luận văn: thực trang tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam - Pdf 11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “
Thực trạng công tác tổ chức kế
toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam”

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

1

Lời nói đầu
Từ sau khi nhà nước có chính sách chuyển đổi nền kinh tế sang cơ
chế thị trường, thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh xoá bỏ bao cấp đối
với sản xuất .Chính vì vậy đã buộc các đơn vị lấy thu bù chi tức là lấy thu
nhập của mình bù đắp những chi phí bỏ ra và phải có lãi. để làm được
điều đó đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá

kỳ cạnh tranh của nền kinh tế thị trường ngày càng gay gắt, để đứng vững
được trên thị trường đòi hỏi công ty phải quan tâm sát sao đến chất lượng
của sản phẩm, do vậy việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm được các loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sẽ làm cho giá thành của sản phẩm hạ,
khối lượng làm tiêu thụ sản phẩm ngày càng dẫn đến làm tăng lợi nhuận
cho công ty do vậy có thể nói rằng việc sử dụng khoa học tiết kiệm được
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là một vấn đề tiên quyết đối với tất cả
các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam nói riêng.
Báo cáo thực tập bao gồm những phần sau:
Phần thứ 1: Đặc điểm chung về tình hình của Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt nam.
Phần thứ hai: Thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty thương mại và chuyển giao công nghệ
việt nam .
Phần thứ ba: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

3

Phần Thứ Nhất
Đặc điểm chung về tình hình của công ty cổ phần Thương Mại Và
Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam:
I/ Đặc điểm hoạt động quá tình hình thành, phát triển và công tác
tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao
Công Nghệ Việt Nam
1/ Đặc điểm về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công Ty Cổ Phần Và Chuyển Giao Công Nghệ Việt Nam là một

thành nhiệm vụ sản xuất một cách cao nhất, hoàn thành các nhiệm vụ
được giao.
Vì vậy qua đó mà công ty đã đạt được một số thành tựu to lớn vào
6 tháng đầu năm 2002 như sau :
Stt chỉ tiêu
ĐVT KH2002
6 tháng đầu
năm 2002
1 Vốn sản xuất kinh
doanh
Tỷ đ 15 13
2 Tổng giá trị sản xuất “ 30 15,5
3 Tổng doanh thu đồng 20.000.000.000 20
4 Nộp ngân sách Tỷ đ 3,321 2,000
5 Lợi nhuận thực hiện “ 1.111.630.932 556.000.000
6 Thu nhập bình quân /
người /tháng
đồng 1.122.000 1.200.000
7 Tỷ xuất lợi nhuận % 5,5 -
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

5

2/ Nhiệm vụ sản xuất của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển
Giao Công Nghệ Việt Nam.
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập do vậy công ty
phảI có biện pháp quán triệt sâu sắc quan điểm kết hợp chặt chẽ giữa
quốc phòng với kinh tế , và giữa kinh tế với quốc phòng . do vậy để cho
công ty hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục đòi hỏi công ty phảI

công nghệ chế biến kiểu phức tạp, liên tục nên công ty muốn theo dõi
được sát sao các loại sản phẩm đó thì yêu cầu phảI được tổ chức theo dõi,
hạch toán một cách chặt chẽ cho từng phân xưởng, từng bộ phận sản xuất
, từng sản phẩm nhằm tăng năng xuất, tăng lợi nhuận cho công ty.
Nhờ có sự tổ chức chặt chẽ, hợp lý trong quá trình sản xuất nên
Công ty đã sản xuất được những sản phẩm có mẫu mã đẹp , năng xuất
chất lượng cao và được người tiêu dùng trong và ngoàI nước chấp nhận
tạo thế vững chắc trên thị trường.
III/ Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần
thương mại và chuyển giao công nghệ việt nam
Trước kia bộ máy quản lý tổ chức kế toán của công ty rất cồng
kềnh , hệ thống quản lý chưa chặt chẽ , hiệu quả chưa cao , vẫn còn mang
nặng tính bao cấp , tuy Công ty đã chuyển từ chế độ bao cấp sang sản
xuất hạch toán theo phương pháp hạch toán kinh tế độc lập tương đối
sớm . Tuy nhiên từ sau ngày tổ quốc thống nhất Công ty đã không ngừng
cảI tiến bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh , tăng cường sự lãnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

7

đạo nhằm để phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế của cơ chế thị trường
lúc bấy giờ đã chuyển đổi từ chế độ hai thủ trưởng sang một người chỉ
huy . Cùng với đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hoá hiện đại
hoá thì yêu cầu cấp thiết đặt ra trước mắt đối với tất cả các doanh nghiệp
, Công ty các tổng công ty đều phải có các phương hướng , biện pháp cải
tiến đổi mới bộ máy tổ chức quản lý cho phù hợp với điều kiện thực tế
hiện nay theo đúng những qui định của nhà nước và pháp luật theo đúng
chế độ kế toán hiện hành . Và trong số các công ty , doanh nghiệp công
ty… đã và đang thực hiện được các yêu cầu trên không thể không kể đến
công ty cổ phần và chuyển giao công nghệ việt nam đã tổ chức tinh gọn,

tscđ-
thủ
quĩ
Kế
toán
nvl-
ccdc-
tslđ
Kế
toán
tiền
lươn
g
Kt,giá
thành
tiêu
thụ
kiểm
toán
nội bộ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
xdcbvl
xd
Kế
toán

loại tiền gọn gàng mỗi tuần kiểm quỹ một lần để vào sổ sách theo đúng
chế độ qui định .
*Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

10

+ Chức năng : Giúp trưởng phòng quản lý toàn bộ nguên vật liệu -
công cụ dụng cụ của công ty - để đề suất những biện pháp quản lý và sử
dụng nguyên vật liệu – ccdc có hiệu quả .
+ Nhiệm vụ : hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập xuất bán ( nếu
có) vật tư để vào thẻ kho theo từng mặt hàng .Hàng tháng khoá thẻ kho
để xác định số tồn kho để đối chiếu với các thủ kho .Căn cứ vào phiếu
suất kho để tính giá trị của các vật tư để phân bổ vào các sản phẩm đúng
đói tượng.Định kỳ 6 tháng , 1 năm kết hợp với phòng kế hoạch kinh
doanh tiến hành kiểm kê .
kết hợp với phòng kế hoạch kinh doanh và các thủ kho có biệ pháp
quản lý vật tư đảm bảo số lượng và chất lượng của vật tư – xem xét giá
của vật tư để đảm bảo giá trị xuất cho sản xuất sản phẩm đầy chính xác.
Lập báo cáo về vật tư theo đúng qui định .
*kế toán tiền lương, bhxh, kpcđ và các khoản phải trả :
+ Chức năng :giúp trưởng phòng quản lý quĩ tiền lương ,
BHXH,KPCĐ ,theo đúng chế độ , thanh tóan các khoản tiền lương,
BHXH,KPCĐ theo đúng chính sách đã ban hành, theo dõi chính xác các
khoản phải nộp, thu chi cho các cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ
đã ban hành .
+ Nhiệm vụ: hàng tháng thanh toán tiền lương cho cán bộ công
nhân viên theo qui định phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn cho các sản phẩm theo các tiêu thức đã qui định, cuối quí
quyết toán với cấp trên.


12

Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chứng từ
(NKCT) để đảm bảo sự kết hợp thứ ghi chép theo thứ tự về thời gian vơíi
việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về việc
ghi chép hàng ngày với việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán .
Sơ đồ về tình hình tổ chức kế toán của công ty cổ phần thương mại và chuyển
giao công nghệ việt nam
t
S
i

ế

t
chi
Chứng từ gốc Sổ quỹ
Bảng phân bổ

NKCT

Sổ cái
Bảng tổng
hợp
Số liệu chi
Báo cáo kế toán
(6)

(2)

b/ Hạch toán tiền mặt :
Hạch toán tăng về tiền mặt :
- tăng do thu tiền bán hàng nhập quĩ :
Nợ TK 111 ( 111.1): 80.000.000 đ
Có TK 511 :70.000.000 đ
Có TK 3331(3331.1): 10.000.000 đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

14

- tăng do thu tiền từ các hoạt động tài chính , hoạt động bất thường
nhập quĩ :
Nợ TK 111 (111.1): 750.225
Có Tk 711, 721 : 675.229,5
Có TK 3331(333.1): 750.225
- Tăng do rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ :
Nợ Tk 111(111.1): 250.000.000 đ
Có Tk 112 : 250.000.000 đ
- Tăng do thu từ khách hàng ( kể cả tiền đặt trước )
Nợ Tk 111:
Có Tk 113:
- Tăng do thu hồi tạm ứng :
Nợ TK 111:
Có Tk lq: 141,121 , 136, 138 ,144, 244,…
*Hạch toán giảm về tiền mặt :
- Giảm do mua vật liệu, hàng hoá , tài sản , chi phí sản xuất gửi tiền
vào ngân hàng, tạm ứng, phát hiện thiếu khi kiểm kê thanh toán cho
người lao động…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)


C/ Hạch toán TGNH
*Tk sử dụng 112
+ Phương án hạch toán :
- trả tiền hàng bằng TGNH
Nợ Tk 331
Có Tk 112
- Khách hàng thanh toán tiền hàng
Nợ Tk 112
Có Tk 131
Công ty gửi tiền vào ngân hàng
Nợ Tk 112
Có TK 111
- vay dài hạn NH
Nợ Tk 112
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

17

Có Tk 341
Uỷ nhiệm thu
Ngày20/6/02
Chuyển khoản, chuyển tiền , điện lập ngày 20
Tên đơn vị nhận tiền : Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Chuyển Giao
Công Nghệ Việt Nam.
Số tiền bằng chữ :sáu mươi triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Nội dung thu : thu tiền bán sản phẩm
Đơn vị nhận tiền NHA NHB
Kế toán - chủ Tk Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày
KT –Tr. Phòng KT KT-Tr phòng KT
Sau đó kế toán tập hợp lại để ghi bảng kê số 2 ,NKCT số 2 và sổ cái tài

19

+ Phương pháp hạch toán
*đối với đơn vị cấp trên
- Khi cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới
Nợ Tk 136
Có Tk 111 ,112
- khi cấp dưới hoàn trả lại vốn kinh doanh
Nợ Tk 111, 112
Có Tk 136.1
- khi thu ở các đơn vị cấp dưới để lập các quỹ của cấp trên
Nợ Tk 136.8
Có tk 451, 421, 411, 415, 431
- Khi nhận được các khoản nộp của đơn vị cấp dưới hay thanh toán
bù trừ
Nợ Tk 336 , 111, 112
Có TK 136.1, 136.8
* Đối với đơn vị cấp dưới :
- khi phát sinh các loại quỹ được cấp trong kỳ hay chi trả hộ , lỗ về
SXKD được cấp trên bù
Nợ TK 136.8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean)

20

Có Tk lq: 414, 415 , 431, 512, 111, 112
Ngoài ra còn có một số nghiệp vụ phải thu khác được hạch toán trên Tk
138 và cũng được dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Tk 139)
*Kế toán các khoản ứng trả trước ( Tk 141)
- khi giao tiền cho người nhận tạm ứng

Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất .
Bộ phận quản lí sử dụng : .B 16 …………… Năm đưa vào sử dụng 2002
Công suất thiết kế:……………………………………
Địa chỉ
Sử dụng ngày … tháng năm Lý do đình chỉ………
Số
nguyên giá TSCĐ
giá trị hao mòn
hiệu Ngày
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean) 22

chứng Tháng Diễn giải NG Năm
Giá trị
hao
Cộng
dồn
từ Năm mòn
A B C 1 2 3 4
8 10/2/2002

Mua TSCĐ
bằng chuyển
khỏan 232,5


Thán
g
đưa
vào
sử
dụng
Số
hiệu
TSC
Đ
NG
TSC
Đ
Tỷ
Lệ
%
khấu
hao
Mức
Khấu
Hao

Tổng
Mức
khấu
hao
SH NT
Lý do
ghi
giải

Có Tk 128, 222
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vũ Ngọc An tin43a(asean) 24- Khi công ty thuê tài chính kế toán ghi
Nợ Tk 212
Nợ Tk 142
Có Tk 342
Trích tiền lương :
- Công ty mua một máy tiện bằng nguồn vốn của công ty trị giá
140.000.000 đ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 140.000.000 đ
Có Tk 111 : 140.000.000 đ
Và ghi
Nợ Tk 414: 140.000.000đ
Có Tk 411: 140.000.000 đ
- Công ty đưa vào sữa chữa công trình XDCB hoàn thành bàn giao
trị giá 260.000.000 đ vàd quĩ công ty 60.000.000 đ
Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi
Nợ Tk 211: 260.000.000 đ
Có Tk 241: 260.000.000 đ
Đồng thời ghi :


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status