nhà nớc đối với các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế.
Tổng công ty Nhà nớc là Doanh nghiệp Nhà nớc có qui mô lớn bao gồm nhiều
đơn vị thành viên có quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ
thông tin, đào tạo, nghiên cứu, tiếp thị, hoạt động trong một số chuyên ngành kinh tế,
kỹ thuật chính, do Nhà nớc thành lập nhăm tích tụ, tập trung, phân công chuyên môn
hoá và hợp tác sản xuất để thực hiện nhiệm vụ Nhà nớc giao: nâng cao khả năng và
hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên và của toàn công ty đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế.
Tổng công ty đặc biệt quan trọng do thủ tớng Chính phủ qui định thành lập, các
Tổng công ty khác do Bộ trởng Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Thủ trởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trởng cơ quan thuộc Chính phủ thành lập.
* Tổng công ty Nhà nớc thể hiện một số vai trò chủ yếu sau:

viên. Công ty mẹ sở hữu số lợng cổ phần lớn trong các công ty thành viên, nó chi phối
các công ty thành viên về chiến lợc phát triển và các định chế tài chính. Tổng công ty
nhà nớc có nhiều đơn vị thành viên hạch toán độc lập, đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc, đơn vị sự nghiệp và các công ty liên doanh, cổ phần. Các công ty thành viên
thực hiện việc quản lý tài chính trên cơ sở các văn bản quy định của pháp luật và sự
phân cấp của Tổng công ty.
Tổng công ty Nhà nớc hoạt động trong một hay nhiều lĩnh vực. Mỗi Tổng công
ty đều cố định hớng mũi nhọn hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực quan trọng
và then chốt của nền kinh tế, là doanh nghiệp chủ đạo trong lĩnh vực đó nh: Tổng công
ty dầu khí, Tổng công ty điện lực, Tổng công ty Than...
19
Mỗi Tổng công ty Nhà nớc quản lý tập trung một số mặt nh: Huy động, quản lý
sử dụng vốn, nghiên cứu triển khai, đào tạo, xây dựng chiến lợc phát triển, chiến lợc thị
trờng, chiến lợc sản phẩm. Nh vây, Tổng công ty Nhà nớc hoạt động vừa mang tính
kinh doanh nh các doanh nghiệp khác vừa mang tính liên kết, quản lý kinh tế đối với
các công ty thành viên.
1.2.3. Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Tổng công ty Nhà nớc.
Cơ chế quản lý mới ở nớc ta hiện nay là cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc bằng pháp luật, chính sách và các công cụ khác. Nhà nớc đóng vai trò điều hành
kinh tế vĩ mô nhằm phát huy vai trò tích cực, hạn chế và ngăn ngừa các mặt của thị tr-
ờng. Cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp đợc thể hiện bằng những qui định,
chế độ, qui chế của Nhà nớc nhằm thực hiện sự quản lý đối với tài chính doanh nghiệp.
Hình thức biểu hiện là những Văn bản luật, Pháp lệnh, Nghị định ...Cơ chế quản lý tài
chính còn đợc thể hiện qua các qui chế, qui định của doanh nghiệp đối với hoạt động
tài chính của doanh nghiệp đó. Những quy chế, quy định này, phải tuân theo các văn
bản pháp quy của Nhà nớc có liên quan, không trái pháp luật và là bớc cụ thể hoá các
cơ chế của Nhà nớc dối với hoạt động tài chính của các doanh nghiệp đó. Những qui
chế, qui định này, phải tuân theo các văn bản pháp quy của Nhà nớc có liên quan,
không trái pháp luật và là bớc cụ thể hoá các cơ chế của Nhà nớc đối với hoạt động tài
chính của các doanh nghiệp. Nh vậy, cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp là sự kết

Chi phí của Tổng công ty bao gồm chi phí của các đơn vị thành viên và chi phí
của cơ quan Tổng công ty.
Chi phí của các doanh nghiệp thành viên bao gồm:
-Chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm các yếu tố: nguyên, nhiên vật liệu; tiền
lơng và phụ cấp lơng; các khoản nộp tính theo lơng nh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn; khấu hao tài sản cố định; các khoản dịch vụ thuê ngoài và các chi
phí khác bằng tiền.
-Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả kinh phí nộp
cấp trên) phát sinh trong năm đợc phân bổ cho hàng hoá, dịch vụ bán ra trong năm.
-Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi cho việc mua bán trái phiếu, tín
phiếu, cổ phiếu, tiền, khấu hao cơ bản tài sản cố định cho thuê, chi phí hoạt động liên doanh.
-Chi phí hoạt động khác bao gồm: Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xáo,
chi cho việc thu tiền phạt, và chi phí nhợng bán thanh lý tài sản.
Khoản chi hoa hồng môi giới không đợc áp dụng cho các đối tợng là đại lý của
doanh nghiệp, các khoản khách hàng đợc chỉ định, các chức danh quản lý của doanh
nghiệp, những nhân viên làm nhiệm vụ cung ứng vật t, tiêu thụ sản phẩm. Mức hoa
21
hồng môi giới do Giám đốc quyết định và chịu trách nhiệm trớc Tổng công ty và pháp
luật về quyết định đó.
Mức khống chế các khoản chi hội họp, tiếp khách giao dịch do hội đồng quản
trị phê duyệt cho các doanh nghiệp thành viên, nhng không vợt mức khống chế của
Nhà nớc qui định.
Ngoài các khoản chi trên, doanh nghiệp đợc tính vào các khoản chi phí: Các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng công nợ
khó đòi, dự phòng giảm giá các khoản đầu t tài chính theo hớng dẫn của bộ tài chính;
khoản trợ cấp cho ngời thôi việc theo qui định của bộ Luật lao động; khoản bảo hành
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí của Tổng công ty:
Kinh phí hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành của Tổng công ty đợc huy
động từ các doanh nghiệp thành viên. Mức huy động hàng năm do Tổng giám đốc đề

Tổng công ty huy động dới hình thức vay nội bộ nguồn khấu hao của các đơn vị
thành viên hạch toán độc lập.
*Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo: đợc sử dụng để chi cho công tác nghiên
cứu khoa học và đào tạo của Tổng công ty và các đơn vị thành viên. Quỹ nghiên cứu
khoa học và đào tạo đợc hình thành từ các nguồn sau:
- Huy động từ quỹ đầu t và phát triển của các đơn vị thành viên hạch toán độc lập.
- Trích từ chênh lệch thu chi từ hoạt động nghiên cứu khoa học
- Ngân sách hỗ trợ (nếu có).
*Quỹ phúc lợi: Tổng công ty đợc quyền huy động từ quỹ phúc lợi của các đơn
vị thành viên Tổng công ty để hình thành quĩ phúc lợi tập trung của Tổng công ty. Quỹ
này để chi cho các hoạt động phúc lợi của bộ phận quản lý và điều hành của Tổng công ty.
*Quỹ khen thởng: Tổng công ty đợc quyền huy động từ quỹ khen thởng của các
đơn vị thành viên Tổng công ty để hình thành quỹ khen thởng tập trung của Tổng công
ty. Quỹ này dùng để chi cho các hoạt động khen thởng của Tổng công ty. Mức trích cụ
thể đợc ghi trong quy chế tài chính của từng Tổng công ty.
1.3. Những yếu tố ảnh hởng đến sự khác biệt trong cơ chế
quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Tập đoàn
kinh doanh và Tổng công ty Nhà nớc.
So với Tổng công ty Nhà nớc ở Việt Nam mô hình tập đoàn mà đại diện là mô
hình công ty mẹ - công ty con có những sự khác biệt nh sau:
- Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty có mối quan hệ hình chóp: quan hệ cấp trên
cấp dới theo kiểu hành chính từ trên từ trên xuống dới. Trong khi mô hình công ty mẹ -
23
công ty con có dạng phẳng mà trung tâm là công ty mẹ đợc bao bọc bởi các công ty
con xung quanh, tuỳ theo mức độ chặt chẽ và lỏng lẻo khác nhau và mối quan hệ công
ty mẹ và công ty con là mối quan hệ giữa pháp nhân với pháp nhân
- Đối với Tổng công ty, mặc dù chúng ta biết các cơ quan quản lý cấp trên đợc
coi là đại diện sở hữu của nó, những cha quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ
sở hữu đối với Tổng công ty; hơn nữa có quá nhiều cơ quan đại diện của chủ sở hữu,
nhng không có cơ quan nào chiụ trách nhiệm toàn diện và tới cùng đối với Tổng công


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status