Hệ thống toàn bộ kiến thức vật lý lớp 12 - Pdf 11



Hệ thống toàn bộ
kiến thức vật lí lớp 12

1
Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3
CHƯƠNG I: DAO Đ ỘNG CƠ HỌC
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
1. Phương trình dao động: x = Asin(t + ) với -π <  ≤ π
2. Vận tốc tức thời: v = Acos(t + )
3. Vận tốc trung bình:
2 1
2 1
tb
x x x
v
t t t
 
 
 
4. Gia tốc tức thời: a = -
2
Asin(t + )
5. Gia tốc trung bình:

9. Cơ năng:
2 2
đ
1
2
t
E E E m A  
Với
2 2 2 2
đ
1
os ( ) os ( )
2
E m A c t Ec t       
2 2 2 2
1
sin ( ) sin ( )
2
t
E m A t E t       
10. Dao động điều hoà có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần số
góc 2, tần số 2f, chu kỳ T/2
11. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( nN
*
, T là chu kỳ dao động) là:
2 2
1
2 4
E
m A





và (
1 2
,
2 2
 
   
)
13. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu k ỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu k ỳ là A khi vật xuất phát từ VTCB hoặc vị trí biên (tức là  = 0; ; /2)
14. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t
1
đến t
2
.
Xác định:
1 1 2 2
1 1 2 2
Asin( ) Asin( )
à
os( ) os( )
x t x t
v
v Ac t v Ac t
   
     
   

2
4
2
T
t S x x
T
t S A x x

    



     


* Nếu v
1
v
2
< 0 
1 2 1 2
1 2 1 2
0 2
0 2
v S A x x
v S A x x
    


    

16. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, E, E
t
, E
đ
, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0  phạm vi giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lưu ý: Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n
17. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, E, E
t
, E
đ
, F) từ thời điểm t
1
đến t
2
.
* Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
* Từ t
1
< t ≤ t
2
 Phạm vi giá trị của (Với k  Z)
* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
18. Các bước giải bài toán tìm li độ dao động sau thời điểm t một khoảng thời gian t.
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x
0
.
* Từ phương trình dao động điều hoà: x = Asin(t + ) cho x = x

* x = a  Asin
2
(t + ) (ta hạ bậc)
Biên độ A/2; tần số góc 2, pha ban đầu 2.
II. CON LẮC LÒ XO
1. Tần số góc:
k
m
 
; chu kỳ:
2
2
m
T
k



 
; tần số:
1 1
2 2
k
f
T m

 
  
2. Cơ năng:
2 2 2

g



* Độ biến dạng của lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α:
sinmg
l
k

 

2
sin
l
T
g




* Trường hợp vật ở dưới:
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: l
CB
= l
0
+ l (l
0
là chiều dài tự nhiên)
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): l
Min

= l
0
- l; l
Min
= l
0
- l – A; l
Max
= l
0
- l + A  l
CB
= (l
Min
+ l
Max
)/2
4. Lực hồi phục hay lực phục hồi (là lực gây dao động cho vật) là lực để đưa vật về vị trí cân bằng (là hợp lực
của các lực tác dụng lên vật xét phương dao động), luôn hướng về VTCB, có độ lớn F
hp
= kx = m
2
x.
5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng.
Có độ lớn F
đh
= kx
*
(x
*

* Nếu A < l  F
Nmin
= F
Min
= k(l - A)
* Nếu A ≥ l  F
Kmax
= k(A - l) còn F
Min
= 0
6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k
1
, k
2
, … và chiều dài tương ứng là
l
1
, l
2
, … thì ta có: kl = k
1
l
1
= k
2
l
2
= …
7. Ghép lò xo:
* Nối tiếp

được T
2
, vào vật khối lượng
m
1
+m
2
được chu kỳ T
3
, vào vật khối lượng m
1
– m
2
(m
1
> m
2
)được chu kỳ T
4
.
Thì ta có:
2 2 2
3 1 2
T T T 

2 2 2
4 1 2
T T T 
9. Vật m
1

Hình 1
m
2
m
1
k
Hình 2

4
Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3
10. Vật m
1
và m
2
được gắn vào hai đầu lò xo đặt thẳng đứng, m
1
dao động điều hoà.(Hình 2)
Để m
2
luôn nằm yên trên mặt sàn trong quá trình m
1
dao động thì:
1 2
ax
( )
M
m m g
A
k


 
III. CON LẮC ĐƠN
1. Tần số góc:
g
l
 
; chu kỳ:
2
2
l
T
g



 
; tần số:
1 1
2 2
g
f
T l

 
  
2. Phương trình dao động:
s = S
0
sin(t + ) hoặc α = α
0

s = -
2
αl
*
2 2 2
0
( )
v
S s

 
*
2
2 2
0
v
gl
  
4. Cơ năng:
2 2 2 2 2 2
đ 0 0 0 0
1 1 1 1
2 2 2 2
t
mg
E E E m S S mgl m l
l
        
Với
2 2

>l
2
) có chu kỳ T
4
.
Thì ta có:
2 2 2
3 1 2
T T T 

2 2 2
4 1 2
T T T 
6. Vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn
v
2
= 2gl(cosα – cosα
0
) và T
C
= mg(3cosα – 2cosα
0
)
7. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h
1
, nhiệt độ t
1
. Khi đưa tới độ cao h
2
, nhiệt độ t

 
  
10. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d, nhiệt độ t
1
. Khi đưa lên độ cao h, nhiệt độ t
2
thì ta có:
2 2
T h d t
T R R
 
  
Hình 3
m
1
k
m
2

5
Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3
Lưu ý: * Nếu T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn)
* Nếu T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* Nếu T = 0 thì đồng hồ chạy đúng
* Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s):
86400( )
T
s
T


* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV (
F

luông thẳng đứng hướng lên)
Trong đó: D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí.
g là gia tốc rơi tự do.
V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí đó.
Khi đó:
'P P F 
  
gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu kiến (có vai trò như trọng lực
P

)
'
F
g g
m
 

 
gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng trường biểu kiến.
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó:
' 2
'
l
T
g

Các trường hợp đặc biệt:

g g
m
 
+ Nếu
F

hướng lên thì
'
F
g g
m
 
IV. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cù ng tần số x
1
= A
1
sin(t + 
1
) và x
2
= A
2
sin(t + 
2
) được
một dao động điều hoà cùng phương cùng t ần số x = Asin(t + ).
Trong đó:
2 2 2
1 2 1 2 2 1

1
+ A
2
`
* Nếu  = (2k+1)π (x
1
, x
2
ngược pha)  A
Min
= A
1
- A
2

2. Khi biết một dao động thành phần x
1
= A
1
sin(t + 
1
) và dao động tổng hợp x = Asin(t + ) thì dao động
thành phần còn lại là x
2
= A
2
sin(t + 
2
).
Trong đó:

1
= A
1
sin(t + 
1
;
x
2
= A
2
sin(t + 
2
) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng t ần số
x = Asin(t + ).
Ta có:
1 1 2 2
sin sin sin
x
A A A A     
1 1 2 2
os os os A Ac Ac A c  

   
2 2
x
A A A

  

x

 số dao động thực hiện được
2
4 4
A Ak A
N
A mg g

 
  

3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f
0
hay  = 
0
hay T = T
0
Với f, , T và f
0
, 
0
, T
0
là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.

7
Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ HỌC
I. SÓNG CƠ HỌC
1. Bước sóng:  = vT = v/f
Trong đó: : Bước sóng; T (s): Chu kỳ của sóng; f (Hz): Tần số của sóng

) = a
M
sin(t +  +
2
d


)
3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng d
1
, d
2
1 2 1 2
2
d d d d
v
  

 
  
Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau m ột khoảng d thì:
2
d d
v
  

  
Lưu ý: Đơn vị của d, d
1
, d

1
– d
2
= k (kZ)
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
l l
k
 
  
hoặc
C
N =2 1
l


 
 
 
 
§
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d
1
– d
2
= (2k+1)
2

(kZ)
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
1 1


)
* Điểm dao động cực đại: d
1
– d
2
= (2k+1)
2

(kZ)
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
1 1
2 2
l l
k
 
    
hoặc
C
1
N =2
2
l


 
 
 
 
§

= 2a
M
cos(
1 2
4
d d





)
Số điểm (đường) dao động cực đại bằng số điểm (đường) dao động cực tiểu (không tính hai nguồn):
1 1
4 4
l l
k
 
    
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần
lượt là d
1M
, d
2M
, d
1N
, d
2N
.
Đặt d

 Cực tiểu: d
M
< k < d
N
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
III. SÓNG DỪNG
1. * Giới hạn cố định  Nút sóng
* Giới hạn tự do  Bụng sóng
* Nguồn phát sóng  được coi gần đúng là nút sóng
* Bề rộng bụng sóng 4a (với a là biên độ dao động của nguồn)
2. Điều kiện để có sóng dừng giữa hai điểm cách nhau một khoảng l:
* Hai điểm đều là nút sóng:
*
( )
2
l k k N

 
Số bụng sóng = số bó sóng = k
Số nút sóng = k + 1
* Hai điểm đều là bụng sóng:
*
( )
2
l k k N

 
Số bó sóng nguyên = k – 1
Số bụng sóng = k + 1
Số nút sóng = k

( ) lg
I
L B
I

Hoặc
0
( ) 10.lg
I
L dB
I

(công thức thường dùng)
Với I
0
= 10
-12
W/m
2
ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn.

9
Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3
CHƯƠNG III: ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Biểu thức hiệu điện thế tức thời và dòng điện tức thời:
u = U
0
sin(t + 
u
) và i = I

.
4
t



 
Với
1
0
os
U
c
U
 
, (0 <  < /2)
4. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C
* Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: u
R
cùng pha với i, ( = 
u
– 
i
= 0)
U
I
R


0

với Z
L
= L là cảm kháng
Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản trở).
* Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: u
C
chậm pha hơn i /2, ( = 
u
– 
i
= -/2)
C
U
I
Z


0
0
C
U
I
Z

với
1
C
Z
C


+ Khi Z
L
< Z
C
hay
1
LC
 
  < 0 thì u chậm pha hơn i
+ Khi Z
L
= Z
C
hay
1
LC
 
  = 0 thì u cùng pha với i.
Lúc đó
Max
U
I =
R
gọi là hiện tượng cộng hưởng dòng điện
5. Công suất toả nhiệt trên đoạn mạch RLC: P = UIcos = I
2
R.
6. Hiệu điện thế u = U
1
+ U


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status