Luận văn: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại dự án THCS vùng khó khăn nhất- Bộ GD&ĐT - Pdf 11

Luận văn
Quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản tại dự án THCS vùng
khó khăn nhất- Bộ GD&ĐT

LỜI MỞ ĐẦU
Dự án giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất là một trong những dự án
mà Bộ Giáo dục và Đào tạo lựa chọn triển khai để góp phần thực hiện các mục tiêu
của giáo dục và đào tạo những năm đầu của thế kỷ XXI như: Đạt chuẩn quốc gia
phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên toàn quốc; Tỷ lệ đi học đúng tuổi đạt 99% ở
Tiểu học, 90%ở Trung học cơ sở(THCS), 50% ở Trung học phổ thông(THPT); Xóa
bỏ chênh lệch về giới ở Tiểu học và THCS với các vùng dân tộc ít người; Bảo tồn
và phát triển khả năng đọc, viết tiếng dân tộc ở những vùng có tỷ lệ cao dân tộc ít
người,…
Dự án được tạo nên bởi nhiều thành phần: trong đó thành phần thứ nhất: Tăng
cường cơ hội tiếp cận và công bằng trong giáo dục THCS vùng đặc biệt khó khăn
chiếm một vị trí đáng kể bao gồm 2 nội dung: + Tăng cường cơ sở vật chất trường
THCS đáp ứng yêu cầu phát triển quy mô học sinh, hạn chế tình trạng bỏ học, thực
hiện mục tiêu phổ cập giáo dục THCS; + Hỗ trợ thanh thiếu niên ngoài nhà trường
tiếp cận các chương trình giáo dục tương đương, thực hiện phổ cập giáo dục THCS.
Qua tìm hiểu, tôi nhận thấy rằng tỷ trọng xây dựng cơ bản trong thành phần I
có số lượng vốn đầu tư khá lớn, nhưng lại gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai
thực hiện. Tuy nhiên, đây cũng là nội dung mà qua 3 năm triển khai Dự án giáo dục
THCS vùng khó khăn nhất đã có được những kết quả nhất định trong việc quản lý
vốn đầu tư. Một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả trên là Dự án giáo dục
THCS vùng khó khăn nhất đã xây dựng được một mô hình quản lý đáp ứng được
những yêu cầu của thực hiện. Kinh nghiệm quản lý của Dự án sẽ là bài học quý báu
cho những dự án giáo dục tiếp theo.

- Ban Quản lý Dự án có trách nhiệm giải trình với Bộ Giáo dục và Đào tạo,
các cơ quan quản lý nhà nước về ODA, các cơ quan bảo vệ pháp luật, các cơ quan
dân cử, các tổ chức chính trị, xã hội và nhà tài trợ về các vấn đề thuộc thẩm quyền.

- Mi hot ng ca Ban Qun lý D ỏn phi c cụng khai v chu s
giỏm sỏt theo cỏc quy nh hin hnh; qun lý v s dng cú hiu qu, chng tht
thoỏt, lóng phớ cỏc ngun lc ca d ỏn v thc hin cỏc quy nh ca phỏp lut v
phũng chng tham nhng; cú cỏc bin phỏp phũng chng tham nhng.
- Ban Qun lý D ỏn phi m bo thc hin theo cỏc quy nh ti Quy ch
qun lý v s dng ngun h tr phỏt trin chớnh thc ban hnh kốm theo Ngh nh
s 131/2006/N-CP ngy9/11/2006 ca Chớnh ph; Thụng t s 03/2007/TT-BKH
ngy 12/3/2007 ca B K hoch v u t hng dn thc hin quy ch trờn v
cỏc quy nh ca ADB.
- Ban Qun lý D ỏn cú trỏch nhim hng dn cho 17 Ban Qun lý D ỏn
cp tnh 17 tnh c chn tham gia D ỏn thc hin cỏc ni dung c th c
phờ duyt trong bỏo cỏo u t v Hip nh vay vn ó c kớ kt gia Chớnh ph
v Ngõn hng Phỏt trin chõu .
1.1.2.Chc nng nhim v ca Ban Qun lý D ỏn
a.Lập kế hoạch thực hiện Dự án
- Ban Quản lý Dự án có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết hàng năm để thực hiện dự án, bao gồm: kế hoạch hoạt động, kế hoạch giải
ngân, kế hoạch chi tiêu, kế hoạch đấu thầu và các kế hoạch cụ thể khác để thực hiện
Dự án trình Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và ADB thông qua, trong đó xác định
rõ các nội dung hoạt động, tiến độ thực hiện, phơng tiện thực hiện (tài chính,
nguồn nhân lực và các phơng tiện khác), địa điểm thực hiện, kết quả dự kiến, mục
tiêu chất lợng, tiêu chí chấp nhận kết quả từng nội dung công việc và những khó
khăn, rủi ro có thể xảy ra đối với từng hoạt động của dự án để làm cơ sở theo dõi,
đánh giá.
- Kế hoạch chi tiết hàng năm đợc xây dựng trên cơ sở thống nhất với ADB
và trình Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, phù hợp với lịch biểu xây

án theo đúng vị trí, yêu cầu. Việc tuyển chọn cán bộ, nhân viên phải đảm bảo tiêu
chuẩn về chuyên môn, phẩm chất, trình độ của cá nhân đáp ứng yêu cầu công việc;
thực hiện việc tuyển chọn chuyên gia t vấn trong nớc theo các quy định hiện
hành; phối hợp với ADB tuyển chọn t vấn quốc tế làm việc cho Dự án.
- Chuẩn bị yêu cầu và chỉ tiêu kỹ thuật của hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho
các hoạt động của Dự án. Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ, tập hợp, phân loại, lu
trữ toàn bộ thông tin, t liệu gốc liên quan đến Dự án và Ban Quản lý Dự án theo các
quy định của pháp luật.

- Cung cấp thông tin chính xác và trung thực cho các cơ quan bảo vệ pháp
luật, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, nhà tài trợ, các cơ quan thông tin đại chúng và
các cá nhân liên quan trong khuôn khổ nhiệm vụ và trách nhiệm đợc giao, ngoại
trừ những thông tin đợc giới hạn phổ biến theo luật định. Chuẩn bị để Bộ Giáo dục
và Đào tạo công khai hóa nội dung, tổ chức, tiến độ thực hiện và ngân sách của Dự
án cho chính quyền địa phơng, các cơ quan dân cử, các tổ chức chính trị, xã hội và
phi chính phủ tại địa bàn Dự án.
- Là đại diện theo uỷ quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong các giao dịch
dân sự trong phạm vi đại diện đợc xác định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban Quản lý Dự án và tại các văn bản uỷ quyền.
- Làm đầu mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan tham gia thực hiện
Dự án trong việc liên hệ với các nhà tài trợ về các vấn đề liên quan trong quá trình
thực hiện Dự án.
- Làm đầu mối phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tham gia các hoạt động của dự án. Hớng dẫn, giám sát và giúp đỡ các Ban Quản lý
Dự án cấp tỉnh hoạt động theo kế hoạch điều hành chung của Dự án; giải quyết các
bất đồng về mặt kỹ thuật giữa các đơn vị tham gia thực hiện Dự án (nếu có).
e. Công tác theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện Dự án
- Tổ chức đánh giá về hoạt động của Ban Quản lý Dự án.
- Tổ chức theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện Dự án theo quy định hiện hành:
+ Báo cáo tình hình thực hiện Dự án định kỳ và đột xuất theo kế hoạch đã

quan của Bộ để xem xét, thẩm định và tham mu cho Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo tiến hành các thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nớc và của ADB, xem
xét gia hạn cho Ban Quản lý Dự án tiếp tục hoàn thành các công việc dở dang và bảo
đảm kinh phí cần thiết để Ban Quản lý Dự án duy trì hoạt động trong thời gian gia
hạn.
g. Các nhiệm vụ khác
- Căn cứ nội dung, quy mô, tính chất và năng lực của Ban Quản lý Dự án, Bộ
Giáo dục và Đào tạo uỷ quyền cho Ban Quản lý Dự án quyết định hoặc ký kết các
văn bản thuộc thẩm quyền của mình trong quá trình quản lý thực hiện Dự án và chịu
trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ớc quốc
tế ký kết với ADB đối với các công việc đợc ủy quyền.
- Ban Quản lý Dự án thực hiện các nhiệm vụ khác trong khuôn khổ Dự án do
Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao.

1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Dự án
a. Cơ cấu tổ chức
- Thành phần Ban Quản lý dự án gồm có: Giám đốc Ban Quản lý dự án. Giúp
việc cho Giám đốc Ban Quản lý dự án có Phó Giám đốc, các Trợ lý và Kế toán
trởng Ban Quản lý dự án.
- Ban Quản lý dự án có các bộ phận chức năng để thực hiện các thành phần
của Dự án là: Th ký tổng hợp; Tài chính; Mua sắm đấu thầu; Xây dựng cơ bản;
Đào tạo bồi dỡng; Tài liệu và chơng trình đào tạo bồi dỡng; Phát triển xã hội và
cộng đồng; Công nghệ thông tin và Truyền thông.
- Giám đốc Ban Quản lý dự án do Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ
nhiệm, chịu trách nhiệm trớc Bộ trởng về toàn bộ hoạt động của dự án và làm việc
theo chế độ biệt phái toàn thời gian.
- Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án, các Trợ lý cho Giám đốc Ban Quản lý Dự
án và Kế toán trởng dự án do Giám đốc Ban Quản lý dự án đề xuất trình Bộ trởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định bổ nhiệm; làm việc theo chế độ biệt
phái toàn thời gian hoặc kiêm nhiệm theo Quyết định của Bộ trởng Bộ GD &ĐT

đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động, chế độ chính sách đối với lao động hợp
đồng theo quy định của pháp luật;
+ Chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh của Dự án (nếu có); thông báo kịp
thời cho các cán bộ trong Ban Quản lý Dự án về chủ trơng, chính sách của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, các cơ quan quản lý cấp trên và của ADB về Dự án;
+ Thiết lập và duy trì mối quan hệ hài hoà, tin cậy giữa cán bộ, nhân viên
trong Ban Quản lý Dự án với các cơ quan hữu quan của Việt Nam và ADB;
+ Chủ trì các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tháng. Trờng hợp bất khả
kháng, có thể uỷ quyền cho Phó Giám đốc Ban Quản lý Dự án điều khiển phiên họp.
Nội dung họp giao ban: kiểm điểm về kết quả, tiến độ triển khai các hoạt động của
Dự án và thông báo, thảo luận công việc trong thời gian tới;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án
Giúp Giám đốc Ban quản lý dự án phụ trách, chỉ đạo các bộ phận hoặc cán
bộ nhân viên có liên quan thực hiện phần việc đợc phân công; kiểm tra, đôn đốc
cán bộ, nhân viên hoàn thành nhiệm vụ theo đúng tiến độ; chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc Ban Quản lý Dự án và trớc pháp luật về kết quả giải quyết công việc của

các bộ phận và cán bộ, nhân viên phụ trách. Khi đợc ủy quyền bằng văn bản của
Giám đốc Ban Quản lý Dự án, Phó Giám đốc Ban Quản lý Dự án có thể thay mặt
Giám đốc Ban Quản lý Dự án quyết định các công việc thuộc Dự án; thờng xuyên
báo cáo công việc cho Giám đốc Ban Quản lý Dự án.
- Các Trợ lý Ban Quản lý dự án
Giúp Giám đốc Ban Quản lý dự án thực hiện phần việc đợc phân công; chỉ
đạo các bộ phận hoặc cán bộ nhân viên có liên quan thực hiện phần việc đợc phân
công; kiểm tra, đôn đốc cán bộ, nhân viên hoàn thành nhiệm vụ theo đúng tiến độ;
chịu trách nhiệm trớc pháp luật và trớc Giám đốc Ban Quản lý dự án về tiến độ,
chất lợng, hiệu quả các công việc đợc giao; thờng xuyên báo cáo công việc cho
Giám đốc Ban Quản lý dự án.

theo chế độ hợp đồng lao động, căn cứ vào tính chất công việc, năng lực, kinh
nghiệm công tác đợc thoả thuận trên cơ sở hợp đồng và tuân thủ theo những qui
định hiện hành.
1.2.Phân tích thực trạng quản lý đầu t xây dựng cơ bản tại Dự án THCS vùng
khó khăn nhất, Bộ GD- ĐT
1.2.1.Đặc điểm của Dự án THCS vùng khó khăn nhất liên quan đến công tác
quản lý Dự án
a. Đặc điểm
D ỏn giỏo dc THCS vựng khú khn nht c xõy dng nhm h tr
nhm gim thiu thit thũi ca nhng nhúm c bit khú khn, nõng cao cht lng
giỏo dc vựng dõn tc v nhng vựng khú khn nht gúp phn thc hin cỏc mc
tiờu chin lc ca Chớnh ph v ph cp giỏo dc THCS, gim úi nghốo v gim
bt khong cỏch phỏt trin gia cỏc vựng, cỏc dõn tc .
D ỏn t ra mc tiờu c th l:
+ H tr thc hin cỏc mc tiờu v ph cp giỏo dc THCS, bỡnh ng gii
v chớnh sỏch i vi cỏc nhúm i tng c bit khú khn.
+ Nõng cao cht lng giỏo dc vựng khú khn, vựng dõn tc, gúp phn khc
phc tỡnh trng phỏt trin khụng ng u gia cỏc vựng, cỏc dõn tc.
+ Tng cng nng lc qun lý giỏo dc vựng khú khn, vựng dõn tc.
Dự án THCS vùng khó khăn nhất đợc xây dựng theo các hớng sau:

+ Tập trung giải quyết những khó khăn cấp bách cho giáo dục trung học vùng
khó khăn, vùng dân tộc, những vấn đề mà kế hoạch tổng thể giáo dục trung học
2006-2010 đã đề xuất trong chơng trình hành động hỗ trợ nhóm đối tuợng khó
khăn nhất;
+ Dựa trên nhu cầu thực tế của các địa phong (xem xét nhu cầu cụ thể trên
địa bàn các huyện, xã khó khăn nhất);
+ Đầu t theo nguyên tắc tập trung, hiệu quả và không trùng lặp với các
chơng trình, dự án khác;
+ Thiết kế khung giám sát đánh giá dựa trên các đầu ra mà Dự án cần đạt.

+ Trợ lý xây dựng cơ bản và đấu thầu mua sắm.
+ Trợ lý đào tạo, bồi dỡng giáo viên.
+ Trọ lý giáo dục dân tộc và phát triển cộng đồng.
+ Trợ lý công nghệ thông tin.
+ Trợ lý theo dõi- đánh giá cà một số nhân viên : kế toán, phiên dịch, cán bộ
hành chính
Hỗ trợ BQLDAQG còn có các chuyên gia t vấn quốc tế và trong nớc.
BQLDAQG sẽ đợc trang bị đầy đử các điều kiện để hoạt động, kinh phí hoạt
động sẽ lấy từ dự án. BQLDAQG có chức năng nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm về thực hiện và
chuẩn bị thực hiện dự án ( kế hoạch giải ngân, kế hoạch đấu thầu, kế hoạch tái định c, )
trong đó xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục
tiêu chất lợng và tiêu chí chấp nhận kết quả đối với từng hoạt động của dự án.
+ Thực hiện các hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng ( mua sắm hàng hóa
ở cấp quốc gia, thuê dịch vụ t vấn và tổ chức đấu thầu cạnh tranh theo yêu cầu của
Chính phủ và ADB).
+ Quản lý tài chính, tài sản , giải ngân theo quy định của pháp luật và phù
hợp với các quy định của ADB ( dự trù chi phí, thực hiện các yêu cầu rút vốn, giải
ngân, kiểm toán, thanh toán theo quy định của Bộ Tài chính và ADB).
+ Quản lý hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình ( tổ chức văn
phòng dự án và quản lý nhân sự; thiết lập hệ thống thông tin quản lý, thực hiện dự
án; cung cấp các thông tin cần thiết trong phạm vi trách nhiệm đợc giao; đại diện

cho Bộ GD&ĐT trong các giao dịch dân sự trong phạm vi đợc uỷ quyền; làm đầu
mối trong việc liên hệ các nhà tài trợ cũng nh các cơ quan liên quan thuộc Bộ
GD&ĐT trong quá trình thực hiện dự án).
+ Theo dõi, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện dự án( tổ chức theo dõi,
đánh giá tình hình thực hiện dự án ở các cấp; tổ chức các khảo sát đầu kỳ, giữa kỳ,
cuối kỳ; lập báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện dự án theo quy định,
đề xuất những khó khăn cần hỗ trợ ).

viờn
- Lỏi
xe

Ti
chớnh

- Tr

- K
toỏn
trn
g
- Cỏc
k
toỏn
- Th
qu

Phỏt
trin
Ti
liu
-Tr

- Th


Phỏt
trin

trin
XH
-Tr

- Th


Giỏm
sỏt,
ỏnh
giỏ
-Tr

- Th
ký Ban Quản lý dự án tỉnh (BQLDAT)
Sở GD&ĐT chịu trách nhiệm trớc UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT về quản lý, tổ
chức thực hiện dự án trong phạm vi tỉnh. Sở GD&ĐT sẽ thành lập BQLDAT do một
Phó Giám đốc Sở GD&ĐT làm Giám đốc. Hiệu trởng trờng CĐSP sẽ là Phó giám
đốc chuyên trách các hoạt động đào tạo, bồi dỡng giáo viên. Giúp việc cho Giám
đốc BQLDAT sẽ gồm 1 số nhân viên chủ chốt nh:
+ Trợ lý tài chính và kế hoạch.
+ Trợ lý đào tạo, bồi dỡng.
+ Trợ lý đấu thầu mua sắm.
+ Trợ lý theo dõi và đánh giá, và một số nhân viên khác.
BQLDAT sẽ đợc trang bị điều kiện để hoạt động. BQLDAT sẽ chịu trách nhiệm: +
Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, bao gồm cả kế hoạch đấu thầu và giải nhân
trình UBND tỉnh phê duyệt, gửi BQLDAQG và Bộ GD&ĐT; + Báo cáo thờng

hóa, dịch vụ đã cung cấp.
Vai trò của t vấn
- Các t vấn đóng vai trò hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo và giám sát công trình (
trong hợp đồng xây lắp).
- Theo dõi và đánh gía kết quả thực hiện của các t vấn: BQLDAQG và các
BQLDAT sẽ theo dõi hoạt động của các chuyên gia t vấn và phối hợp đánh giá kết
quả hoạt động của các t vấn.
Vai trò của các tổ chức và những ngời tham gia dự án
Vai trò của các cơ quan chính quyền ( cấp tỉnh, huyện, xã), những ngời tham
gia khác: UBND tỉnh sẽ chịu trách nhiệm về các hoạt động dự án đợc phân cấp cho
tỉnh và cung cấp vốn đối ứng theo cam kết. UBND tỉnh giao trách nhiệm thực hiện
dự án cho Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT sẽ thực hiện các hoạt động đợc phân cấp cho
tỉnh. UBND huyện chịu trách nhiệm về các hoạt động dự án trên địa bàn huyện,
cung cấp vốn đối ứng theo quy định và giải quyết các vớng mắc( nếu có) về đất
đai xây dựng. UBND huyện giao trách nhiệm cho Phòng GD&ĐT thực hiện các hoạt
động dự án đợc phân cho cấp huyện. UBND xã sẽ phối hợp với nhà trờng và ban
đại diện phụ huynh học sinh giám sát việc thi công và nhân bàn giao các công trình
xây dựng, các trang thiết bị dự án cung cấp cho nhà trờng. Các công trình xây lắp
và trang thiết bị của nhà thầu chỉ đợc nghiệm thu khi có chữ ký của đại diện UBND
xã và hiệu trởng trờng hởng lợi.
c. Những yêu cầu đối với công tác quản lý dự án
- Về công tác lập kế hoạch dự án cần phải xây dựng kế hoạch tổng thể và kế
hoạch chi tiết hàng năm để thực hiện dự án một cách rõ ràng, minh bạch để có thể
làm cơ sở theo dõi cho quá trình thực hiện dự án.

- Trong quá trình thực hiện dự án cần phải theo dõi giám sát một cách sát sao
để từ đó có thể tìm ra đợc các mặt mạnh, mặt yếu của từng địa phơng để có đợc
biện pháp khắc phục kịp thời.
- Cần tiến hành tuyên truyền động viên nhân dân tham gia hởng ứng các
hoạt động của dự án để có thể khai thác tận dụng triệt để nguồn vốn đầu t thực hiện

Liờn h v hot ng

Liờn h v thụng tin

b.Thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu t
Để xây dựng kế hoạch đầu t dự án phát triển giáo dục THCS vùng khó khăn
nhất, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành khảo sát toàn diện các mặt về giáo dục
của vùng khó khăn nhất và quá trình đầu t cho phát triển giáo dục nói chung. Từ
kết quả khảo sát, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu đợc 8 nhận định cơ bản. Đây là
những căn cứ quan trọng để xây dựng vốn đầu t cho toàn bộ dự án nói chung và
đầu t xây dựng cơ bản cho giáo dục THCS vùng khó khăn nhất nói riêng. Cụ thể là:
Nhận định 1: Mạng lới trờng, lớp THCS đã phát triển đều khắp cả nớc,
hầu hết các xã/phờng đều có trờng THCS/PTCS đáp ứng nhu cầu theo học THCS.
Quy mô học sinh THCS cả nớc tăng chậm, giảm và dần ổn định ở những vùng giáo
dục phát triển. Tuy nhiên, một số xã thuộc vùng khó khăn còn thiếu trờng, lớp
nghiêm trọng trong khi quy mô học sinh THCS vẫn đang tăng mạnh; vì vậy để giải
quyết mâu thuẫn trên rất cần quan tâm hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và tăng cờng
năng lực cho trờng THCS tại một số xã vùng khó khăn.
Nhận định 2: Mạng lới các trờng phổ thông dân tộc nội trú đợc củng cố
và phát triển; mạng lới trờng phổ thông bán trú thu hút học sinh ở xã trờng có
nhu cầu ngủ lại đã đợc hình thành góp phần tạo điều kiện cho học sinh theo học và
hoàn thành cấp THCS. Tuy nhiên điều kiện bán trú hiện tại vẫn cha đáp ứng đợc
nhu cầu thực tế, do mức sống của đồng bào dân tộc còn thấp, không đủ khả năng
xây dựng nhà bán trú cho học sinh. Vì vậy cần tập trung hỗ trợ các trờng phổ thông
bán trú vùng khó khăn phát triển mạnh trong thời gian tới.
Đáp ứng tình hình trên, yêu cầu đối với dự án phải xây dựng mới 819 phòng
học cho 252 trờng THCS; xây dựng mới hoặc cải tạo 252 khu vệ sinh cho các
trờng đợc chọn đầu t; Xây dựng 960 phòng ở nội trú cho học sinh ở một số
trờng bán trú; cung cấp đồ gỗ tối thiểu cho 819 phòng học và 960 phòng ở nội trú
cho học sinh.

tập huấn giáo viên sử dụng thiết bị trong giảng dạy, hớng dẫn bảo quản thiết bị, cải
tiến hoặc thiết kế các mẫu thiết bị giảng dạy cho nội dung chơng trình và đặc điểm
riêng của vùng khó.
Nhận định 6: Trên phạm vi toàn quốc, giáo viên THCS không thiếu nh
THPT, nhng ở vùng khó khăn, giáo viên không những vẫn thiếu mà còn yếu về
nghiệp vụ, ít kinh nghiệm trong công tác tổ chức dạy học, thiếu kĩ năng s phạm đặc
biệt là kĩ năng dạy học cho đối tợng học sinh ngời DTTS. Đội ngũ cán bộ quản lí
cấp trờng và phòng GD & ĐT tuy đã đợc quan tâm cung cấp những khoá đào tạo
trớc khi đợc bổ nhiệm nhng nói chung còn hạn chế trong công tác quản lí so với
yêu cầu đổi mới và phân cấp của ngành. Để nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lí giáo dục, ngoài những hỗ trợ về thiết bị, cần có những hỗ trợ về
chuyên môn nh cung cấp các khoá bồi dỡng, hớng dẫn cách tự bồi dỡng, tập

huấn về kĩ năng s phạm, kĩ năng dạy học cho học sinh ngời DTTS, học tiếng
DTTS, phơng pháp lãnh đạo, đánh giá, thu thập và sử dụng thông tin cũng nh cách
áp dụng công nghệ tin học trong dạy học, quản lí, lập kế hoạch phát triển trờng,
Nhận định 7: Hệ thống trung tâm giáo dục thờng xuyên đã phát triển mạnh
đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng và thờng xuyên của ngời dân. Các TTGDTX thu
hút trẻ em ngoài nhà trờng (không có điều kiện vào các trờng chính quy) theo học
các chơng trình trung học tơng đơng đã góp phần quan trọng thực hiện
PCGDTHCS, nhất là đối với những vùng khó khăn. Vì vậy cần có những hỗ trợ tối
thiểu (phòng học, bàn ghế, bảng, tài liệu giảng dạy cho giáo viên, tài liệu hỗ trợ học
sinh, ) cho các TTGDTX ở những vùng đặc biệt khó khăn để góp phần tích cực vào
việc thực hiện PCGDTHCS.
Nhận định 8: Đạt chuẩn quốc gia PCGDTHCS vào năm 2010 là hiện thực đối
với đa số địa phơng trong cả nớc, nhng lại là nhiệm vụ hết sức khó khăn với các
huyện vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS. Câng có sự hỗ trợ đặc biêt đối với các xã, các
huyện khó khăn nhất để thực hiện phát triển giáo dục, huy động trẻ đến trờng.
động viên trẻ học hết cấp học; Các hoạt động hỗ trợ cụ thể đối với trẻ thuộc nhóm
khó khăn (trẻ DTTS, trẻ em gái, con gia đình nghèo, diện chính sách xã hội, ) nh:

4) Tỷ lệ nhập học thô ở THCS của huyện;
5) Tỷ lệ xã trong huyện cha có trờng THCS/PTCS;
6) Khoảng cách trung bình từ nhà đến trờng THCS của huyện;
7) Chỉ số lớp/phòng học ở THCS;
8) Tỷ lệ phòng học ở THCS cần thay thế;
Các bảng thống kê dới dây (bảng 1,2,3) là kết quả khảo sát một số lĩnh vực
của 20 tỉnh đợc khảo sát

Bảng 1: Tỷ lệ ngời DTTS, trẻ thuộc nhóm tuổi (11 14) cha đi học THCS,
xã khó khăn và cha có trờng THCS
Tỷ lệ so với tổng số
Ngời
DTTS
Trẻ 11-14
tuổi cha
học THCS
Xã diện 135

Xã khó
PCTHCS
Xã cha có
trờng
THCS
Trà Vinh 30,4% 7,8% 35,3% 4,9% 17,6%
Yên Bái 50,9% 5,3 31,7 26,7 3,3
Kon Tum 55,2 18,7 61,5 40,6 7,3
Điện Biên 78,7 16,0 62,2 26,5 7,1
Cà Mau 2,2 7,1 14,4 12,4 4,1
Kiên Giang 7,5 10,4 25,9 18,7 8,6
Bạc Liêu 6,5 2,0 39,3 8,2 8,2

Nhu
cầu
Hiện
đáp
ứng
đợc
Trà Vinh 8,0% 82,8% 4,6% 58,6% 21,0% 19,2% 7,0%
Yên Bái 3,8 23,9 20,1 65,2 25,4 39,1 27,6
Kon Tum 4,0 56,6 11,1 48,5 32,1 42,6 23,0
Điện Biên 2,2 57,0 29.0 53,8 20,5 41,7 15,4
Cà Mau 11,2 74,8 0,9 86,9 33,3 34,4 16,0
Kiên Giang 26,8 73,8 2,0 100,0 23,8 11,5 9,3
Bạc Liêu 15,0 26,3 0,0 48,9 11,4 14,0 2,8
Hà Giang 2,6 6,8 38,9 51,1 30,4 54,2 47,9
Đăk Nông 0,0 16,1 0,0 35,5 15,8 41,8 26,6
Lào Cai 15,9 36,0 42,3 85,2 19,5 42,4 30,4
Sơn La 2,2 13,3 36,7 35,0 18,0 57,2 30,5
Gia Lai 5,2 40,0 7,1 47,7 19,4 24,6 14,7
Đồng Tháp 4,5 69,9 0,0 92,5 22,5 17,0 14,1
An Giang 8,8 83,7 0,0 92,5 11,8 14,8 10,3
Đăk Lăk 9,2 65,1 4,6 83,1 19,8 17,3 8,5
Cao Bằng 8,4 4,8 6,0 41,3 20,3 43,4 29,9
Lai Châu 2,0 10,9 17,8 30,7 23,7 75,6 39,8
Hoà Bình 9,1 51,3 3,5 66,1 33,6 31,0 19,9
Sóc Trăng 2,9 35,3 3,9 92,2 42,8 12,7 6,8
Ninh Thuận 8,0 82,8 4,6 58,6 21,0 13,4 9,0 Căn cứ vào thứ tự u tiên theo huyện thuộc các tỉnh trong bảng xếp loại 20
tỉnh đợc khảo sát và thứ tự u tiên trong bảng xếp loại 64 tỉnh , Bộ GD - ĐT quyết

Thuận, Kiên Hải.
17. Cà Mau (7 huyện): Thới Bình, Đầm Dơi, Phú Tân, U Minh, Trần Văn
Thời, Năm Căn, Ngọc Hiền.
Theo đó tổng chi phí dự kiến cho dự án là 64 triệu USD, trong đó 13,51triệu
USD (21,1%) chi ngoại tệ và 0,49 triệu USD (78,9%) chi nội tệ. ADB cho vay 50
triệu USD , chiếm 78,1% tổng chi phí. Chính phủ Việt Nam và cộng đồng cung cấp
vốn đối ứng 14triệu USD, chiếm 21,9% tổng chi phí.
Bảng 3: Dự trù kinh phí theo các thành phần của dự án (đơn vị tính: nghìn USD)

Tổng % so với tổng chi phí
A. Chi phí cơ bản 52.166 88,13%
Thành phần 1: Tăng cờng cơ hội tiếp
cận, công bằng giáo dục THCS vùng khó
khăn
21.677 37,17%
Thành phần 2: Chất lợng và tính phù
hợp của giáo dục THCS vùng khó khăn
20.818 34,92%
Thành phần 3: Thử nghiệm cách tiếp cận
mới
2.361 3,84%
Thành phần 4: Quản lý và lập kế hoạch 7.310 12,20%
B. Thuế 4.240
C. Dự phòng 5.944 9,29%
Dự phòng vật chất (a) 4.273 6,68%
Dự phòng trợt giá (b) 1.671 2,61%
D. Lãi suất và những chi phí khác (c) 1.650 2,58%
Tổng cộng ( A+B+C+D) 64.000 100%



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status