Tài liệu CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ TRE - Pdf 10

BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỒ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SÀI GÒN (SADACO):
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 1
Chương I:
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
1. Giới thiệu sơ lược:
 Tên công ty: Công ty Cổ Phần Phát Triển Sản Xuất Thương
Mại Sài Gòn.
 Tên giao dịch: SaiGon Trade Production Development
Corporation.
 Tên viết tắt: SADACO
 Trụ sở chính: 200 Bis Lý Chính Thắng, Quận 3, TP.HCM.
 Điện thoại: (84)89317341, 8439336.
 Fax: (84)89318144
 Email:
 Website: www.sadaco.com
 Mã số thuế: 0300699170
 Hình thức sở hữu : Công ty Cổ Phần
 SADACO là công ty trực thuộc Tổng Công ty Thương Mại Sài
Gòn (SATRA).
2. Quá trình thành lập và phát triển:
 Công ty SADACO là doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ
năm 1987 nhằm thực hiện sự hợp tác phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Đăklăk được ký kết giữa 2 UBND TP.Hồ Chí Minh và tỉnh
Đaklăk.
 Năm 2005, thực hiện chủ trương cổ phần hóa của UBND TP.
Hồ Chí Minh, công ty đã chuyển đổi thành công ty cổ phần với nguồn
vốn điều lệ ban đầu là 14.900.000.000ĐVN (mười bốn tỷ chín trăm
triệu đồng) trong đó vốn nhà nước sở hữu là 20%. Công ty chính thức
hoạt động từ ngày 01/11/2006.

“ cúp vàng TOPTEN thương hiệu việt ”, “ Doanh nghiệp uy tín chất
lượng ”, “ Thương hiệu mạnh ”, “ Doanh nhân Sài gòn tiêu biểu ”, “
giải thưởng sản phẩm hợp chuẩn WTO ” và nhiều huy chương và giải
thưởng khác.
4. Phương hướng phát triển:
Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh đến năm 2015:
công ty sẽ tập trung vào một số mục tiêu chủ yếu như sau:
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 3
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
 Trong lĩnh vực chế biến lâm sản: sẽ hình thành một cụm nhà
xưởng chế biến đồ đồ gỗ tinh chế xuất khẩu 250 ha tại huyện Bình
Chánh. Công ty sẽ nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa sản phẩm thâm
nhập thị trường Mỹ và Châu Âu.
 Đối với hoạt động thương mại và dịch vụ: sẽ nâng cấp khách
sạn SADACO đạt tiêu chuẩn 3 sao với quy mô từ 80 đến 100 phòng,
đa dạng hóa hoạt động dịch vụ du lịch như tổ chức sự kiện, đại lý bán
vé máy bay, tổ chức du lịch lữ hành quốc tế, tổ chức đội xe du lịch.
Đối với hoạt động khai thuế sẽ từng bước hình thành hoạt động
logistic.
 Trong kinh doanh địa ốc: công ty sẽ triển khai một số dự án
như khu công nghiệp Đức Lợi 100ha (thuộc khu Công nghiệp Đức Hòa
3 tại Long An), cao ốc văn phòng cho thuê tại quận 3- TP. Hồ Chí
Minh, khu biệt thự vườn kết hợp du lich tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, khu
trung tâm thương mại kết hợp dân cư tại Thủ Đức.
 Các dự án này sẽ được triển khai dưới nhiều hình thức như
vay vốn ngân hàng, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ, hợp
tác với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
5. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
 SADACO có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đúng ngành
nghề đã đăng ký và mục đích thành lập.

 Khai thác, chế biến, sản xuất, xuất khẩu các mặt hàng nông,
lâm sản (trong đó có các mặt hàng đũa tre và các sản phẩm từ tre, đồ
gỗ sơ chế và tinh chế,…) hàng tiểu thủ công nghiệp, vật liệu xây dựng.
 NK nguyên liệu, vật tư, thiết bị, hàng hóa khác phục vụ sản
xuất và tiêu dùng.
 Thực hiện dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác.
 Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
 Kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế.
 Đầu tư xây dựng kinh doanh nhà.
 Khai thác gỗ, tổ chức hội chợ triển lãm.
 Đưa người Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
 Liên kết kinh tế với các đơn vị kinh tế của tỉnh Đaklak, đầu
tư xây dựng các vùng kinh tế mở trên địa bàn nhằm khuyến khích các
hộ dân định canh, định cư lâu dài, đồng thời tạo được nguồn nguyên
liệu nông, lâm sản cung ứng cho sản xuất kinh doanh xuất khẩu.
7. Chức năng, quyền hạn của các phòng ban và các bộ phận sản xuất
kinh doanh:
 Hội đồng quản trị:
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 5
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
Là cơ quan quản lý của công ty do Đại hội cổ đông bầu ra thay
mặt đại hội cổ đông giữa hai kỳ đại hội. Hội đồng quản trị gồm 5 thành
viên (1 chủ tịch và 4 uỷ viên) với nhiệm kỳ là 5 năm.
 Ban kiểm soát:
Bên cạnh hội đồng quản trị còn có 2 thành viên kiểm soát do đại
hội đồng cổ đông bầu ra, thực hiện việc thanh tra, kiểm soát.
 Ban giám đốc:
Dưới hội đồng quản trị là ban giám đốc, được hội đồng quản trị
bầu chọn, điều hành tất cả các lĩnh vực hoạt động của công ty
 Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu:

 Phòng Kế toán - Tài vụ:
 Theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong toàn công ty, các đơn vị, các xí nghiệp trực thuộc công ty theo
từng quý sản xuất và từng năm theo quy định của nhà nước.
 Thực hiện các công tác kế toán cho toàn công ty và tham
mưu cho Ban Giám đốc trong việc phân tích các báo cáo để đưa ra các
quyết định tài chính.
 Thực hiện kiểm tra tài chính, kế toán của các đơn vị nhằm
xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh và làm cơ sở tổng hợp.
 Phòng Chế biến lâm sản:
Nghiên cứu, giám sát việc chế biến của các xưởng cũng như các
chi nhánh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao trong việc khai thác và chế
biến lâm sản.
 Các Xí nghiệp:
Có nhiệm vụ quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về hiệu quả kinh doanh và năng
suất sản xuất và chỉ tiêu kế hoạch của công ty đề ra.
II. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ
TRE:
1. Sơ lược về quá trình thành lập và phát triển:
2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
3. Tính chất quy trình công nghệ:
 Quy trình sản xuất sản phẩm : quy trình sản xuất sản phẩm
liên tục trãi qua 5 giai đoạn:
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 7
NVL ban đầu
(Đũa sơ chế)
Giai đoạn 1:
Lược
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH

TT. Tổ sàng,
lược, chuốc
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
I. GIỚI THIỆU TỒ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ TRE:
1. Sơ đồ tổ chức:

Hiện nay tại công ty phòng kế toán gồm 3 nhân viên kế toán.
Trình độ chuyên môn : 2 cao đẳng và 1 trung cấp.
2. Nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn:
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 10
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt
Kế toán
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
a. Kế toán tổng hợp:
 Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, kiểm tra nhiệm vụ của toàn bộ
hệ thống kế toán của Xí nghiệp chế biến sản phẩm từ tre về tài chính
kế toán, công nợ, tài sản cố định, tính giá thành Theo đúng chuẩn
mực kế toán và pháp luật của nhà nước.
 Tham mưu cho Phó Giám đốc về các hoạt động quản lý nguồn
vốn, tài sản công ty, phân tích tình hình tài chính và hoạt động sản xuất
của chi nhánh.
 Chịu trách nhiệm về lập các báo cáo đúng hạn và đảm bảo tính
chính xác của các số liệu trên sổ quyết toán, báo cáo tài chính, báo cáo
thuế cũng như theo dõi kịp thời và chính xác các khoản nợ phải thu và
phải trả.
 Kiểm tra toàn bộ hệ thống sổ sách của chi nhánh.
b. Kế toán tiền mặt:
 Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi các khoản tiền mặt theo

tin kịp thời.
 Nhược điểm:
 Hạn chế cho công việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
sản xuất kinh doanh ở đơn vị phụ thuộc
 Việc tổ chức luân chuyển chứng từ thường chậm trễ.
2. Hình thức kế toán tại Xí nghiệp Chế biến Sản phẩm từ tre:
 Căn cứ vào yêu cầu tổ chức sản xuất, kinh doanh của Xí
nghiệp Chế biến sản phẩm từ tre, căn cứ vào yêu cầu quản lý và trình
độ cán bộ kế toán, Xí nghiệp Đũa tre lựa chọn hình thức “nhật ký
chung”. Hình thức kế toán nhật ký chung của công ty gồm có các loại
sổ sách chủ yếu sau: sổ nhật ký chung, Sổ cái và các chứng từ gốc
 Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều phải tập trung phản ánh vào sổ nhật ký (mà quan trọng
là sổ nhật ký chung) theo trình tự thời gian kết hợp với hệ thống tài
khoản trước khi sử dụng số liệu từ các sồ nhật ký này làm căn cứ trực
tiếp ghi chép vào sổ cái .
 Nhằm tiết kiệm thời gian cũng như tiết kiệm nhân sự của bộ
phận kế toán nên đơn vị không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt, do đó
trong sơ đồ không có sổ nhật ký đặc biệt.
Sơ đồ trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán: “nhật ký chung”
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 12
Bộ phận kế toán của doanh nghiệp
Chứng từ kế toán
của các Phân
xưởng, xí nghiệp,
chi nhánh
Chứng từ kế
toán của các
cửa hàng, đại lý,
TT XKLD

Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Sồ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
• Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát
sinh đã được kiểm tra ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian,
sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp.
• Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu từ sổ cái
và ghi vảo bảng cân đối số phát sinh các tài khoản tổng hợp.
• Đối với các tài khoản có mở các sổ chi tiết thì sau khi ghi sổ
nhật ký chung phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết liên
quan, cuối tháng cộng sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết của từng tài
khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
• Sau khi kiểm tra, đối chiếu trùng khớp các số liệu với nhau
(bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối
kế toán và các báo, biểu khác).
Minh họa mẫu biểu của các sổ sách trong sơ đồ trên:
Mẫu sổ nhật ký chung của công ty:
CÔNG TY CỒ PHẦN SẢN XUẤT & TM SÀI GÒN (SADACO)
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TỪ TRE SAWENCO
ĐC: 171/2 Quốc lộ 1A P. Bình Chiểu Q. Thủ Đức Tp. Hố chí Minh
TP.HCM, ngày… tháng…năm…
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng … Năm …
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 14
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH

Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
tài
khoả
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Cộng số phát sinh
Sô dư cuối tháng
Tp.Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm…
Người lập biểu Kế toán tổng hợp P. Giám đốc
3. Phương tiện kế toán ghi chép:
 Đơn vị thực hiện ghi chép kế toán bằng tay có kết hợp sử
dụng phần mềm Excel trên máy vi tính để hỗ trợ cho công tác kế toán
được nhanh chóng và tiện lợi hơn.
 Phần mềm Excel hỗ trợ cho công tác kế toán trong việc tính
toán và lập bảng lương, phân bổ công cụ, dụng cụ và tình hình sử dụng
, khấu hao tài sản cố định. Bên cạnh đó, máy cũng có thể lập các loại
sổ cần thiết như: sổ nhật ký chung, sổ cái…
 Ngoài ra, đơn vị còn sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế
do tổng cục Việt Nam cấp cho các doanh nghiệp.
4. Chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị:
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 16
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
 Công ty áp dụng đơn vị tiền tệ trong ghi chép sổ sách kế

SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 18
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
2. Khái niệm giá thành sản phẩm:
a. Khái niệm giá thành sản xuất:
Giá thành sản xuất là toàn bộ những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã dùng vào để sản xuất một loại
sản phẩm đã hoàn thành.
b. Khái niệm giá thành toàn bộ:
Giá thành toàn bộ là các chi phí sản xuất kinh doanh được tính
cho một khối lượng và số lượng sản phẩm nhất định nào đó.
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
 Về mặt bản chất: giống nhau vì cùng biểu hiện hao phí đã bỏ
ra cho sản xuất
 Về tính chất vận đông: chi phí sản xuất gắn liền với quá trình
sản xuất nói chung, còn giá thành sản phẩm vận động gắn liền với
một kết quả sản xuất cụ thể.
 Về mặt đại lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có
mối quan hệ với nhau theo công thức sau:

Z SPHT trong kỳ = CPSXDD ĐK + CPSXPS TK - CPSXDD CK
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT:
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có nội dung khác nhau, mục
đích và công dụng cũng khác nhau để phục vụ cho công tác quản lý
chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể phân loại
chi phí sản xuất theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Dưới đây là những
cách phân loại chủ yếu được các doanh nghiệp vận dụng:
1. Phân loại theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế) :
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phân loại
thành từng yếu tố căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí. Theo đó chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau

xuất sản phẩm.
 Khoản mục 2 (KM2) : chi phí nhân công trực tiếp bao gồm
tiền lương, tiền ăn giữa ca, và các khoản trích theo lương của công
nhân trực tiếp sản xuất.
 Khoản mục 3 (KM3) : chi phí sản xuất chung bao gồm các chi
phí phát sinh nhằm phục vụ cho việc tổ chức, quản lý hoạt động ở các
phân xưởng sản xuất gián tiếp.
KM1+ KM2 + KM3 = giá thành sản xuất của sản phẩm.
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 20
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
 Khoản mục 4 (KM4) : chi phí bán hàng: bao gồm các chi phí
phát sinh nhằm phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp như chi phí quảng cáo, bảo hành, giới thiệu sản phẩm
 Khoản mục 5 (KM5) : chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
các chi phí phát sinh nhằm phục vụ cho công tác hành chính, quản trị
doanh nghiệp và những chi phí phát sinh chung liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
Giá thành sản xuất + KM 4 + KM 5 = giá thành toàn bộ.
 Tác dụng:
• Là căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
• Là căn cứ để lập dự toán chi phí sản xuất theo khoản
mục và kiểm tra tình hình thực hiện dự toán.
• Là căn cứ để phân tích mức độ ảnh hưởng của từng
khoản mục chi phí đến sự biến động của giá thành.
3. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và sản lượng:
Chi phí sản xuất kinh doanh trong gía thành sản phẩm của doanh
nghiệp được phân loại căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và sản
lượng; theo đó gía thành sản phẩm của doanh nghiệp gồm 2 loại chi
phí sau đây:
 Chi phí bất biến : (định phí) là các chi phí không thay đổi

 Tác dụng: việc phân loại theo phương pháp này giúp ta
xác định phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng.
III. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
 Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất
lượng hoạt động của công ty về các mặt: kỹ thuật kinh tế, tổ chức quản
lý, là cơ sở để quyết định giá bán và xác định kết quả kinh doanh.
 Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản
phẩm, kế toán cũng cần phân loại giá thành theo nhiều cách khác nhau.
Thường áp dụng hai cách chủ yếu là:
1. Phân loại theo phạm vi tính giá thành:
Phân loại theo cách này có 2 loại giá thành sau:
a. Giá thành sản xuất:
Là toàn bộ chi phí sản xuất được tính cho một kết quả sản xuất
đã hoàn thành nhất định. Bao gồm các loại chi phí:
 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 chi phí nhân công trực tiếp.
 chi phí sản xuất chung.
Các chi phí này được tính cho những sản phẩm, công việc đã
hoàn thành. Giá thành sản xuất được ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 22
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng làm căn cứ để tính giá vốn
hàng bán và lãi gộp.
b. Giá thành toàn bộ:
 Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến khối lượng sản
phẩm hoàn thành từ lúc bắt đầu sản xuất đến lúc đem đi tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất + CPBH + CPQLDN
 Giá thành toàn bộ chỉ được tính toán xác định khi sản phẩm
công việc hoặc dịch vụ được tiêu thụ. Đồng thời là căn cứ để tính toán
xác định lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi tức của doanh nghiêp.

GIÁ THÀNH:
1. Xác định đối tượng hạch toán chi phí:
a. Khái niệm:
Xác định đối tượng hạch toán chi phí thực chất là xác định giới
hạn tập hợp chi phí; giới hạn này có thể là không gian phát sinh chi phí
như phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…, cũng có thể
là sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, bộ phận chi tiết sản
phẩm
b. Căn cứ để lựa chọn:
Căn cứ vào đặc điểm về sản xuất và tổ chức sản xuất của xí
nghiệp:
 Tính chất quy trình công nghệ thuộc loại giản đơn.
 Phương pháp sản xuất sản phẩm thuộc kiểu liên tục.
 Khối lượng sản phẩm sản xuất: hàng loạt.
 Cách thức tổ chức sản xuất: tổ sản xuất.
 Căn cứ vào yêu cầu quản lý và trình độ của nhân viên quản
lý.
c. Ý nghĩa của việc lựa chọn:
 Là căn cứ để tổ chức hệ thống sổ sách kế toán chi tiết theo
dõi chi phí sản xuất.
 Là căn cứ để lựa chọn phương pháp kế toán chi phí sản xuất
và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm.
2. Xác định đối tượng tính giá thành:
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 24
BÁO CÁC THỰC TẬP GVHD:THẦY VÕ HÀ THANH
a. Khái niệm:
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi giới hạn
cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, việc xác định
đó phải dựa vào những căn cứ như: đặc điểm sản xuất của doanh
nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ

toán chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành ta sử
dụng phương pháp hệ số hoặc tỷ lệ để tính giá thành. Khi xuất hiện
SVTH: TRẦN THỊ BÍCH HOA – LỚP CKT 3/5 Page 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status