Phân tích tình hình tài chính và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty cao su sao vàng - Pdf 10

Mục lục
Phần I.........................................................................................................................5
1. Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp ....................................................5
1.1. Khái niệm hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp ...........................5
1.2. Nguyên tắc hoạt động tài chính của doanh nghiệp ..................................5
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của quản lý tài chính doanh nghiệp.......................6
1.4. Vị trí của quản lý tài chính trong quản lý doanh nghiệp...........................6
2. Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp......................................................6
2.1. Khái niệm và mục đích của phân tích tài chính.........................................6
2.2. ý nghĩa của phân tích tài chính...................................................................7
3. Phơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................8
3.1. Phơng pháp so sánh....................................................................................8
3.2. Phơng pháp phân tích nhân tố...................................................................9
3.3. Phơng pháp cân đối....................................................................................9
3.4. Phơng pháp chi tiết...................................................................................10
3.5. Phơng pháp phân tích hệ số......................................................................10
4. nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................10
4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.......................10
+ Nguồn vốn CSH: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ nguồn vốn CSH doanh nghiệp.
Sự tăng giảm của nguồn vốn CSH có ảnh hởng lớn đến mức độ tự chủ về mặt tài
chính của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn CSH tăng và chiếm tỷ trọng cao trong
tổng nguồn vốn thì mức độ tự chủ, độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp là
cao và ngợc lại nếu nguồn vốn CSH giảm về tỷ trọng và số tuyệt đối trong tổng
nguồn vốn khi đó ở mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp giảm......11
4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh......................11
4.3. Phân tích báo cáo lu chuyển tiền tệ..........................................................12
4.4. Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................14
Hệ số ROA cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng. Hệ số này càng
cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.........23
Hệ số ROA chịu ảnh hởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản. Ph-
ơng trình trên đợc viết lại nh sau:............................................................................23

Chơng IV.................................................................................................................54
1. Nhận xét và đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cao Su Sao
Vàng....................................................................................................................54
Về khả năng thanh toán...................................................................................55
Về cơ cấu tài sản và nguồn vốn.......................................................................55
Về tình hình tiêu thụ hàng hoá và sử dụng tiền vốn................................................56
2. Các biện pháp cải thiện tình hình tài chính ....................................................57
2.1. Giải quyết hàng tồn kho nhằm tăng doanh thu và làm tăng lợi nhuận cho
công ty.............................................................................................................57
2.1.2. Giải pháp cụ thể cho việc giảm hàng tồn kho.......................................58
2.2. Nâng cao hiệu quả trong việc thu hồi nợ.................................................63
Các khoản phải thu..............................................................................................64
Các khoản phải thu..................................................................................................64
Chi phí khi thực hiện biện pháp...............................................................................64
Hiệu quả của biện pháp...........................................................................................64
2
Lời mở đầu
Chơng trình cải cách theo hớng thị trờng kể từ năm 1998 đă đem lại những tác động tích cực tới sự phát
triển của nền kinh tế. Trong cơ chế thị trờng mỗi doanh nghiệp phải sản xuất, kinh doanh trong một quy luật cạnh
tranh khắc nghiệt đòi hỏi phải tìm ra cho mình một hớng đi thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng
cao khả năng cạnh tranh cũng nh vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng.
Mục đích, giới hạn và nhiệm vụ đề tài: Hoạt động tài chính có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất,
kinh doanh và tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh đều có ảnh hởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Qua phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ, chính xác, tình hình phân phối,
sử dụng tài sản, nguồn hình thành lên tài sản. Qua đó doanh nghiệp thấy đợc những mặt mạnh, yếu, những yếu
kém trong hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính.......để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là hoạt động có ảnh hởng đến quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Đáp ứng đợc nhu cầu, mối quan tâm về tình hình sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp của các nhà quản trị, các nhà cung cấp vật t,hàng hoá....
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp cùng với sự hớng dẫn tận tình

5
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của quản lý tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của quản lý tài chính là cực đại hoá giá trị của doanh nghiệp. Vấn đề tài chính liên quan đến
mọi hoạt động của doanh nghiệp vì các quyết định quản lý hầu nh đợc đa ra sau những cân nhắc kỹ càng về tài
chính. Vì vậy, mặc dù quản lý tài chính là một trong các chức năng của quản lý doanh nghiệp nhng mục tiêu của
quản lý tài chính có tính chất bao trùm các mục tiêu khác trong quản lý
Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ của quản lý tài chính là:
* Dài hạn: Hoạch định các giải pháp tối u trong từng chu kỳ của hoạt động tài chính, đảm bảo sự liên
kết chặt chẽ trong chu trình tài chính khép kín.
* Ngắn hạn: Luôn đảm bảo năng lực thanh toán của doanh nghiệp với nguồn tài chính tối u - thoả mãn
điều kiện đủ về số lợng, đúng về thời hạn.
Một cách cụ thể, quản lý tài chính là việc thiết lập và thực hiện các thủ tục phân tích, đánh giá và hoạch
định tài chính, giúp cho nhà quản lý đa ra các quyết định đúng đắn cũng nh kiểm soát hữu hiệu quá trình thực
hiệncác quyết định về mặt tài chính với 3 nguyên tắc vàng:
- Không bao giờ để thiếu tiền đảm bảo năng lực thanh toán.
- Đa ra các quyết định đầu t đúng, đạt hiệu quả cao.
- Đa ra các quyết định tài trợ hợp lý với chi phí sử dụng vốn thấp.
1.4. Vị trí của quản lý tài chính trong quản lý doanh nghiệp
Quản lý tài chính có nhiều chức năng: quản lý sản xuất, quản lý nhân lực, , trong đó quản lý tài chính
là một trong các chức năng của quản lý doanh nghiệp. Trong sơ đồ tổ chức doanh nghiệp, bộ phận quản lý tài
chính luôn đợc coi là một bộ phận quan trọng bên cạnh ngời lãnh đạo cao cấp nhất của doanh nghiệp và luôn có
ảnh hởng rất lớn đến việc đa ra những quyết định quan trọng đối với doanh nghiệp. Tính chất quan trọng này là
do vấn đề tài chính bao trùm mọi hoạt động của doanh nghiệp và thông tin tài chính của doanh nghiệp luôn đợc
quan tâm bởi mọi chủ thể liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
2. Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
2.1. Khái niệm và mục đích của phân tích tài chính
Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với
quá khứ. Thông qua việc phân tích tài chính, ngời sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh
doanh cũng nh rủi ro của doanh nghiệp trong tơng lai.
Phân tích tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và đồng thời là nguồn thông tin tài

hành hoạt động và tính hiệu quả của công tác quản lý. Những điều đó nhằm bảo đảm sự an toàn và tính hiệu quả
cho các nhà đầu t.
- Đối với ngời cho vay: Mối quan tâm của họ hớng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp, vì
vậy họ đặc biệt chú ý đến lợng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số
nợ ngắn hạn để biết đợc khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh
nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả. Ngoài ra, họ cũng rất quan tâm đến số lợng vốn của chủ sở hữu vì số
vốn của chủ sở hữu này là khoản bảo hiểm của họ trong trờng hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Nếu là những khoản
cho vay dài hạn, ngời cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc
hoàn trả vốn và lãi vay dài hạn sẽ tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Tuy nhiên, dù cho đó là cho vay dài hạn
hay ngắn hạn thì ngời cho vay đều quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp
đi vay.
- Đối với những ngời đợc hởng lơng trong doanh nghiệp: Khoản tiền lơng nhận đợc từ doanh nghiệp luôn
là nguồn thu nhập duy nhất của ngời hởng lơng.
7
- Đối với các nhà cung cấp: Họ phải quyết định có cho phép khách hàng sắp tới đợc mua chịu hàng,
thanh toán chậm hay không. Cũng nh những ngời cho vay, họ cũng cần biết đợc khả năng thanh toán hiện tại và
sắp tới của khách hàng.
Ngoài những đối tợng trên còn có nhiều nhóm ngời khác quan tâm đến thông tin tài chính của doanh
nghiệp nh: các cơ quan tài chính, thuế, thống kê, các nhà phân tích tài chính, Họ đều có nhu cầu thông tin về
cơ bản giống nh những ngời ở trên vì nó liên quan đến quyền lợi, trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tơng lai
của họ.
3. Phơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
3.1. Phơng pháp so sánh
Phơng pháp so sánh là phơng pháp đợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế. Khi sử dụng phơng
pháp này cần lu ý các nguyên tắc sau:
- Chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là tiêu chuẩn lựa chọn làm căn cứ để so sánh, đợc gọi là
gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh thích hợp có thể là:
+ Số liệu kỳ trớc.
+ Các mục tiêu đã dự kiến trớc.
+ Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh.

3.3. Phơng pháp cân đối
Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ cân đối nh: Cân đối giữa Tài sản và
nguồn hình thành tài sản, cân đối giữa nhu cầu và khả năng thanh toán.
Thông qua phơng pháp cân đối, các nhà phân tích có thể đánh giá toàn diện các quan hệ cân đối qua các
mặt, cân đối trong từng mặt trong các quan hệ cân đối chung đó, nhằm phát hiện những sự mất cân đối cần giải
quyết, những tiềm năng sẵn có của doanh nghiệp cần đợc khai thác.....
9
3.4. Phơng pháp chi tiết
Mọi quá trình và kết quả kinh doanh đều có thể và cần thiết chi tiết theo nhiều hớng khác nhau nhằm
mục đích đánh giá khái quát kết quả đạt đợc. Phơng pháp phân tích cụ thể bằng nhiều biện pháp khác nhau:
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu.
- Chi tiết theo thời gian.
- Chi tiết theo thời điểm và phạm vi kinh doanh.
3.5. Phơng pháp phân tích hệ số
Là một phơng pháp quan trọng và thờng đợc sử dụng trong phân tích tài chính. Thông qua việc tính toán,
so sánh và phân tích các hệ số tài chính cho phép ta xác định rõ cơ sở, các mối quan hệ kết cấu và xu hớng quan
trọng của tình hình tài chính doanh nghiệp.
Các phơng pháp phân tích rất quan trọng. Nếu ta nắm vững các phơng pháp phân tích kinh tế thì chúng
ta mới có thể đánh giá một cách khách quan kết quả quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đề ra
các giải pháp và có các quyết định đúng đắn, kịp thời trong quá trình quản lý doanh nghiệp.
4. nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
4.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về tình hình tài chính của doanh
nghiệp - giúp cho ta có đợc những thông tin khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay
không khả quan.
Trớc hết cần đánh giá quy mô vốn của doanh nghiệp sử dụng trong kỳ và khả năng huy động vốn của
doanh nghiệp thông qua việc so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm. Việc tăng
giảm tổng nguồn vốn và tổng tài sản giữa cuối kỳ so với đầu năm là ảnh hởng của nhiều nhân tố:
10
- Sự tăng giảm của TSLĐ và ĐTNH.

biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân tích, cần tính ra và so sánh mức tỷ lệ
11
Hệ số tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc trên từng chỉ tiêu trong phần I Lãi, lỗ của báo cáo kết quả kinh
doanh. Với cách so sánh này, ngời phân tích sẽ biết đợc tình hình biến động cụ thể của từng chỉ tiêu liên quan đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Để biết đợc hiệu quả kinh doanh, việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh không dừng lại ở việc so
sánh tình hình biến động của từng chỉ tiêu mà còn so sánh chúng với doanh thu thuần (coi doanh thu thuần là
gốc). Thông qua việc so sánh này, ngời sử dụng thông tin sẽ biết đợc hiệu quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp so với các kỳ trớc là tăng hay giảm hoặc so với các doanh nghiệp khác là cao hay thấp. Ví dụ:
+ So sánh các khoản chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí hoạt động tài
chính, chi phí bất thờng với doanh thu thuần. Việc so sánh này cho biết để có một đơn vị doanh thu thuần thì
doanh nghiệp phải hao phí bao nhiêu đơn vị chi phí.
+ So sánh các khoản lợi nhuận (lợi nhuận gộp, lợi nhuận trớc thuế, lợi nhuận sau thuế) với doanh thu
thuần. Cách so sánh này cho biết cứ một đơn vị doanh thu thuần thì đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đơn vị
lợi nhuận.
Nếu mức hao phí trên một đơn vị doanh thu thuần càng giảm, mức sinh lợi trên một đơn vị doanh thu
thuần càng tăng so với kỳ gốc và so với các doanh nghiệp khác thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh trong kỳ càng
cao và ngợc lại.
Chỉ tiêu doanh thu thuần có thể đợc tính theo 2 cách:
+ Lấy doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: Theo cách này số liệu doanh thu thuần làm gốc so sánh
đợc căn cứ vào chỉ tiêu 1 (Mã số 10) trên phần Lãi, lỗ của báo cáo kết quả kinh doanh. Cách này đợc sử dụng để
phân tích hiệu quả kinh doanh của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
+ Lấy doanh thu thuần của tất cả các hoạt động kinh doanh: Theo cách này, số liệu doanh thu thuần làm
gốc so sánh đợc căn cứ vào chỉ tiêu 1 Doanh thu thuần (Mã số 10), chỉ tiêu 7 Thu nhập hoạt động tài chính
(Mã số 31), chỉ tiêu 10 Các khoản thu nhập bất thờng (Mã số 41) trên phần Lãi, lỗ của báo cáo kết quả kinh
doanh. Cách này đợc sử dụng để phân tích hiệu quả kinh doanh của tất cả các hoạt động kinh doanh mà doanh
nghiệp tiến hành trong kỳ (hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng).

lợng tiền lu chuyển giữa kỳ này với kỳ trớc. Qua đó, nêu ra các nhận xét và kiến nghị thích hợp để thúc đẩy lợng
tiền lu chuyển trong từng hoạt động.

13
4.4. Phân tích các chỉ số tài chính
4.4.1 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
4.4.1.1. Kết cấu tài sản
Tỷ trọng của TSCĐ hữu hình T
1
Chỉ số T
1
cho thấy đợc khả năng sản xuất của doanh nghiệp. Nếu chỉ số này quá lớn chứng tỏ doanh
nghiệp đã đầu t nhiều vào tài sản cố định và đầu t tài sản lu động ít dẫn đến sự không năng động trong thanh toán
cũng nh đầu t vào các cơ hội kinh doanh. Hệ số càng lớn thì khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp càng chậm.
Tỷ trọng của các khoản đầu t tài chính dài hạn T
2
Với chỉ số T
2
này cho thấy việc đầu t vào các lĩnh vực khác của doanh nghiệp ngoài sản xuất kinh doanh
chủ yếu của doanh nghiệp.
Tỷ trọng của hàng tồn kho T
3
Chỉ số T
3
cung cấp cho ngời quan tâm thông tin tài chính của doanh nghiệp về tỷ lệ hàng tồn kho các
loại của doanh nghiệp trong tổng tài sản hiện có. Chỉ số này cho ta biết đợc tiềm năng về hàng hoá và khả năng
sản xuất của doanh nghiệp trong tơng lai. Đây còn là chỉ số cho thấy đợc việc đảm bảo sản xuất kỳ tới của các
nhà kế hoạch của doanh nghiệp.
Tỷ trọng của các khoản phải thu T
4

5
=
Tiền và đầu tư ngắn hạn
Tổng tài sản
Chỉ số T
5
là chỉ số cho ta thấy đợc tỷ lệ tài sản lu động có khả năng thu hồi nhanh chóng của doanh
nghiệp. Nếu chỉ số này cao thì độ an toàn trong thanh toán các khoản nợ và đầu t vào các hợp đồng mới rất thuận
lợi nhng nếu quá cao thì co nghĩa là doanh nghiệp đã để nguồn tài chính của mình bị lãng phí.
4.4.1.2 Kết cấu bên nguồn vốn
Độ ổn định của nguồn tài trợ V
1
và V
2
Đây là chỉ số cho ngời quan tâm biết đợc trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nguồn vốn dài hạn
bao gồm vay dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ nh thế nào. Nếu chỉ số này quá thấp cho thấy nguồn
lực tài chính của không an toàn do tài sản của doanh nghiệp đợc đầu t chủ yếu bằng nguồn nợ ngắn hạn và phải
trả.
Chỉ số V
2
là chỉ số cho thấy tỷ lệ nợ ngắn hạn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, với chỉ số này ta
có đợc tỷ lệ nguồn tài trợ ngắn hạn đối với nguồn tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
15
V
1
=
VTX (VC + Nợ dài hạn)
Tổng nguồn vốn
V
2

Đây là chỉ số nợ của doanh nghiệp là tỷ lệ giữa nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Nếu tỷ lệ này càng thấp
bao nhiêu thì doanh nghiệp có độ tự quyết cao hơn. Nhng nếu chỉ số này quá thấp cho thấy doanh nghiệp đã
không năng động trong việc khai thác các nguồn vốn và kết hợp chúng. Vì nếu dùng nguồn vốn đi vay chúng ta
có thể tiết kiệm đợc một lợng thuế từ nó. Chỉ số này còn đợc gọi là chỉ số đòn bẩy của doanh nghiệp do việc sử
dụng nó có thể làm tăng hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
4.4.2. Nhóm hệ số đánh giá tình hình và khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý, sử
dụng với tổng số nợ phải trả.
Nếu hệ số này dần tới 0 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu bị mất hầu nh
toàn bộ, tổng số tài sản hiện có (tài sản lu động, tài sản cố định) không đủ trả nợ mà doanh nghiệp phải trả.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
16
V
3
=
Vốn chủ
Tổng nguồn vốn
V
4
=
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
V
5
=
Vốn chủ
Vốn thường xuyên
V
6

Hệ số thanh toán nợ dài hạn
Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm, doanh nghiệp đi vay dài hạn để đầu t
hình thành tài sản cố định. Số d nợ dài hạn thể hiện số nợ dài hạn mà doanh nghiệp còn phải trả cho chủ nợ.
Nguồn để trả nợ dài hạn chính là giá trị tài sản cố định đợc hình thành bằng vốn vay cha đợc thu hồi. Vì vậy, ngời
ta thờng so sánh giữa giá trị còn lại của tài sản cố định đợc hình thành bằng vốn vay với số d nợ dài hạn để xác
định khả năng thanh toán nợ dài hạn.
Hệ số nợ phải thu và nợ phải trả
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng và lại phải đi chiếm dụng
của doanh nghiệp khác. So sánh phần đi chiếm dụng và phần bị chiếm dụng sẽ cho biết về tình hình công nợ của
doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán lãi vay
17
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nợ dài hạn =
Giá trị còn lại của tài sản cố định
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số nợ thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trả
Hệ số nợ phải trả, nợ phải thu =
Phần vốn đi chiếm dụng
Phần vốn bị chiếm dụng
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định, nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận gộp của cả ba loại hoạt
động (hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thờng). Sau khi đã trừ đủ chi phí quản lý và chi
phí bán hàng. So sánh nguồn để trả lãi với lãi vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp đã sẵn sàng trả lãi
tiền lãi vay tới mức độ nào.
Hệ số này dùng để đo lờng mức độ lợi nhuận có đợc do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói
cách khác hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết đợc số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại

Sức sinh lợi của tài sản cố định
19
Sức sản xuất của tổng tài sản =
Tổng số doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
=
Tổng tài sản
bình quân
Tổng giá trị tài sản hiện có đầu kỳ và hiện có cuối kỳ
2
Sức sinh lợi của tổng tài sản =
Lợi nhuận thuần trước thuế (hoặc sau thuế)
Tổng tài sản bình quân
Suất hao phí của tổng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần
Sức sản xuất của TSCĐ =
Tổng doanh thu thuần
Nguyên giá bình quân TSCĐ
=
Nguyên giá bình
quân TSCĐ
Tổng nguyên giá TSCĐ đầu kỳ và cuối kỳ
2
Sức sinh lợi của tài sản cố định =
LN thuần trước thuế (hoặc sau thuế)
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu trên cho biết 1 đơn vị nguyên giá bình quân (hay giá trị còn lại bình quân) tài sản cố định đem
lại mấy đơn vị lợi nhuận thuần trớc thuế (hoặc sau thuế). Sức sinh lợi càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố
định càng cao và ngợc lại.

Lợi nhuận thuần trước thuế (hoặc sau thuế)
Tài sản lưu động bình quân
Suất hao phí của tài sản lưu động =
Tài sản lưu động bình quân
Lợi nhuận thuần trước thuế (hay sau thuế)
4.4.4. Nhóm hệ số đánh giá tốc độ luân chuyển
4.4.4.1. Các hệ số luân chuyển ngắn hạn
Luân chuyển hàng tồn kho
Chỉ tiêu trên cho thấy trong kỳ kinh doanh hàng tồn kho quay đợc mấy vòng. Nếu số vòng quay lớn
chứng tỏ trong kỳ quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tốt, nếu số vòng quay nhỏ chứng tỏ hàng hoá của
Công ty đang ứ đọng. Điều này có thể đặt Công ty vào tình thế khó khăn về tài chính trong tơng lai.
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho
Là chỉ tiêu phản ánh một vòng quay hàng tồn kho mất mất ngày. Thời gian quay vòng càng ngắn chứng
tỏ hàng hoá tiêu thụ tốt, qua đó Công ty không bị ứ đọng vốn và khả năng thanh toán là tốt và ngợc lại.
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu
quay đợc mấy vòng. Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số d các khoản phải thu và hiệu quả của việc đi thu hồi
nợ. Nếu số vòng luân chuyển của các khoản phải thu lớn, chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị
chiếm dụng vốn và ngợc lại.
Thời gian quay vòng của các khoản phải thu
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản phải thu quay đợc một vòng thì mấy mấy ngày. Thời gian quay vòng các
khoản phải thu càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và
ngợc lại.
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải trả quay đợc mấy vòng. Chỉ tiêu này cho biết
mức hợp lý của số d các khoản phải trả và hiệu quả của việc thanh toán nợ. Nếu số vòng luân chuyển của các
khoản phải trả lớn, chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn và có thể đợc hởng
thanh toán chiết khấu.
21
Thời gian 1

1
Trong đó: Tổng tài sản huy động = Vốn chủ + Nợ dài hạn
Hệ số này xác định cờng độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Điều này đợc giải thích bởi khi đánh giá
dài hạn, chỉ có các tài sản đợc tài trợ bởi các nguồn dài hạn (VTX) mới tham gia vào việc tạo ra doanh thu đến tận
cuối kỳ. Phần tài sản đợc tài trợ bởi nguồn ngắn hạn không tham gia vào việc tạo ra doanh thu đến cuối kỳ.
Luân chuyển nguồn vốn chủ sở hữu Ld
2
Hệ số Ld
2
cho thấy cờng độ sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu.
4.4.5. Nhóm hệ số đánh giá khả năng sinh lợi
Đây là nhóm hệ số phân tích đợc các nhà đầu t, các cổ đông đặc biệt quan tâm vì nó gắn liền với lợi ích
trớc mắt và lâu dài. Để đánh giá khả năng sinh lợi của vốn ngời phân tích thờng tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
22
Thời gian quay vòng
các khoản phải trả
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
=
Ld
1
=
Tổng doanh thu
Tổng tài sản huy động
Ld
2
=
Tổng doanh thu
Vốn chủ
Lợi nhuận biên

Lãi ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
x
ROE =
Lãi ròng
Vốn chủ sở hữu
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính (FL)
FL =
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Nh vậy phơng trình Dupont đợc viết lại nh sau
ý nghĩa phơng trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản (vốn).
- Cho phép phân tích lợng hoá những nhân tố ảnh hởng đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) bằng
các phơng pháp loại trừ.
- Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố
khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
24
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
x
ROE =
Lãi ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
Sơ đồ Du pont

và chứng
khoản dễ
bán
+
Khoản
phải
thu
+ Hàng
tồn kho

Trích đoạn Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cao Su Sao Vàng Công nghệ sản xuất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status