Tài liệu Đề Tài: Thiết kế máy phay vạn năng dựa trên cơ sở máy chuẩn 6p82 - Pdf 10

Đồ án tốt nghiệp
Đề Tài:
Thiết kế máy phay vạn năng dựa trên cơ sở
máy chuẩn 6p82
LỜI NÓI ĐẦU
Máy cắt kim loại chiếm một vị trí rất đặc biệt trong ngành chế tạo máy để
sản xuất ra các chi tiết của các máy khác, nghĩa là chế tạo ra các tư liệu sản xuất
(chế tạo ra các máy móc khác nhau để cơ khí hoá và tự dộng hoá nền kinh tế
quốc dân).
Hiện nay ở nước ta đang tiến hành công cuộc công nghiệp hoá. Vì vậy
việc cơ khí hoá và tự động hoá các quá trình sản xuất là nội dung đặc biệt quan
trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay và sau này, nhằm tăng
năng suất lao động và phát triển nhanh nền kinh tế quốc dân, trong đó công
nghiệp chế tạo máy đóng vai trò then chốt. Điều kiện quan trọng để tăng năng
suất lao động là tiến bộ kỹ thuật. Chính vì vậy, yêu cầu phải thiết kế chế tạo ra
các máy cắt kim loại vạn năng, chyên dùng tự trang tự chế có năng suất cao,
bảo đảm độ chính xác, độ ổn định và độ tin cậy. Nguyên lý làm việc của máy
hiện đại. Kết cấu máy đơn giản tới mức có thể, có tính kinh tế cao và phù hợp
với điều kiện chế tạo, sử dụng của từng cơ sở sản suất.
Để thiết kế ra một máy công cụ, trước hết phải xác định được tính năng
kỹ thuật hợp lý của máy phù hợp với yêu cầu sản xuất. Từ đó phải so sánh các
phương án để tổng hợp thành máy và thiết kế ra sơ đồ động toàn máy, xác định
các loại lực tác dụng lên máy trong những điều kiện làm việc khác nhau để tính
toán sức bền chi tiết máy, chọn giải pháp kết cấu cho từng chi tiết, bộ phận máy
và hoàn chỉnh một quá trình thiết kế qua các bản vẽ để đưa vào chế tạo.
Trong các máy cắt kim loại thì các máy vạn năng chiếm một vị trí quan
trọng vì nó có khả năng công nghệ rộng rãi, có thể gia công được các loại chi
tiết với các kích thước khác nhau. Trong sơ đồ máy phay ngang vạn năng là một
trong các loại máy được dùng rất phổ biến. Khi sử dụng máy này không những
gia công được các mặt phẳng, mặt tròn xoay, mặt định hình mà khi sử dụng đầu
phân độ có thể gia công được các bánh răng nghiêng, răng
PHẦN I
Tổng quan về thiết kế máy công cụ
I-công dụng và phạm vi sử dụng
Cho đến thế kỷ XVIII người ta mấy có hiểu biết chính xác về sự phát triển
của ngành chế tạo.để xây dựng cơ sở khoa học và thực nghiêm cho ngành chế
tạo may công cụ và dụng cụ công nghiệp sau đó đã xam nhập vào nước tạn.Nó
đã có đóng góp đáng kể cho nhành công nghiệp nặng và một số ngành công

-Nội dung 2:tổng quan về các bước thiết kế máy phảI phân tích được yêu cầu
kỹ thuật mà đề bài ra.hình thành được sơ bộ nội dung càn thiết kế.
2-Tổng hợp thiết kế
+thiết kế sơ đồ cấu trúc động học máy
Trên máy của chúng ta có thể gia công được như thế nào phân tích và điều
chỉnh động học máy.bươc này ta phảI phân tích công nghệ gia công trên máy
bằng các sơ đồ gia công.phân tích sơ đồ gia công theo hai hướng:
-Gá đặt và chuyển động.trong đó có chuyển động cắt gọt tạo hình,phân
độ,chuyển động phụ.Trong chuyển động cắt gọt có chuyển động chính và
chuyển động chạy dao.Trong chuyển động tạo hình có chuyển động tạo đường
sinh và chuyển động tạo đường chuẩn.
-Phân tích các liên kết động học để hình thành ra xích động học ghép các xính
dẫn đến hình thành các nhóm động học,hình thành sơ đồ kết cấu.
+đặc tính công nghệ.
Phân tích nguyên công vạt liệu dao,chi tiết đạt độ chính xác gia công,đọ
bóng, năng suất cao bao nhiêu.đây là một trong nhưng đặ tính quan trọng của
máy vì máy thiết kế ra phảI có tính công nghệ cao.
+đặc tính kichs thước
Từ đề bài ta xác định được kích thước cơ bản của máy
+đặc tính động học
Phan tích động học máy và phân tích truyền dẫn chính và truyền dẫn chạy dao.
Trong truyền đãn chính ta tính toán để tìm ra tốc độ cắt công bội ử, số cấp tốc
độ trong truyền đãn chạy dao.xác định lượng chạy dao phút,lượng chạy dao dọc
Sd lượng chạy dao ngang Sng lượng chạy dao đứng Sđ
+đặc tính động lực học:tính toán chế đọ cắt,công suất động cơ,công suất căt.
+thiết kế động học máy.
Trong phần này ta tính toán hộp tốc độ hộp chạy dao.đây là phần quan trọng
nhất của các bươc thiết kế may.trong phần này ta phảI phan tích để chon ra kiểu
truyền dẫn, bố trí cơ cấu truyền dẫn,bố trí kích thước hộp,lụă chọn bộ truyền
cuói cùng,chọn phương án cấu trúc truyền dẫn

bề mặt này khó thực hiện trên máy phay.
Như vậy muốn tạo hình bề mặt ta phảI tạo ra các chuyển động cơ bản và phối
hợp các chuyển động đó để tạo ra đường sinh và đường chuẩn.
Ta có phương pháp tạo hình sau :
a-Phương pháp chép hình .
trong phương pháp nàyđường sinh công nghệ được tạo thành bằng cách chép
nguyên hình lưỡi cắt thưc của dao, quá trình cắt được xảy ra trên toàn bộ đường
sinh. Vì vậy lực cắt lớn chỉ áp dụng khi gia công các chi tiết có đường sinh ngắn
phương pháp này có cấu tạo đơn giản , song chế tạo dụng cắt lại phức tạp, do
vậy chỉ thích hợp cho dạng sản xuất loạt lớn , hàng khối.
b- phương pháp quỹ tích.
ở phương pháp này đường sinh công nghệ được tạo thành là quỹ tích chuyển
động của điểm trên đầu dao, lưỡi cắt thực có hình dáng độc lập với hình dáng
đường sinh công nghệ. Vì vậy chế tạo đơn giản nhưng máy có nhiều cơ
Cấu phức tạp. phương pháp này khi gia mặt phẳng sử dụng dao phay mặt đầu
là loạI dụng cụ cắt có nhiều lưỡi cắt đạt năng xuất cao, thực hiện hai chuyển
động đơn giản thuận tiện.
c- phương pháp tiếp xúc.
Trong phương pháp nay đường sinh công nghệ 1 được tạo thành là đường tiếp
tuyến vơis các vòng tròn phụ 2 được tạo ra do các điểm nằm trên lưỡi cắt
chuyển động ( chuyển động quay tròn của dao ). Còn đường chuẩn là chuuyển
động tịnh tiến của phôi (+, .)
2- phân tích sơ đồ gia công .
a-sơ đồ gia công mặt phảng
A
2
1
ở đây đưòng sinh công nghệ (1) đuợc tạo thành là quỹ tích chuyển động của
mũi dao (2).mũi dao (2) có hình dạng độc lập với dạng đường sinh công nghệ
-phương pháp này việc chế tạo dao đơn giản

, các chuyển động này thực hiện được nhờ động cơ của hộp chạy dao,
thông qua hộp chạy dao đến các vít me dọc, đứng, ngang.
c- chuyển động chạy dao nhanh:
Để giảm bớt thời gian phụ, nhằm tăng năng xuất của máy. người ta bố trí xích
chạy dao nhanh đi từ động cơ, đế các trục vít me chạy dao không qua các khâu
điều chỉnh ở hộp chạy dao.
d- Các chuyển động phụ khác.
là các chuyển động thực hiện dịch chuyển dao hay phôi với tốc độ lớn mà
không tham gia cắt gọt. Các chuyển động này cần thiết khi kết thúc 1 lượt gia
công, để chuyển sang lần gia công tiếp theo như chuyển động phân độ,chuyển
động định vị
4 -các nhóm động học,phương pháp nối động giữa các nhóm
a-nhóm động học:thực chất là mối quan hệ động học của cá bộ phận chuyển
động là khâu chấp hành để thực hiện mộJt chưc năng nào đó
-nhóm động học đơn giản:chỉ có một thành phần chuyển động chấp hành
-nhóm động học phức tạp:nhóm có từ 2 chuyển động chấp hành trở lên
b-phương pháp nối động giữa các nhóm
+phương pháp nối song song
-để nối song song giữa các nhóm động học có khâu chấp hành chung thì phảI có
cơ cấu cộng chuyển động lên khâu chấp hành chung.
-phương pháp nối song song thường được dùng để nối các nhóm động học tạo
hình với nhau như phay lăn răng để gia công bánh răng nghiêng
-phương pháp nối song song có thể sử dụng các động cơ khác nhau cho các
nhóm động học để nhận được lượng chạy dao phút
+phương pháp nối nối tiếp
-Phương pháp nối nối tiếp thường được ding để nối các nhóm có khâu chấp
hành chung mà các thành phần chuyển động ở trên đó được thực hiện tuần tự
theo chu kỳ
-để nối nối tiếp giữa các khâu chấp hành chung phảI ding cơ cấu đảo chiều và
cơ cấu đóng mở chuyển động theo số vòng quay

1
- 1 – 2- i
x1
-3- 4- trục chính quay.
Ta có:
n
đ1
. i
12
. i
v1
.i
34
=n
dao
(v/f).
: Ntc (v/f)
i
x
=
Nđc (v/f) . i


2-xích chạy dao.
Để thực hiện quá trình tạo hình bề mặt thì phối hợp với chuyển động tạo đường
sinh của trục chính mang dao. Bàn máy phải thực hiện quá trình chuyển động
tạo đường chuẩn Sd,Sn,Sđ đó là các chuuyển động tịnh tiến.các chuyển động
đó được truyền từ động cơ chạy dao đến các trục vít me chạy dao, đường truyền
này được thực hiện như sau:
với chuyển động chạy dao dọc

(mm/p)
-chuyển động chạy dao đứng
i
đc2-
i
5-6-
i
s
-i
7-8
- i
8-9
. k
vmg
. t
vmg
= S
d
(mm/p)
k số đầu mối vít me
t bước của vít me
3-xích chạy dao nhanh.
Từ động cơ chạy dao không qua i
s
mà qua cặp bánh răng đơn đến các trục
Vít dọc, ngang, đứng.

2
. i
57

vm
d
t
vm
d
k
vm
d
t
vm
d
s
d
9
10
11

5- Bố trí khâu điều chỉnh.
-Xích tốc độ.
Chuyển động cắt chính quay tròn theo chiều (phải); yêu cầu máy thiết kế
Có kích thước nhỏ gọn. Mặt khác để hạn chế sự rung động của trục chính
Trong quá trình cắt ta tách riêng hộp tốc độ và hộp chạy dao, khâu điều chỉnh
hộp tốc độ dùng đĩa kết cấu đĩa lỗ.
-Xích chạy dao.
để thay đổi tốc độ chạy dao ta cũng dùng kết cấu điều khiển bằng đĩa lỗ. để
điều khiển 3 chuyển động chạy dao độc lập nhau ta dùng ly hợp vấu.
6- Điều chỉnh động học máy.
phương trình điều chỉnh:
Nđc
1

x
.Nđc
2
. i


t
x
: bước của vít me chạy dao(mm).

PHẦN III
THIẾT KẾ ĐĂC TÍNH KĨ THUẬT CỦA MÁY
I- Đặc tính công nghệ.
Máy phay có thể gia công được các mặt phẳng, mặt định hình, mặt tròn xoay
nhờ bàn máy quay trục thẳng đứng nếu khi dùng đầu phân độ còn có
Thể phay được rãnh xoắn, phay được bánh răng nghiêng.
- phôi khi gia công có thể là phôi lớn, phôi khối, vỏ hộp hoặc phôi nhỏ hơn.
- dụng cụ cắt dùng được tất cả các loại dao thông dụng. Dao phay trụ và dao
phay mặt đầu tổn hao công xuất nhiều nhất, đặc biệt là dao phay trụ.
Các dao phay trụ răng nghiêng cò đường kính : D =40-100(mm).
máy phay vặng nặng rộng nó phù hợp với rất nhiều loại hình sản xuất.
theo bảng 2 ( TL:: thiết kế máy kắt kim loại ) thì trên máy phay thép có thể đạt
độ bóng ∇6ữ∇9, đạt cấp chính xác cấp 3ữ4.
II- Đặc tinh kích thước.
Theo công thực (3ữ4). TKMCKL.
1-bàn máy số 2
theo tiêu chuẩn : chiều rộng B
b
=320(mm).
chiều dái L

max
=10(mm).
t
min
= 0,1.D
min
=4 (mm).
5-Lượng chạy dao.
Theo bảng 8[8] sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có :
S
r
=0,03ữ0,06(mm/răng) cho thép
S
r
=0,05ữ0,1 (mm/răng) cho gang.
- hành trình chạy dao dọc: 600((mm).
hành trình chạy dao ngang: 200(mm).
Hành trình chạy dao đứng :350(nmm).
Khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất từ tâm trục chính đến bề mặt làm việc của
bàn máy là :30ữ450 (mm).
khoảng càch từ tâm trục chính đến cầu ngang là: H =155 (mm).
Trọng lượng vật gia công lớn nhất là :G =250 (kg).
II²- Đặc tinh động học .
1-xich chuyền dẫn chính.
-Tần số quay hay số hành trình kep giới hạn.
Ta co:n
max
=
min
max

min
D
tính bằng( mm)
-chọn công bội ử của chuỗi tần số quay
Hầu hết chuỗi tần số quay trục chính đều xếp theo chuỗi nhân công bội ử đựơc
tiêu chuẩn hoá ta chọn ử =1,26
Số cấp độ
n
Z
n
Z
=1+
ϕ
lg
lg
N
R
=17.6
Lấy
n
Z
=18
n
max
=1490 khi ta lấy tăng trị số căt len 25% kể tới sụ tiến bộ của kết cấu và vật
liệu dụng cụ
n
max
=1,25.1190=1490 (v/p)
-Theo bảng dãy số vòng quay trục chính theo tiêu vhuẩn :

S
d
=S
n
=25ữ1250(mm/ph).
S
đ
= 1/3S
d
=8,3ữ416,6(mm/ph).
chay dao nhanh:
V
n
=V
d
=300(mm/ph).
V
đ
=1600 (mm/ph).
IV- Đặc tính động lực học .
chế độ cắt tính toán .
chọn n
tính
đảm bảo máy làm việc hết công xuất, với mô men xoắn tới hạn.
theo kinh nghiệm với máy phay người ta lấy R
t
là số vòng quay cuối cùng của
1/3 phạm vi điều chỉnh.
lấy n
*

17
17
===
s
R
ϕ
).¨/(,

.
ngrmm
nZ
PS
S
Z
0660
10012
80
===
)./(,
,*.*.
* phm
nD
V 531
1000
100100143
1000
==

=
)(2,7

=(1,2-1).7,2=1,44(KW).``
Vậy ta chọn động cơ :
Động cơ hộp chạy dao :N=1,7(kw); n=1430(vg/ph).
Động cơ hộp tốc độ: Nđc
1
=7,5(KW); n=1460(vg/ph).
Nđc
2
= 7,5(KW); n=14330(vg/ph).

)(
.,
.,
*.
*.*
2
2
100143
1206601090
mm
D
ZStB
F
Z
bq
==

=
)(036.0
1000

10
100143100
10
33
==

=
)(,
.
,.
* KWN 45
1060
14310300
3
==
η
N
N
dc
=
PHẦN IV
THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY
A-Thiết kế động học xích chuyền dẫn chính
I-Chọn phương án truyền dẫn.
1-chọn kiểu chuyền dãn
Theo ENIMS máy có công xuất nhỏ dưới 100kw ta chọn phương án điều chỉnh
cơ khí bao gồm :
-một động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha .
-một hộp tốc độ bánh răng .
2-Bố trí cơ cấu truyền động.

)(,
,.,
max
mD 1080
6626143
9
==
N
max
=1600v/ph)= 26,66(vg/s).
Vậy
Suy ra : D
max
=108(mm).
Để thay thế bánh răng trên trục chính ta chế tạo bánh răng sao cho nó có thể làm
đảm bảo đều tốc độ cắt trong quá trình cắt dẫn đến máy làm việc êm .
II-chọn phương án cấu trúc truyền dẫn
1-Chọn phương án kết cấu
Phương án kết cấu có ánh hưởng đến số lượng bánh răng số lượng trục, số lỗ và
ổ trong vỏ hộp. Tức là ảnh hưởng đến giá thành của máy thiết kế, một phương
án tối ưu là đảm bảo các chỉ tiêu sau :
số bộ truyền Z là bé nhất .
số lượng nhóm truyền là bé nhất.
Trọng lượng, só lượng bánh răng truỳen dẫn là bé nhất .
Trật tự động học hợp lý .
Các chỉ số truyền i
max
,i
min
phải nằm trong phạm cho phép .

<x
2
<x
3
< <x
m
.
các tỷ số truyền i
max
,i
min
nằm trong phạm vi cho phép i
min
≥ 1/4 ;
i
max
≤ 2 (răng thẳng).
Giảm tổn thất ma sát .
Công suất động cơ sẽ được sử dụng hết ở tốc độ thấp của trục chính , nhưng ở
tốc độ cao của trục chính thì các bộ truyền làm việc non tải. Số vòng quay càng
cao thì càng hụt tải lớn, tổn thất không tải càng nhiều và khi đó nhiệt suất giảm.
để giảm bớt tổn thất ma sát cần rút ngắn đường truyền ở cấp tốc độ cao, cắt ra
khỏi xích những khâu thường dùng ở cấp tốc thấp làm cho truyền động dễ
dàng .
máy với Z
n
=18 ta có các phương án :
Z
1
=3 x 3 x2 Z

Phương án động học là phương án thay đổi sự ăn khớp của bộ truyền để dãy tốc
độ đã cho. Quan điểm chọn sao khi giảm hoặc khi tăng tốc độ không đột ngột.
Phương án thay đổi tốc động học tốt nhất là phương án có phạm vi điều chỉnh
nằm trong giới hạn cho phép, lượng tỷ số truyền dẫn tới lưới cáu trúc hình rẻ
quạt .
máy với Z
n
=18.
m! = 1 x 2 x 3 =6 phương án .
Z
1
=3
1
I
x 3
3
II
x 2
9
III
Z
4
= 3
2
II
x 3
6
III
x2
1

x 3
6
III
x 2
3
II
Z
6
= 3
6
III
x 3
1
I
x 2
3
II
.
Phạm vi điều chỉnh mỗi nhóm.
Xét ở nhóm khuyếch đại thứ 2 (nhóm III) .
mayphương án 1 và 2 ta có .
các phương án còn lại:
như vậy ta cần lựa chọn 1 trong 2 phương án. dựa vào điều kiện chọn phương
án tối ưu như đã nêu ở trên, ta thấy phương án 1có x
1
<x
2
< x
3
khi P

i
Ri
.8
9
min
max
21
====
ϕ
i
i
RsR
.16
12
min
max
===
ϕ
i
i
R
i

4-xây dung đồ thị vòng quay.
Lưới kết cấu mới chỉ cho ta biết được khái quát được tỷ số truyền trong từng
nhóm.Tuy nhiên lưới kết cấu không biểu thị được tỷ số truyền cụ thể (về mặt trị
số ) của các trục, trị số của các vòng quay trung gian . vì vậy người ta phải vẽ

ở mỗi nhóm tỷ số truyền chỉ cần chọn một tỷ số truyền tuỳ ý nhưng cần đảm
bảo 1/4≤ i ≤ 2 hay 1/ử
6
≤ i ≤ ử
3
(*).
Như vậy nhóm III ta chỉ có một cách chọn i
max
=ử
3
; i
min
=ử
-6
.mới thoả mãn điều
kiên (*)
ở cácnhóm I và II ta chọn các tỷ số truyền i
min
= 1/ử
4
từ đây vẽ được đồ thị vong
quay hộp tốc độ .

Từ đồ thị vòng quay ta xác định được tỷ số truyền :
* Nhóm I : i
1
I
= ử
- 4
=1,26

- 1
=1,26
-1
=4/5
i
3
III
= ử
2
=1,26
2
=11/7
Nhóm III:
i
1
III
=ử
- 6
= 1,26
- 6
=1/4
i
2
III
=ử
3
=1,26
3
=2.
III-Tính toán động học bánh răng

– Z
1
I
=54 – 16 =38 .
* Cặp thứ hai :
Z
2
’=S
z
–Z
2
I
=54-18 =36.
* Cặp thứ ba :
Z
3
’=S
z
– Z
3
I
= 54 – 21= 33.
Từ đồ thị vòng quay ta phải có : i
1
I
: i
2
I
:i
3

ba
b
a
i
I
18
11
7
33
3
3
3
=+⇒==
ba
b
a
i
I
jj
j
i
ba
Eka
Z
+
=

jj
j
j

1
=
+
××
=
+
=
ba
Eka
Z
I
18
3
183
22
2
2
=
×
=
×
××
=
ba
Eka
Z
I
21
18
3187

2
=19/35 .
sai số 2,3% . nhỏ hơn ±2,6%
sai số 6,96% > ±2,6%
sai số quá lớn ta điều chỉnh bằng cách thay đổi :
Ta có : Sai số 0,51% < 2,6%.
Như vậy nhóm I ta có các tỷ số truyền sau :
i
1
I
=16/38; i
2
I
= 19/35; i
3
i
= 22/32 .
b-Tính số răng cho nhóm II.
`
Suy ra : k = 7 x 9 = 63.

Lấy E = 3 .
S
z
= k .E =63 lấy S
z
=64 để quy chẵn khoảng cách trục A.
* Cặp thứ nhất :
Z’
1

33
21
19
35
2
3
,
=×=
I
i
I
i
7
5
2
11
1
1
1
=+⇒==
ba
b
a
i
II
9
5
4
22
2

=
+
+
=
.
).(
)(
min
min
ka
baZ
E
18
7
632
11
1
1
=
×
=
+
=
ba
Eka
Z
II

28
7

z
– Z
2
II
=64-28 =36.
* cặp thứ ba:
lấy Z
3
II
=38 để dùng chung với bánh răng có 38 răng ở bộ truyền:
Z
3
II
’=64 – 38 =26 .
Các tỷ số truyền cần thoả mãn các điều kiện : i
1
II
:i
2
II
:i
3
II
= 1:ử
3
:ử
6
.
Ta kiẻm tra lại các bộ truyền xem có đảm bảo các điều kiẹn trên không .
Sai số 6%>2,6%

46
18
1
=
II
i
;
36
28
2
=
II
i
26
38
3
=
II
i
881
28
36
26
38
2
3
,
=×=
II
i

47
37
27
1
2
,
=×=
II
i
II
i
;
37
27
2
=
II
i
26
38
3
=
II
i
.5
4
1
11
1
1

518
1
11
==
+
=
ka
baZ
E
;
17
46
1
=
II
i
S
z
= k.E =15.6 =90 .
Z
1
III
’=S
z
–Z
1
III
= 90 – 18 =72 .
Đây là bộ truyền cuối cùng của hộp tốc độ. Mà bộ truyền này có ảnh hưởng lớn
đến chế độ cắt lớn nhất, đến độ điều hoà chuyển động, đến độ bóng gia công…

III
=100 (vg/ph).
+ Kiểm tra sai số vòng quay của hộp tốc độ .
các trị số vòng quay của hộp tốc độ phải thoả mãn điều kiện :
trong đó : n
tc
: số vòng quay tiêu chuẩn .
n
tc
: số vòng quay thực tế .
hộp tốc độ với Z
n
=18 .
TT
n
Phương trình xích
ntt

n%
1 1460 x28/51 x 16/38x17/47 x18/72 30.42 +2.480%
2 1460 x 28/51 x 19/35 x 17/47 x 18/72 39,55 +1.68%
3 1460 x 28/51 x 22/32 x 17/47 x 18/72 49.38 +0.34%
4 1460 x 28/51 x 16/38 x 27/37 x 18/72 61.57 +2.27%
5 1460 x 28/51 x 19/35 x 27/37 x 18/72 79.38 +0.77%
6 1460 x 28/51 x 22/32 x 27/37 x 18/72 100.53 -0.53%
7 1460 x 28/51 x 16/18 x 38/26 x 18/72 123.32 +1.34%
8 1460 x 28/51 x 19/35 x 38/26 x 18/72 158.99 +0.63%
.
4
3
12
===

ZZ
SS
80
3
1202
22
2
2
2
==
+
=⇒
.
.
ba
Sa
Z
Z
III
51
28
54610100
72
18
37

17 1460 x 28/51 x 19/35 x 38/26 x 80/40 1271.9 -175%
18 1460 x 28/51 x 22/32 x 38/26 x 80/40 1610.8 -0.68%
Bảng đánh giá kết quả sai số - đồ thị sai số hộp tốc độ Z
n
=18.
TT Thực
Tế ntt
Tiêu
chuẩn ntc
∆n
đồ thị sai số
-2,6% 0 +2,6%
n
1
30,72 31,5 +2,48
n
2
39,35 40 +1,63
n
3
49,83 50 +0,34
n
4
61,57 63 +2,27
n
5
79,38 80 +0,77
n
6
100,53 100 -0,53

n
17
1271,7 1250 -1,75
n
18
1610,8 1600 -0,68
B, Thiết kế động học xích truyền dẫn chạy dao
I, chọn đặc tính chạy dao
a, Đặc điểm :
công suất truyền dãn bé =(5ữ10) công suất truyền dẫn chuyển động
chính(STTKM-T60).
Tốc độ làm viêc chậm hơn nhiều so với hộp tốc độ do 2 nguyên nhân trên nên ta
chỉ dùng cơ cấu giảm tốc nhiều và thấp với hộp chạy dao như vít me đai ốc,trục
vít bánh vít,tuy nhiên ta cũng có thể dùng bánh răng nối tiêp để giảm tốc.
Phạm vi điều chỉnh
5
1
≤ i ≤2.8
Rsmax =
14
5
1
8,2
min
max
==
i
i
x
b, yêu cầu đối với hộp chạy dao :

1
-
n
18
)
Trong đó: n
i
=
tvm
Si
; t
vm
: bước vít me (mm)
chọn t
vm
= 6 mm
Vậy ta có chuỗi vòng quay của trục vít me (ngang và dọc) như sau:
4,16 - 5,25 - 6,67 - 10,5 - 11,33 - 16,67 - 20,38 - 26,67 - 33,33 - 41,67 - 52,5 -
66,67 - 83,33 - 105 - 166,67 -208,33 (v/ph)
1, Chọn phương án truyền dẫn :
Tương tự hộp tốc độ, ta chọn truyền dẫn hộp chạy dao bằng cơ khí. Bao gồm 1
động cơ điện xoay chiều và một hộp các bánh răng tới các trục vít me - đai ốc,
biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến ngang, dọc và đứng của bàn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status