Tài liệu LUẬN VĂN: Thực tế về tổ chức hạch toán, quản lý TSCĐ tại Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam doc - Pdf 10



LUẬN VĂN:

Thực tế về tổ chức hạch toán, quản lý
TSCĐ tại Tổng công ty xuất nhập khẩu
xây dựng Việt Nam Lời nói đầu

TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền KTQD, đồng thời là bộ phận quan
trọng trong việc sản xuất ra sản phẩm,dịch vụ.TSCĐ là yếu tố quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp,TSCĐ là công cụ trung gian để con người tác động đến đối tượng lao động,nó
là điều kiện càn thiết để giảm cường độ lao độngvà tang năng suât lao động,nó thể

quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp

A. ý nghĩa của TSCĐ với vấn đề hạch toán.
1. Lý luận chung về tổ chức hạch toán,quản lý TSCĐ.
Sản xuất luân là sự tác động qua lại của ba yếu tố cơ bản: Sức lao động của
con người; Tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong tư liệu lao động,TSCĐ là
yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết định.
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lôn,thời gian sử dụng dài.TSCĐ
tham gia vào chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi
hỏng.Trong quá trình hoạt động,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch
từng phần vào chi phí kinh doanh của sản phẩm làm ra.Khi sản phẩm trên tiêu thụ
được thì hao mòn này của TSCĐsẽ chuyển thành vốn tiền tệ. Vốn hàng này phải tích
luỹ lại thành nguồn vốn để tái TSCĐ khi cần thiết.Ngoài ra TSCĐ phải là sản phẩm
của lao động, tức là vừa có giá trị, vừa có giá trị sử dụng. Nói cách khác nó phải là
hàng hoá và như vậy nó phải được mua bán,chuyển nhượng với nhau trên thị trường
tư liệu sản xuất.
TSCĐ gắn liền vói doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại và phát triển.Vậy
tăng cường đầu tư TSCĐ hiện đại,nâng cao chất lượng xây dựng,lắp đặt TSCĐ là một
trong những biện pháp hàng đầu để tăng năng suât lao động,tạo ra sản phẩm chất
lượng cao, giá thành hạ,tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngày càng phát triển. Do vậy
cần phải quản lý TSCĐ như một yếu tố sản xuất cơ bản.TSCĐ là một bộ phận của
vốn sản xuất nên cũng phải quản lý TSCĐ như mọt bộ phận của vốn sản xuất kinh
doanh cơ bản.Do vậy phả thể hiện TSCĐ về mặt giá trị và theo dõi nguyên giá, giá trị
hao mòn và giá trị còn lại.Trong số nguyên giá phản ánh lương vốn ban đầu đã bỏ ra
để hình thành TSCĐ. Giá trị hao mòn phản ánh phần giá trị đã được chuyển vào giá
trị sản phẩm của TSCĐ,nhưng quan trọng vẫn là GTCL của TSCĐ, nó phản ánh phần
giá trị của TSCĐ có khả năng luân chuyển vào giá trị sản phẩm hay phần còn lại của TSCĐ có khả năng sinh lợi.Các loại giá trị này phải được phản ánh trên các báo cáo


- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
- Tài sản cố định phúc lợi.
- Tài sản cố định khác.
 TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, phản ánh một lượng
giá trị mà doanh đã thực sự đầu tư.Theo quy định mọi khoản chi phí thực tế mà
doanh nghiệp đã chi ra liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
giá trị từ 5 triệu đồng và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lênmà không hình thanh
TSCĐ hữu hình thì coi là TSCĐ vô hình.
Nó được phân loại theo kết cấu,đặc điểm và nó bao gồm:
- Chi phí thành lập doanh nghiệp .
- Chi phí nghiêm cứu ,phát triển.
- Bằng phát minh ,sáng chế.
- Lợi thế thương mại.
- Quyền dặc nhượng hay qyền khai thác.
- Quyền thuê nhà.
- Quyền sử dụng đất.
- Bản quyền tác giả.
- Nhãn hiệu .
 Tài sản cố định thuê (cho thuê) tài chính: Là TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài
hạn và được bên cho thuê trao quyền quản lý sử dụng trong hâù hết thồi gian tuổi
thọ của TSCĐ. Tiền thu về cho thuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí
của tài sản cộng vối khoản lôị nhuận từ đầu tư đó.
Hoạt động thuê(cho thuê) tài chính nó có các điều kiện sau:
- Thứ nhất:Khi kết thúc hộp đồng cho thuê,bên thuê được nhận quyền sổ hữutài
sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo thoả thuận.
-Thứ hai: Khi kết thúc hợp đồngcho thuê, bên thuê được nhận quyền lựa chọn
mua tà sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá thực tế của tài sản thuê tại thời điểm
mua lại.


+ Trường hộp thuê trả tiền thue 1lần khi hét thồi hạn thuê.Ta xác định nguyên
giá như sau:

PV
FV
r
t

( )1
Trong đó: FV:Tỏng tiền thuê phải trả hộp đồng thuê.
PV: Nguyên giá TSCĐ thuê kỳ đó.
r: Tỷ lệ lãi suất trên 1 đôn vị thồi gian thuê.
t:Số đôn vị thồi gian thuê trên hộp đồng.
+ Trường hộp thuê,trả tiền thuê đều hàng kỳ.

PV
FV
r
r
t
t










TSCĐ,hoặc lắp đặt thêm ,hoặc tháo bốt.
B - tổ chức hạch toán,quản lý tscđ.
B1- hạch toán chi tiết.
Trong thực tế thì nguyen giá , GTHM, được xác định thế nào
Vì vậy thẻ TSCĐ dùng để ghi chép kịp thồi và đầy đủ chi tiết từng TSCĐ của
từng doanh nghiệp , đôn vị về tình hình thay đổi nguyên giá, GTHM đã trích hàng
năm của TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và ké toán trưởng xác nhận. Căn cứ lập thẻ là : ‘Biên bản giao nhận TSCĐ ‘, ‘Biên bản đánh giá TSCĐ ‘, ‘Bảng
tính khấu hao TSCĐ ‘, ‘Biên bản thanh lý TSCĐ ‘ và các tài liệu kỹ thuật có liên
quan. Căn cứ vào tài liệu phát sinh, kế toán TSCĐ phải kịp thồi ghi các biến động
vào thẻ.
Thẻ TSCĐ lập làm 1 bản để tại phong kế toán của doanh nghiệp, lập xong thẻ
TSCĐ được đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ lập chung cho toàn doanh nghiệp một
quyển và cho từng đôn vị, từng xí nghiệp, từng phòng ban mỗi nôi 1quyển. Toàn bộ thẻ
TSCĐ được bảo quản tập trung nhưng chia làm nhiều ngăn theo yêu cầu phân loại của
TSCĐ. Mỗi ngăn TSCĐ được chia chi tiết theo đôn vị sử dụng và số liệu tài sản. Căn cứ
vào các ngăn thẻ TSCĐ này để tổng hộp giá trị TSCĐ, số khấu hao tăng, giảm hàng tháng
trong năm.
Thẻ TSCĐ
Đôn vị Số thẻ
Địa chỉ Ngày tháng năm
Kế toán trưởng (ký ,họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, số , ngày , tháng ,năm
Tên, mã, quy cách TSCĐ Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (xây dựng) năm 199
Bộ quản lý sử dụng năm đưa vào sử dụng
Công suất (diện tích )thiết kế
Đình chỉ sử dụng TSCĐ . Ngày tháng năm Lý do đình chỉ

I. hạch toán biến động tscđ hữu hình.
1). Tài khoản sử dụng:
 Là TK:211-Tài sản cố định hữu hình.
Nó dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ
TSCĐhữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo nguyên
giá(mua săm, xây dựng, cấp phát ).
+ Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảmTSCĐ hữ hìnhtheo nguyên
giá(thanh lý, nhượng bán , ).
+Dư nợ: Nguyên giá của TSCĐ hữ hình hiện có .
TK:211 chi tiết cho 6 tiểu khuản:
*TK:2112 Nhà cửa, vật liệu kiến trúc.
*TK:2113 . Máy móc, thiết bị.
*TK:2114. Phương tiện vận tả, truyền dẫn.
*TK:2115.Thiết bị,dụng cụ quản lý.
*TK:2116Cây lâu năm,súc vật làm việc và cho sản phẩm.
*TK:2118. Tài sản cố định khác .
 TK:214. Hao mòn TSCĐ.
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ(nhượng
bán, thanh lý ). +Bên có: Phản ánh các nghệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ do(triết
khấu,đánh giá tăng ).
+Dư có:Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có.
TK:214 phân tích thành:
*TK:2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình.
*TK: 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
*TK:2143Hao mòn TSCĐ vô hình.

BT1: như b1và phản ánh BT2 như sau
Ghi đơn: Có TK 009:Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
b3) Nếu dùng tiền vay để mua TSCĐ
BT1:Phản ánh, nguyên giá,VAT tiền vay .
Nợ TK 211:Nguyên giá.
Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK 341:Tiền vay nợ trả trực tiếp.
Khi nào doanh nghiệp có tiền trả số tiền vay,khi đó kế toán căn cứ vào nguồn
sử dụng trả vay để phản ánh như sau:
BT2: + Nếu dùng quỹ trả vay.
Nợ TK414,415 431(Số quỹ đã dùng)
Có TK 411:Nguồn vốn kinh doanh.
+ Nếu dùng TK 009 trả vay .
Ghi đơn :Có TK 009: Số vốn khấu hao đã dùng để mua TSCĐ.
c) Với TSCĐ tăng do doanh nghiệp XDCB hoàn thành.
BT1: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ đó.
Nợ TK 211: Nguyên giá.
Có TK :2412:Giá quyết toán duyệt cộng chi phí(nếu có), không có
VAT.
BT2: Kế toán căn cứ vào nguồn sử dụng dùng để XDCBch cho TSCĐ trên
mà phản ánh giống như: *BT2 của b1
*BT2 của b2 hoặc BT2 của b3.
d) Với TSCĐ tăng do lượng chuyển từ CCDC.
d1) CCDC chưa sử dụng chuyển về TSCĐ.
Nợ TK 211:Nguyên giá
Có TK 1531:Giá gốc ghi sổ
Có TK 111, 112, 331 :Chi phí lắp đặt thêm

Có TK 211 :Nguyên giá
BT2: Phản ánh chi phí cho thanh lý nhượng bán
Nợ TK 821:Số chi phí
Có TK 111, 112, 331, 338:Số chi phí
BT3: Phản ánh số thu về của thanh lý nhượng bán
Nợ TK 111, 112, 131, 1528:Số thu
Có TK 721: Giá bán, thu(doanh thu)
Có TK 3331 :Thuế VAT đầu ra.
b) Với TSCĐ giảm do doanh nghiệp xuất, mang góp vốn liên doanhvới đơn vị
khác,. Dựa vào biên bản góp vốn ghi:
Nợ TK 222(ct): Giá thoả thuận góp
Nợ TK 2141 : Hao mòn đã khấu hao
Có TK 211 : Nguyên giá
Có(hoặc nợ) TK:412: Chênh lệch giữa giá thoả thuận với GTCL
-Nếu doanh nghiệpcó đất được cấp trước kia nay được phép mang đi góp vốn
liên doanh đất đó
Nợ TK 222 (ct):Giá trị vốn góp của đất
Có TK 411(ct:cấp) :Tăng vốn cấp
-Nếu trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
BT1:Xoá sổ TSCĐ Nợ TK(ct:vốn kinh doanh) :GTCL
Nợ TK 214(2141) : Giá trị hao mòn
Nợ (có) TK:412 :Phần chênh lệch (nêú có)
Có TK 211 :Nguyên giá
BT2:Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 :(ct:vốn liên doanh)
Có TK 111, 112, 338:Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với GTCL
c). Giảm do chuyển thành CCDC nhỏ

thuê hoặc mua lại.
-Dư nợ: Nguyen giá TSCĐ đang thuê dài hạn.
1.2) Phương pháp hạch toán.
* ở đơn vị đi thuê gồm:
a) Khi nhận TSCĐ thuê ngoài căn cứ vào hợp đồng thuê,để xác định nguyên
giá, lãi thuê của TSCĐ đó và ghi:
Nợ TK 212 :nguyên giá(PV)
Nợ TK 1421:lãi thuê(FV-PV)
Có TK 342 : Tổng tiền thuê phải trả(FV)
b) Định kỳ thanh toán tiền thuê theo hợ đồng.
Nợ TK 342(hoặc315) : số tiền thuê phải trả.
Nợ TK 133(1332) :thuế VAT.
Có TK liên quan (111,112, ):tổng số đã thanh toán
c) Hàng kỳ trích khấu hao TSCĐ đi thuê và kết chuyển(trừ dần)lãi phải trả
vào chi phí kinh doanh.
Nợ TK liên quan (626,641,642):
Có TK 214(2141): sô khấu hao phải trích.
Có TK 1421:trừ dần lãi phải trả vào chi phí.
d) Khi kết thúc hợp đồng thuê. - Nếu trả lạiTSCĐ cho bên thuê.
Nợ TK 1421: chuyển GTCL chưa khấu hao hết.
Nợ TK 214(2142) : GTHM.
Có TK 212 :nguyên giá TSCĐ đi thuê
-Nếu bên đi thuê được quyền sổ hữu hoàn toàn.
BT1: chuyển quyền nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211,213:
Có TK 212: nguyên giá
-BT2: Kết chuyển GTHM luỹ kế

BT2: Phản ánh số vốn đầu tư còn lại chưa thu hồi
Nợ TK 811.
Có TK228
d) Nếu nhận lại TSCĐ khi hết hạn cho thuê,căn cứ giá trị được đánh giálại
(nếu có) ghi tăng TSCĐ.
Nợ TK 211,213:giá trị đánh giá lại hoặc GTCL
Nợ TK 811(hoặc có 711): phần chênh lệchgiữa GTCL chưa thu hồi với giá trị
được đánh giá lại
Có TK228:GTCL chưa thu hồi.
2). Thuê (cho thuê) hoạt động.
2.1) Tại đơn vị thuê.
Căn cứ hộp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quanđến việc thuê
ngoài(vận chuỷển,bốc dỡ ),kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (627,641,6420:tiền thuê không có VAT và chi phí khác
Nợ TK133(1331) thuế VAT
Có TK 331(hoặc 3388); số tièn thuê phải trả
Có TK 111,112: các chi phí khác
Vậy khi trả tiền cho đơn vị cho thuê
Nợ TK331(hoặc 3388): Có TK 111, 112
2.2) Tại đơn vị cho thuê.
TSCĐ vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, nên hàng tháng vẫn trích
khấu hao và các chi phí khác có liên quan.
Nợ TK 811: tập hợp chi phí cho thuê
Có TK 214(2141,2143): khấu hao TSCĐ cho thuê.
Có TK liên quan(111,112, ): các chi phí khác
Khoản thu về cho thuê:
Nợ TK liên quan(111,112,138 ) : tổng số thu

BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm.
Nợ TK 213(2131,2133,2138 ):nguyên giá.
Nợ TK 133(1332):thuế VAT được khấu trừ
Có TK (111,112,311,331 ):
BT2: Kừt chuyển nguồn vốn tương ứng.
Nợ TK lien quan(414,431,441)
Có TK 411:
c) Tăng TSCĐ do đầu tư nghiêm cứu ,phát triển.
BT1: Tởp hợp chi phí.
Nợ TK 241(2412): chi phí thực tế
Nợ TK133(1331) thuế VAT được khấu trừ
Có TK (111,112,331 )
BT2: Kừt chuyển giá trị đầu tư nghiêm cứu,phát triển.
Nợ TK 213(2133): nếu được nhà nước công nhận là phát minh, sngs chế
Nợ TK 213(2134): nếu không được công nhận là phát minh, sáng chế,nhưng
được áp dụng ở doanh nghiệp
Nợ TK 627,631,642,1421:nếu dự án thất bại Có TK 241(2412):kết chuỷên chi phí đầu tư, nghiêm cứu theo từng dự án
BT3: Kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK liên quan(414,431,441):
Có TK 411:
d) Tăn g TSCĐ vô hình do phải chi phí về lợi thế thương mại.
BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Nợ TK211: nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133(1332):thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111,112,331 )
BT2: kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nợ TK 414,431,441:

*Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ hữu hình,TSCĐ vô hình.
Nguyên
giá
TSCĐ
giảm
do
như
ợng
bán
thanh


TK 111,112,334

TK 82

n giá
TSCĐ
tăng
trong
kỳ
TK 111,112, 341

Thuế VAT được khấu hao

Thanh toán ngay (kế cả phí tổn mới)

TK

TK 414,431,441

TK 411

TK 331

TK 1332

Các trường hợp khác
(nhận lại vốn góp liên doanh ,
đánh giá
tăngĐầu tư bằng vốn chủ sở hữu

Nhận cấp phát, tăng thưởng liên doanh

bình quân
x
Tỷ lệ khấu hao
bình quân năm

Error!

Thông thường kế toán tính khấu hao TSCĐ vào ngày đầu tháng nên.
Mức khấu hao
TSCĐ tháng
này
=

Mức khấu hao
TSCĐ tháng
trước
+

Mức khấu hao
TSCĐ tăng trong
tháng trước
-
Mức khấu hao
TSCĐ giảm trong
tháng trước
3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
a. Tài khoản sử dụng.
Là TK 214 "Hao mòn TSCĐ". Ngoài ra ta còn sử dụng TK009 "Nguồn vốn
khấu hao cơ bản".


213)

TK 2141
TK 214 TK (627, 641,
642)

TK (4313,
466)

Giá trị hao mòn của
TSCĐ thanh lý ,
như
ợng bán,
đi
ều
mất mát, thiếu hụt

Xoá s
ổ TSC
Đ vô h
ình

khi thu đủ khấu hao

K
ết chuyển GTHM của

tự có khi d dược nhận
quyền sở hữu TSCĐ thuê
ngoài

Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa chữa,
thay thế khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể tự làm hoặc thuê
ngoài, và được thực hiện trong hoặc ngoài kế hoạch. Vậy tuỳ theo quy mô, tính chất
sửa chữa mà kế toán ghi vào TK thích hợp.
1. Trường hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng.
- Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm.
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642 ).
Có các TK chi phí (111, 112, 214, 334, 338 ).
- Trường hợp thuê ngoài.
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642 ).
Nợ TK 133 (1331) : Thuế VAT được khấu trừ.
Có TK chi phí (111, 112, 331): Tổng số tiền phải trả.
2. Trường hợp sửa chữa lớn, mang tính phục hồi hoặc nâng cấp.
a. Tập hợp chi phí sửa chữa.
- Nếu thuê ngoài: Khi hoàn thành công trình sửa chữa, bàn giao, phản ánh số
tiền phải trả theo hợp đồng.
Nợ TK 133 : Thuế VAT được khấu trừ.
Nợ TK 241 (2413) : Chi phí sửa chữa thực tế.
Có TK 331 : Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng.
Trường hợp ứng trước tiền công hoặc thanh toán cho ngươi nhận thầu.
Nợ TK 331.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status