Luận văn: Chiến lược marketing dịch vụ của bệnh viện FV - Pdf 11

1

GVHD: PGS.TS Nguyeón Thũ Lieõn Dieọp SVTH: Vuừ Nguyeón
Tuyeỏt Nhung

Lun vn
Chin lc marketing dch v
ca bnh vin FV
2

GVHD: PGS.TS Nguyeón Thũ Lieõn Dieọp SVTH: Vuừ Nguyeón
Tuyeỏt Nhung
Chng 1 : C S Lí LUN CA TI
1.1 NHNG L LUN C BN V MARKETING DCH V:
1.1.1 Khỏi nim Marketing dch v :
1.1.1.1 Khỏi nim c bn v Marketing:
Marketing khụng phi l iu gỡ cao siờu m nú gn vi i sng ca mi
ngi chỳng ta, trong mi lnh vc, mi loi hỡnh kinh doanh. T nhng ngi bỏn
hng rong cha tng bit Markteing l gỡ, cho n nhng cụng ty vi cỏc chin lc

MARKETING dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống Marketing cơ bản
vào thị trường dịch vụ bao gồm q trình thu thập, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn
nhu cầu thị trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động
vào tồn bộ q trình cung ứng tiêu dùng dịch vụ thơng qua phân phối các nguồn
lực của tổ chức.
MARKETING dịch vụ được xem xét trong sự năng động của mối quan hệ
qua lại giữa sản phẩm dịch vụ của cơng ty với nhu cầu của người tiêu dùng và
những hoạt động của đối thủ cạnh tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh
nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.
MARKETING dịch vụ nên được phát triển tồn diện trên cả ba dạng:
Marketing bên ngồi là bước đầu tiên của hoạt động thực hiện giữa khách hàng và
cơng ty. Marketing bên trong là Marketing nội bộ :hoạt động giữa nhân viên cung
cấp dịch vụ và cơng ty thơng qua huấn luyện, động viên nhân viên thực hiện dịch vụ
để phục vụ khách hàng. Marketing tương tác chính là marketing quan trọng nhất
của marketing dịch vụ: Nhân viên cung cấp dịch vụ tương tác với khách hàng trong
q trình tạo nên dịch vụ, phân phối và tiêu dùng dịch vụ
Cơng ty cung cấp dịch vụ

Marketing Marketing

Bên trong Bên ngồi Nhân viên Marketing
Khách hàng
thực hiện dịch vụ tương tác
4

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung

5

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
động qua lại giữa người cung ứng dịch vụ và khách hàng đều ảnh hưởng đến kết
quả của dịch vụ. Phải có nhu cầu, có khách hàng thì q trình dịch vụ mới thực hiện
được.
-Tính khơng ổn định : Các dịch vụ ln khơng ổn định, do đó chất lượng dịch vụ tùy
thuộc rất lớn vào hồn cảnh tạo ra dịch vụ. Một bác sĩ điều trị giỏi khơng những phụ
thuộc vào trình độ chun mơn, kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại mà còn phụ
thuộc vào cả tâm trạng của bác sĩ trong lúc chẩn đốn.
- Tính chất đúng thời điểm và khơng thể lưu trữ: Một dịch vụ cần thiết phải đáp ứng
đúng thời điểm cần thiết, nếu khơng thì giá trị của nó sẽ bằng 0. Dịch vụ khơng thể
lưu trữ, tồn kho, hay vận chuyển được, q trình hình thành và tiêu dùng dịch vụ
ln xảy ra đồng thời và khi q trình tạo ra dịch vụ hồn tất cũng là lúc q trình
tiêu dùng kết thúc. Bệnh nhân khơng thể đến điều trị bệnh nửa chừng rồi khi nào có
tiền thì đến chữa trị tiếp, như vậy sẽ khiến kết quả điều trị khơng hiệu quả đơi khi
chẳng có tác dụng gì.

Hình 1.2 :Mơ Tả Bốn Đặc Tính Cơ Bản Của Dịch Vụ
 Vì vậy, một SẢN PHẨM DỊCH VỤ là một tập hợp bao gồm các giá trị làm thỏa
mãn khách hàng. Bao gồm hai phần :
-Dịch vụ cốt lõi : Là dịch vụ chủ yếu mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường, chỉ
thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
-Dịch vụ bao quanh: Là những dịch vụ phụ, tạo ra giá trị cộng thêm cho khách
hàng, giúp khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cốt lõi.
DỊCH VỤ
Khơng Hiện Hữu
Mau Hỏng Khơng Tách Rời
Khơng Đồng Nhất

thời tạo ra chi phí cho khách hàng .
7

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá : Xác định giá trong dịch vụ phải căn cứ vào mức
độ thỏa mãn của khách hàng khi đựơc cung cấp dịch vụ như các yếu tố chi phí
cạnh tranh, ngồi ra còn phải phù hợp với viễn cảnh thị trường:
Hình 1.3 : Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
Đối với dịch vụ y tế, BN sẽ chấp nhận một mức giá tương ứng với chất
lượng dịch vụ mà họ nhận được. Các BV tư nhân ln tạo ra những giá trị dịch vụ
cộng thêm với mức giá tuy cao hơn với bệnh viện cơng nhưng chấp nhận được
mang tính cạnh tranh
 Mức giá của sản phẩm y tế được hình thành dựa trên hai giá trị :
- Giá trị hữu hình : Đó là giá trị trên mỗi dịch vụ cận lâm sàng, chi phí giường bệnh,
chi phí thuốc men, chi phí khấu hao vào các trang thiết bị y tế v v
- Giá trị vơ hình: Đó là sự chi trả cho dịch vụ được hưởng từ sự chẩn đốn bệnh của
BS, và sự hài lòng về mơi trường, cung cách phục vụ của BV nói chung
 Chiến lược giá : Để đưa ra một chiến lược giá thích hợp, doanh nghiệp
phải quan tâm đến các yếu tố như:
- Nhu cầu của khách hàng: nhu cầu về một dịch vụ ln biến động tại mọi thời

thương hiệu
Ch

Phân phối
Cạnh
tranh
Chi
phí
Khách
hàng
8

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
dịch vụ trong đó chi phí biến đổi lại quyết định đến lợi nhuận cũng như cạnh tranh
trên thị trường.
- Cạnh tranh: nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh để doanh nghiệp có thể điều
chỉnh giá của mình phù hợp hơn.
Bảng 1.1: Các Chiến Lược Định Giá Thơng Dụng :
Chiến lược Điều kiện áp dụng
Chi
ến l
ư
ợc hớt ván
g
:
Giá cao hơn so với giá trị thương hiệu
Thu lợi nhuận trên 1 đơn vị cao và hy
sinh doanh số.
Khách hàng : độ nhạy về giá tương đối

Thường áp dụng cho các chương trình mua thẻ khám sức khỏe định kỳ tại
BV, khách hàng sẽ đựơc khám tổng qt với giá ưu đãi hơn nếu sử dụng từng dịch
vụ, các chương trình trọn gói “Chăm sóc bà mẹ và thai nhi” dịch vụ sẽ được cung
cấp từ lúc bà mẹ khám thai đến khi sinh đứa bé chào đời.
Việc đưa ra một chiến lược giá thích hợp còn tùy thuộc vào doanh nghiệp đó
cung cấp loại hình dịch vụ gì. Trong BV yếu tố “y đức” ln được đưa lên hàng
9

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
đầu, cho nên việc đề ra một chiến lược giá phải phù hợp và mang lại lợi ích tối đa
cho bệnh nhân. Tùy theo loại hình BV mà chiến lược giá cũng khác nhau BV cơng
có chiến lược giá khác so với BV tư và có vốn đầu tư nước ngồi…
1.1.2.3 Phân phối :( Place)
Vì các tính chất của dịch vụ nên hệ thống kênh phân phối đặc trưng của
Marketing dịch vụ là kênh phân phối trực tiếp, bao gồm kênh phân phối tới tận nhà
và phân phối trực tiếp tại doanh nghiệp. Ngồi ra, cũng có một vài sản phẩm dịch
vụ có thể phân phối qua trung gian đại lý nhưng q trình thực hiện dịch vụ vẫn
phải ở tại doanh nghiệp.
Tại BV kênh phân phối chính là trực tiếp từ BN đến khám chữa bệnh và
người cung cấp dịch vụ là đội ngũ y bác sĩ, nhân viên trong BV là lực lượng cung
cấp thơng tin đến BN nhiều nhất và có vai trò quyết định dịch vụ y tế có được cung
ứng tốt khơng.
Kênh phân phối xã hội: những người sau khi sử dụng dịch vụ hài lòng sẽ
“truyền miệng” cho hàng xóm, bạn bè nhất là trong dịch vụ y tế khi yếu tố tin
tưởng đóng vai trò rất quan trọng.
 Chiến lược kênh phân phối :
Chiến lược kênh phân phối trong các ngành dịch vụ thường là mở rộng nhiều
thị trường khác nhau cho từng loại dịch vụ khác nhau.Hoặc tìm các đại lý, mở các
Văn phòng đại diện làm nhiệm vụ thơng tin về sản phẩm dịch vụ.

- Thơng tin dễ bị qn lãng
Khuyến mãi
Các chương trình tăng
thêm giá trị cho khách
hàng nhằm kích thích tiêu
dùng
- Tính linh động cao.
- Kích thích nhu cầu.
- Dễ kết hợp với các truyền
thơng khuyến mại khác.
- Anh hưởng đến sự trung th
ành
đối với khách hàng.
- Ch
ỉ có tác dụng trong một thời
gian ngắn.

Quan hệ cơng chúng-
PR (Public relation)
Quảng bá thương hiệu ra
cộng đồng qua việc duy
trì sự tin cậy và hiểu biết
lẫn nhau giữa tổ chức và
cơng chúng với các hoạt
động: đăng tin trên báo, tổ
chức họp báo, sự kiện, tài
trợ xã hội….
- Ít tốn chi phí
- Thơng tin dễ được
chấp nhận và tin cậy

Marketing trực tiếp
Là hình thức sử dụng
thư,email,fax,brochure
để truyền thơng tin đến
khách hàng mục tiêu
-Lựa chọn khách hàng mục
tiêu để cung cấp thơng tin
-Chủ động trong thơng tin
-Khách hàng sẽ ghi nhớ
thương hiệu cơng ty
- Tốn kém
- Địa chỉ khơng chính xác
và thường thay đổi

11

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
 Các hình thức chiêu thị trên được thực hiện thơng qua một số phương tiện
truyền thơng dựa vào ưu khuyết điểm và tình hình tài chính mà doanh nghiệp có thể
lựa chọn cách thức phù hợp nhất :
Bảng 1.3 : Ưu và khuyết điểm của các phương tiện truyền thơng
PTTT Ưu điểm Nhược điểm
Báo

-Kịp thời, phạm vi rộng khắp tồn
bộ thị trường, đơng đảo người đọc

độ tin cậy tương đối cao
-Thời gian tồn tại ngắn, chất

-Tuyển chọn địa b
àn và cơng chúng
tốt, tin cậy và uy tín, chất lư
ợng tái
hiện tốt, tồn tại lâu, nhiều người
đọc lại
-Gián đoạn dài gi
ữa hai lần xuất
bản, khó đảm bảo bố trí quảng
cáo và v
ị trí tốt, khó mua quảng
cáo liên tiếp
Quảng cáo
ngồi trời
Mềm dẻo, tần suất lập lại cao,
giá thấp, ít cạnh tranh
Khơng lựa chọn cơng chúng,
hạn chế tính sáng tạo

 Chiến lược chiêu thị: Sự phối thức IMC (Integrated Marketing
Communication) trong chiêu thị hay còn gọi là Truyền thơng tích hợp:
Thơng thường trong một chiến lược Chiêu thị, các hình thức sẽ ln được
thực hiện đan xen và hỗ trợ cho nhau để mang lại hiệu quả cao nhất. Sự phối hợp đó
gọi là Truyền thơng tích hợp. Các chiến lược thường thực hiện qua 3 giai đoạn
:Trước khi tiến hành sự kiện- Trong q trình thực hiện và sau khi thực hiện. Việc
triển khai qua 3 giai đoạn như thế sẽ tạo sự ghi nhớ và tạo tác động đến khách hàng
mục tiêu.
Ví dụ trong một bệnh viện khi chuẩn bị áp dụng một phương pháp giải phẫu
thẩm mỹ mới hiệu quả hơn thì khơng thể thiếu quảng cáo để truyền tin rộng rãi, bên
12

định hướng của tổ chức…Vì nhân viên sẽ phải là người phát ngơn chính xác nhất
13

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
đến khách hàng và qua đó sẽ có những kiến nghị đóng góp tích cực cho tổ chức.
Thơng qua: bảng tin nội bộ, hoạt động tập huấn tun truyền v…v
- Chiến lược đào tạo – huấn luyện : Một đội ngũ nhân viên giỏi là gia tài vơ giá
của một tổ chức. Ln được đào tạo-huấn luyện để nâng cao kiến thức cũng là một
nhu cầu của nhân viên trước xu thế mới.
- Chiến lược tạo bầu khơng khí làm việc: Ngồi yếu tố tiền lương và các phúc lợi
xã hội thì việc tạo một khơng khí làm việc thoải mái, thân thiện sẽ vừa giữ được các
nhân viên giỏi vừa nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng của tổ chức, khi các
yếu tố tâm lý ổn định thì nhân viên sẽ có thái độ phục vụ tốt hơn.
1.1.2.6 Q trình dịch vụ : (Process of services)
Các hoạt động của q trình dịch vụ gồm việc thiết kế, sáng tạo và thử
nghiệm các dịch vụ theo một thủ tục, mơ hình nhất định để xác định q trình hoạt
động hệ thống dịch vụ, cơ chế và cách thức của dịch vụ để tạo ra dịch vụ va chuyển
giao cho khách hàng.Việc thiết kế q trình dịch vụ gồm thiết kế mơi trường vật
chất và thiết kế tập hợp q trình tác động tương hỗ.
-Thiết kế mơi trường vật chất : Theo u cầu của hoạt động Marketing gồm cách
sắp xếp trang thiết bị, nội thất, âm thanh, ánh sáng, đồ trang trí…v…v u cầu sao
cho tác động tích cực tạo tâm lý mơi trường thích hợp đối với hoạt động cung ứng
và sử dụng dịch vụ.
-Thiết kế q trình tác động tương hỗ: Đó là việc thiết lập, hồn thiện triển khai
một tập hợp hệ thống cung ứng dịch vụ, hệ thống cấu trúc của q trình dịch vụ.
Trong bệnh viện, chúng ta thường thấy các quy trình khám chữa bệnh, quy trình
xuất nhập viện v…v.
1.1.2.7 Dịch vụ khách hàng:(Provision of customer sevices)
Dịch vụ khách hàng là hoạt động làm cho dịch vụ của doanh nghiệp phù hợp

bánh nhỏ theo những tiêu thức nhất định, gọi là phân khúc thị trường và việc lựa
chọn mẩu bánh thích hợp hấp dẫn nhất để khai thác thành cơng ở phân khúc thị
trường đó là lựa chọn thị trường mục tiêu.
-Hình thành phức hợp Marketing phù hợp để phục vụ những thị trường mục tiêu đã
chọn lựa :
Nhà quản trị Marketing phải phân tích chọn lựa các phức hợp Marketing và từng
thời điểm áp dụng: Trước chương trình, sau chương trình hay trong thời điểm thực
15

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
hiện chương trình sẽ thực hiện các chiến lược gì nhằm mang lại hiệu quả truyền
thơng tốt nhất.
 Bốn nhiệm vụ quản trị chủ yếu :
- Nghiên cứu Marketing
- Lập kế hoạch Marketing
- Vận dụng Marketing vào điều kiện hiện tại của doanh nghiệp
- Kiểm tra việc thực hiện
 Phát triển các thành phần đặc biệt của phức hợp Marketing dịch vụ:
- Con người
- Q trình dịch vụ
- Quan hệ khách hàng
Provision
People
Process
16

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
Marketing dịch vụ cung cấp thơng tin về doanh nghiệp ra bên ngồi và giúp
phản hồi thơng tin về doanh nghiệp để qua đó nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch
vụ, cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn nâng cao vị thế cạnh tranh.
Marketing dịch vụ là chức năng quản trị quan trọng vì nó đóng vai trò kết nối
hoạt động của các chức năng khác với thị trường, nó định hướng hoạt động cho các
chức năng khác trong tổ chức dịch vụ như : nhân sự, tài chính v…v… theo chiến
lược đã đề ra mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp.
1.2.2 Đối với khách hàng :
Marketing dịch vụ sẽ giúp thỏa mãn nhu cầu mong đợi của khách hàng về
sản phẩm dịch vụ, các giá trị cộng thêm, dịch vụ khách hàng v v
Khách hàng khơng thể sử dụng dịch vụ nếu khơng biết rõ thơng tin về nó, giá
bao nhiêu, lợi ích thế nào v v Phần lớn các tính hữu ích này được sáng tạo bởi các
hoạt động Marketing dịch vụ.
1.2.3 Đối với xã hội:
Một số chun gia nhận định rằng để đánh giá sự phát triển kinh tế của một
đất nước thì căn cứ vào sự phát triển cơng nghiệp dịch vụ tại nước đó hay còn gọi là
“ngành kinh tế mềm”(SOFTOMICS) và để đánh giá chất lượng cuộc sống thì tìm
hiểu xem mức độ thỏa mãn nhu cầu dịch vụ của nước đó đến đâu. Theo thống kê, tỷ
trọng SOFTOMICS trong GNP ở các nước cơng nghiệp phát triển trên thế giới
chiếm 70-80%, các nước đang phát triển 40-50%(Nguồn cục Thống kê Thành phố
Hồ Chí Minh).
Marketing dịch vụ sẽ giúp cho ngành dịch vụ phát triển, cung cấp một mức
sống để đạt được những phúc lợi như mong muốn, ln tìm hiểu nhu cầu và thỏa

Triu An trong chng trỡnh C phờ Marketing: Hóy xem sn phm dch v nh
mt sn phm cn thit v quan trng i vi tt c mi ngi, vic thụng tin
khỏch hng hiu th mnh ca bnh vin m chn la l vụ cựng cn thit. iu
cn thit nht trong Marketing cho bnh vin v lnh vc Marketing núi chung l
hóy núi chớnh xỏc nhng gỡ mỡnh cú th lm.
Tht vy, trc xu th hi nhp, hng ng chớnh sỏch xó hi húa y t.
Marketing dch v trong BV nờn c quan tõm v thc hin ỳng n theo hng
18

GVHD: PGS.TS Nguyeón Thũ Lieõn Dieọp SVTH: Vuừ Nguyeón
Tuyeỏt Nhung
tỡm hiu nhu cu ca khỏch hng ci tin sn phm dch v.V thụng tin v BV ca
mỡnh n cụng chỳng mt cỏch khộo lộo, trung thc
1.3.2 Vai trũ ca Marketing dch v trong bnh vin :
Nu so sỏnh vi cỏc sn phm tiờu dựng, thụng qua Marketing ngi dõn cú
rt nhiu li ớch nh giỏ cnh tranh gia cỏc doanh nghip, cht lng luụn ci tin
v nht l bit c nhng sn phm no phự hpv.v. Ngc li vi dch v y t,
mt lnh vc liờn quan trc tip n sc khe tớnh mng con ngi l ra phi c
quan tõm nhiu nht thỡ li rt nghốo nn v thụng tin, bnh nhõn khụng th ch
ng trong vic iu tr bnh ca mỡnh, ch bit cú bnh l phi vo bnh vin v
trm s nh bỏc s, khụng dỏm ũi hi cỏc dch v v s tụn trng nh mt khỏch
hng.
V phớa BV, phi nhỡn nhn thc t rng BV cng phi phỏt trin trờn qui
lut cung-cu ca ngi dõn nht l i vi c ch t thu-t chi khụng cũn s bao
cp ca Nh nc. Nu BV nht l cỏc BV cụng khụng quan tõm n Marketing
cng c cỏc dch v khỏch hng ca mỡnh, dn dn s mt i s tớn nhim ca
ngi dõn s lõm vo khng hong trc xu hng hi nhp cnh tranh hin nay.
Cũn cỏc BV t nhõn phi phỏt trin hn na hot ng Marketing khng nh s
hin din cũn mi m ca mỡnh, nhanh chúng to nim tin cho khỏch hng.
BV FV l BV ó trin khai hot ng Marketing t rt sm v t c

bệnh và hơn 30 chuyên khoa với các khoa mũi nhọn là “Khoa Ung
bướu “, “Khoa Sản & Nhi”,ø “Tim mạch” và “Nội tổng quát”, đáng
chú ý là sự hình thành các khoa rất mới tại Việt Nam như “Giải
phẫu thẩm mỹ”,“Y học thể thao” và “Khoa điều trò đau”
Với đội ngũ y bác só người Pháp và Việt Nam chuyên
môn cao, nhiều kinh nghiệm làm việc thường xuyên tại BV. Ngoài
ra còn có 400 bác só Pháp, Bỉ cộng tác luân phiên tại FV,
cùng sự hỗ trợ của khoảng 200 điều dưỡng viên, thư ký y khoa
20

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
thông thạo tiếng Anh, Pháp và đội ngũ nhân viên hành chánh
chuyên nghiệp sẽ cung cấp chất lượng dòch vụ tốt nhất đến
bệnh nhân.
BỆNH VIỆN FV được trang bò đồng bộ với kỹ thuật và
công nghệ y khoa hiện đại bậc nhất ngang tầm với các BV tại
Pháp. Sử dụng các trang thiết bò y khoa tân tiến bậc nhất cùng
những phương pháp phẫu thuật mới nhất. Sử dụng hệ thống
thông tin điện tử H2000 được áp dụng tại BV Bumrungrad ở
Bangkok Thái Lan, sau đó được mua bản quyền và ứng dụng tại
BV FV cho phép đội ngũ y bác só truy cập tất cả thông tin về
bệnh nhân 24/24 giờ/ngày.
BỆNH VIỆN FV được tổ chức CFE - tổ chức đánh giá
chất lượng y khoa của Pháp công nhận là BV đạt tiêu chuẩn y
khoa Pháp. FV cũng hợp tác với rất nhiều BV trong và ngoài
nước trong chẩn đoán và điều trò.
Với chủ trương “Bệnh viện hiện đại phải giống như khách
sạn” BV FV đã xây dựng hệ thống cơ sở vật chất rất tiên tiến,
nội thất cao cấp, mang lại cảm giác thoải mái “như ở chính nhà

hoạt động phòng bệnh cũng là trách nhiệm của BV FV
- Hợp tác quốc tế: BV FV hợp tác với các BV quốc tế trong
chẩn đoán và điều trò bệnh.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy đònh tài chính về hạch
toán chi phí khám chữa bệnh và có nghóa vụ đóng thuế cho
nhà nước theo quy đònh.
 Hoài bão
BV FV sẽ là nhà cung cấp dòch vụ y tế hàng đầu Châu Á
 Sứ mạng :
BV FV cung cấp dòch vụ chăm sóc bệnh nhân toàn diện
với chất lượng quốc tế không ngừng nuôi dưỡng niềm tin của
bạn.
 Mục tiêu:
22

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
Mục tiêu quan trọng nhất của BV FV là luôn hoàn thành,
duy trì nâng cao chất lượng các dòch vụ y tế cũng như dòch vụ hỗ
trợ đạt mức cao nhất thông qua:
-Tiêu chí: “Tất cả vì bệnh nhân”: luôn quan tâm toàn diện
đến các nhu cầu của mỗi bệnh nhân trong từng giai đoạn, từ
khám bệnh cho đến chẩn đoán, điều trò và hồi phục. Tuân thủ
các tiêu chuẩn, phác đồ điều trò quốc tế.
-Phương châm “An toàn của bệnh nhân là trên hết”: Các
biện pháp vệ sinh an toàn được thực hiện nhằm giảm thiểu khả
năng lây nhiễm, thiết bò theo dõi tình trạng bệnh suốt 24 giờ, khu
cách ly cho những bệnh truyền nhiễm.
 Các giá trò :
- Bệnh nhân là tất cả đối với Bệnh viện

lập, tự chủ trong việc hoàn thành kế hoạch và hỗ trợ lẫn nhau
khi cần thiết để đạt mục tiêu chung của BV. Hình 2.1: Sơ Đồ Ban Giám Đốc Điều Hành BV FV
24

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung
BV FV tập hợp nhiều chuyên khoa dưới sự điều hành của
Giám đốc Y khoa và sự giám sát của Hội đồng cố vấn Y khoa
gồm 10 bác só được bầu chọn.



Phụ khoa

Nội Tổng quát

Khoa Nội PhổiKhoa Nội tiết
Khoa Tiêu hóa
dạ dày
Ngoại tổng
Chấn thương
chỉnh hình

Phẫu thuật
bàn tay

Khoa Niệu

Khoa Tim mạch

Khoa Mắt

Khoa Phẫu Thuật
răng hàm mặt
Khoa Cấp cứu

Khoa xét

Khoa Gây mê
hồi sức
Khoa Điều trò
đau

Khoa Săn sóc
đặc biệt
Khoa Dinh dưỡng

Nội khoa Ngoại khoa
Khoa DượcPXN
Vật lý
CĐHA
Giám
đốc

Y khoa
Quản lí
phát triển kinh
doanh

Hỗ trợ
Bác só Pháp
25

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thò Liên Diệp SVTH: Vũ Nguyễn
Tuyết Nhung


Trưởng
phòng
Quản lý
chất lượng

Trưởng phòng
Kỹ thuật trang
thiết bò y tế

Giám đốc
Dòch vụ
khách sạn

Giám
đốc
Điều
Giám
đốc
nhân
Giám đốc
điều hành
Phó giám đốc
điều hành – Giám
đốc tài chính

Giám đốc
Phát triển kinh
doanh


khách
hàng

Quản
gia
Trưởng
bộ
phận
ẩm
Trưởng Khu
khám ngoại
trú

Trưởng
Quầy hàng
lưu niệm

Y Khoa
Hội đồng cố
vấn

Bác só Việt
Nam

Điều
dưỡng
trưởng

Điều
dưỡng viên

dụng

Quản

nhân
Đào
tạo
Hình2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt
động BV FV


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status