Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT - Pdf 10

MỤC LỤC
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
TSCĐ : Tài sản cố định
CPSX : Chi phí sản xuất
TK : Tài khoản
GTGT : Giá trị gia tăng
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
SXKD : Sản xuất kinh doanh
NVL : Nguyên vật liệu
PX : Phân xưởng
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
CCDC : Công cụ dụng cụ
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng
khá cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội
nhập kinh tế quốc tế có những bước tiến mới, đặc biệt kể từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào tháng 11/2006.
Sự kiện trọng đại này đã mang đến cho Việt Nam cơ hội mở rộng giao
thương, nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức lớn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp

trên thế giới. Trong bối cảnh đó ngành giáo dục của nước nhà đã và đang có
những bước thay đổi lớn mạnh cả về chiều rộng và chiều sâu, cả về mặt số
lượng và chất lượng, sự thay đổi đó cùng với sự phát triển của đất nước là thay
đổi về cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, chính vì vậy mà các doanh nghiệp
cung cấp về thiết bị cho ngành giáo dục cũng đang ngày một lớn mạnh và phát
triển do chính nhu cầu xã hội đặt ra. Công ty Cổ phần Tin học- Thiết bị giáo
dục TVT là một trong những doanh nghiệp đang phát triển và ngày càng lớn
mạnh. Sau đây là một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp.
Tên công ty: Công ty cổ phần tin học - thiết bị giáo dục TVT
Tên giao dịch : Công ty cổ phần tin học – thiết bị giáo dục TVT
Tên viết tắt : T.H.T.B.G.D
Trụ sở chính: Thôn 2 – Quảng Hưng –Thành Phố Thanh Hóa
Điện thoại/Fax: 037.912.987
VP Giao dịch: Số 23 – Hạc Thành – Phường Ba Đình -Tp. Thanh Hoá
Điện thoại: 037.756.954/ Fax: 0373.756954
Emall:
Chi nhánh: Số 96A – Phố Huế – Hai Bà Trưng - Tp. Hà Nội
Điện thoại: 04.9022636 Fax: 04.9435456
Emall:
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản tiền gửi: Tại Thanh Hoá: Số 10201 0000 495785 Tại ngân hàng
Công Thương Thanh Hóa - chi nhánh 3.
Tại Hà Nội: Số 431101.1.024013 Tại Chi nhánh ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Hà Nội
Quyết định thành lập công ty: Số 2603 0000 58 Do UBND Tỉnh – Sở kế
hoạch và đầu tư Tỉnh Thanh Hoá cấp ngày 05 tháng 03 năm 2000
Mã số thuế: 2800725785
Lĩnh vực hoạt động chính

luụn gn lin vi li ớch cng ng v vỡ mt mụi trng an ton, bn vng.
Cụng ty luụn chỳ trng o to v nõng cao kin thc, cp nht thụng tin,
cụng ngh mi nht cho cỏc thnh viờn ca mỡnh, coi dch v t vn, cung
cp thit b v cụng tỏc sau bỏn hng vi cht lng v tin ớch cao nht l
yờu cu bt buc trong hot ng ca tng b phn dch v cng nh tng cỏ
nhõn trong Cụng ty.
Thc hin phng chõm Uy tớn Cht lng Hiu qu. Trong quỏ
trỡnh hot ng, thit b do cụng ty cung cp ó c th trng chp nhn v
quen thuc. Vi thng hiu TVT, cụng ty luụn mong mi c ỏp ng v
cung cp cỏc chng loi thit b giỏo dc cho nhiu chng trỡnh, d ỏn cú
quy mụ trờn ton quc.
Hin nay chỳng tụi ó cú mt i ng cỏn b l k s, c nhõn, k thut
viờn thng xuyờn tham gia vo cỏc d ỏn cung cp thit b giỏo dc v cỏc
lnh vc cú liờn quan ó c khỏch hng tớn nhim v ỏnh giỏ cao
Sau õy l khỏi quỏt kt qu kinh doanh ca cụng ty trong
mt vi nm gn õy
Biu doanh thu cỏc sn phm thit b
Vn Tip Lp: K toỏn 46A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty cổ phần tin học – thiết bị giáo dục TVT với một đội ngũ 40 công
nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững chắc, được đào tạo tại các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường đào tạo nghề.
Các cán bộ, nhân viên của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng
cao trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Bên cạnh đó các cán bộ của công ty thường xuyên tham gia các lớp tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển lãm về thiết bị trường học do
ngành giáo dục trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây dựng và
phát triển các giải pháp về phát triển thiết bị Tin học – giáo dục. Công ty luôn
lấy đó làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển ngành giáo

chức năng vừa đảm bảo quyền chỉ huy của giám đốc và bộ máy giúp việc cho
giám đốc.
Công ty CP tin học- thiết bị giáo dục TVT có 4 phòng chức năng, 2 trung
tâm, 3 phân xưởng sản xuất (theo sơ đồ số 1) với các chức năng cụ thể sau:
Phòng tổ chức hành chính: gồm các bộ phận tổng hợp về tổ chức lao
động và hành chính quản trị. Phòng hành chính có nhiệm vụ tham mưu cho bộ
máy quản lí, giải quyết các thủ tục chế độ BHXH,BHYT....và thực thi các
công việc hành chính khác như tiếp khách, trang bị các thiết bị văn phòng cho
các phòng ban khác..
Phòng Tài chính kế toán: thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi và hạch toán mọi hoạt động kinh tế tài chính diễn ra
trong Công ty theo đúng chế độ kế toán.
- Huy động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả vào các mục đích
kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch thu chi tiền theo kế hoạch sản xuất của Công ty,
thông tin kịp thời cho Ban lãnh đạo và các phòng ban liên quan.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách
Phòng Kế hoạch kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu, nắm bắt thị
trường, xác định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh
ngắn và dài hạn, tiếp thị và kinh doanh các mặt hàng giáo dục và hàng khai
thác ngoài, thu mua những hàng hoá, thiết bị mà Công ty chưa sản xuất được
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
Phòng tài chính
kế toán
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
với chất lượng bảo đảm.
Phòng Quản lí sản xuất: có nhiệm vụ lập ra các phương án sản xuất
từng quý, cả năm cho các phân xưởng dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh
của phòng Kế hoạch kinh doanh, đảm bảo sản phẩm làm ra có chất lượng, giá

Phòng kỹ thuật trung
tâm tin học
Kho vận và đội xe
Đội lắp đặt
sản xuất
Phòng kinh doanh
phân phối
Phòng bảo hành và
hỗ trợ khách hàng
Phòng kỹ thuật,
nghiên cứu thiết bị
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tp. Thanh Hoá
Trên thực tế, với cơ cấu tổ chức như trên, Công ty đã thực hiện nguyên
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tắc quản lí điều hành sản xuất kinh doanh như sau:
Hội đồng quản trị : Thông qua các chiến lược và các chỉ tiêu chủ yếu của
công ty, lãnh đạo chung toàn doanh nghiệp và quyết định các vấn đề lớn của
công ty.
Giám đốc Công ty: là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm trước
pháp luật nhà nước, trước tập thể về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty,
chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng và bảo toàn vốn của công ty. Giám đốc là
người ra quyết định, thông qua các đề xuất của các phòng ban, bộ phận để ra
quyết định.
Phó giám đốc: trợ giúp giám đốc trong công tác quản lí, điều hành hoạt
động của Công ty. Khi giám đốc đi vắng, phó giám đốc giải quyết mọi công

tập hợp chi phí của toàn Công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tin học- thiết bị giáo dục
TVT được tổ chức theo sơ đồ dưới đây.
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
Gỗ công
nghiệp
Nguyên
liệu
Các chi
tiết sản
phẩm
Thành
phẩm
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tin học- thiết bị
giáo dục TVT
Các thành viên trong bộ máy tổ chức kế toán có những chức năng và
nhiệm vụ riêng biệt của mình, nhưng tất cả đều phải làm việc tuân theo các
nguyên tắc kế toán và chế độ chứng từ kế toán áp dụng.
Chế độ chứng từ kế toán.
- Danh mục chứng từ áp dụng: Chứng từ kế toán được lập theo quy định
hiện hành. Chứng từ gốc do các bộ phận trong công ty lập ra hoặc nhận từ bên
ngoài vào đều được tập trung tại bộ phận tài chính kế toán. Bộ phận tài chính
kế toán có nhiệm vụ phải kiểm tra và xác minh những chứng từ đó. Nếu đúng
thì dùng chứng từ đó lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất và ghi
sổ kế toán.
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
Thủ

đó ghi sổ kế toán theo thời gian và có phân tích theo tài khoản đối ứng.
Đưa chứng từ vào lưu trữ bảo quản: Sau khi sử dụng chứng từ làm cơ sở
ghi sổ, các chứng từ sẽ được bảo quản, lưu trữ theo quy định của nhà nước
(Lưu kho, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo từng nhiệm vụ cụ thể)
- Một số chứng từ mà công ty áp dụng:
Chứng từ mua hàng và thanh toán tiền hàng: Hoá đơn GTGT, phiếu nhập
kho. Phiếu chi, biên bản kiểm kê hàng.
Chứng từ tiêu thụ thành phẩm: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo
có, giấy báo nợ của khách hàng.
Chứng từ TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,
biên bản kiểm kê TSCĐ
Chứng từ tiền lương và BHXH: Bảng chấm công, bảng kê khối lượng
công việc, báo cáo về doanh thu bán hàng, phiếu ghi BHXH để lập bảng thanh
toán lương và thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng.
Chứng từ chi phí bán hàng và chi phí quản lý: Bảng thanh toán lương,
bảng phân bổ lương, BHXH, phiếu xuất kho hàng hoá, công cụ dụng cụ, bảng
phân bổ điện nước, hoá đơn GTGT, bảng tính phân bổ khấu hao, phiếu chi,
báo nợ.
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
kê, bảng kê, thẻ kho, biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư hàng hoá.
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp theo chế độ kế toán hiện
hành QĐ 15/2006/QĐ- BTC, phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh
của công ty.
Các tài khoản mà công ty thường xuyên sử dụng gồm có.
Tài khoản loại I: TK 151, 152, 153, 154, 155, 156 ( chi tiết cho
từng loại hàng hoá), TK 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142.

chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng
hợp chi tiết
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
loại cơ bản và bắt buộc sau.
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu báo cáo tài chinh theo
quyết định 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Trong 4 báo cáo trên thì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kế toán
tổng hợp theo tháng, các báo các khác còn lại được kế toán tổng hợp lập vào
thời điểm cuối quý.
Trong toàn bộ báo cáo tài chính của công ty do kế toán tổng hợp lập,
cuối kỳ ( kỳ kế toán là cuối tháng) kế kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp số
liệu kế toán mà các kế toán viên báo cáo và đưa cho, sau đó kế toán tổng hợp
thực hiện việc phân bổ các chi phí sản xuất chung, chi phí trả trước vào chi
phí trong kỳ. Sau đó kế toán tổng hợp tiến hành các bút toán kết chuyển từ
các tài khoản 621, 622, 627, 641, 642 vào tài khoản 154 và tiến hành kết
chuyển tài khoản doanh thu vào tài khoản xác định kết quả. Sau khi kết

19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
yếu như. Sản xuất và cung cấp bảng, bàn, ghế…cho học sinh cho các cấp học
từ mầm non cho đến đại học, nội thất văn phòng, gia đình, cung câp kinh
doanh máy vi tính, máy văn phòng, gia đình…Toàn bộ NVL chính dùng để
sản xuất ra sản phẩm nào thì được trực tiếp đưa vào phân xưởng đó. Từ đó
công ty xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là ở từng phân
xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất được tập hợp và hạch toán theo từng phân
xưởng và chi tiết theo từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất
Thực tế có rất nhiều cách phân loại chi phí khác nhau, tuy nhiên dựa vào
đặc điểm sản xuất và hoạt động kinh doanh của mình mà kế toán Công ty cổ
phần Tin học- thiết bị Giáo dục TVT lựa chọn phương pháp hạch toán và
phân loại chi phí một cách thích ứng.
* Phân loại chi phí.
Công ty cổ phần Tin học- thiết bị Giáo dục TVT thường sản xuất theo
các hợp đồng và các đơn đặt hàng của các nhà thầu, do vậy chi phí sản xuất
bỏ ra trong kỳ nhiều hay ít là phụ thuộc vào số lượng các đơn đặt hàng đó.
Chi phí sản xuất của công ty ở mỗi kỳ hạch toán được phân thành:
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Trong đó chi phí NVL trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn khoảng hơn 50%
tổng chi phí sản xuất, nó bao gồm
+ Chi phí NVL chính: Gỗ công nghiệp, khung sắt, sơn màu, sơn phủ PU,
matít, đinh, vít, ke...
+ Chi phí NVL phụ: Que hàn, các hoá chất phụ gia…
+ Chi phí nhiên liệu: xăng, dầu…
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
20

+ TK 338 - Phải trả khác.
Chi tiết: TK 3382 - KPCĐ.
TK 3383 - BHXH.
TK 3384 - BHYT.
 TK 621 - Chi phí NVL trựtiếp.
 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
 TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
 TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang.
 TK 155 - Thành phẩm.
Các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 155 được mở chi tiết cho
từng phân xưởng sản xuất. Tất cả các chi phí phát sinh trong kì được phản ánh
trên các TK chi phí, cuối kì hạch toán được kết chuyển sang TK 154 để tính
giá thành sản phẩm khi hoàn thành và xác định số lượng sản phẩm làm dở
cuối kì.
Ngoài các TK trên, kế toán tập hợp chi phí sản xuất còn sử dụng các
TK liên quan như: TK 111, TK 112, TK 141…
2.2. Kế toán chi phí sản xuất
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng.
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ các ngành sản xuất kinh doanh phụ
cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành
đơn vị lao vụ.
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản
phẩm có liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá
thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

Địa chỉ: Phân xưởng Mộc
Lí do xuất: Xuất nguyên vật liệu dùng sản xuất tháng 12
Xuất tại kho: Công ty
TT
Nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)

số
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C D 1 2
1 Gỗ công nghiệp
MDF - 25 mm
( Dài1.2m)
Tấm 321 46.000 14.766.000
2 Gỗ MDF- 18 mm
( Dài1.2m)
Tấm 300 42.000 12.600.000
27.366.000
Tổng số tiền là ( Bằng chữ) : (Hai mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi sáu
ngàn đồng chẵn) Bằng số : 27.366.000 đồng
Xuất ngày 20 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho KTT Giám đốc

Gỗ công nghiệp MDF
25 mm (Dài 2.4m)
Khung sắt
Vật liệu phụ
…..
Tấm
Bộ
1540
1230
48.427.527
258.510.632
87.331.653
Tổng 394.262.812
Cuối tháng, căn cứ vào khối lượng nguyên vật liệu tồn kho, nhập kho, kế
toán tính giá NVL sản xuất trong kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Đỗ Văn Tiệp Lớp: Kế toán 46A
25

Trích đoạn Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học thiết bị Giáo dục TVT
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status