Vận dụng Một số phương pháp thống kê để nghiên cứu tình hình vốn đầu tư Cơ sở hạ tầng ở Hà Nôịo giai đoạn 1997-2004 - Pdf 12

Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Là sinh viên năm cuối sắp ra trờng, hành trang vao đời là những gì thầy cô
trang bị, tự nghiên cứu qua sách báo tham khảo quả thực vẵn cha đủ đối với mỗi
sinh viên của thế kỷ XXI mà nhất là đối với sinh viên Kinh Tế chúng ta. Thời
gian thực tập 15 tuần thật sự rất bổ ích đối với mỗi sinh viên cuối khoá. Nó giúp
chúng ta học hỏi đuợc kinh nghiệm thực tế, cách làm việc, cụ thể hoá những
kiến thức từ trong sách vở, giúp chúng ta nắm bắt kiến thức nhanh hơn, chắc
chắn hơn.
Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc , nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc
nhiều khởi sắc đáng mừng. Trong cơ chế thị trờng, mọi thành phần kinh tế đều
có quyền tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và tự do cạnh tranh trong
khuôn khổ pháp luật cho phép. Để đảm bảo cạnh tranh thắng lợi, giúp cho doanh
nghiệp đứng vững và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới phù
hợp với sự phát triển chung của xã hội và phải tự vơn lên, tự khẳng định mình.
Chỉ có những doanh nghiệp tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh của
mình một cách hiệu quả thì mới có thể tồn tại và phát triển. Vì thế hiệu quả sản
xuất kinh doanh là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
Không doanh nghiệp nào hoạt động lại không tính đến hiệu quả kinh doanh.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Vì vậy, trong thời gian thực tập tại công ty cơ khí ôtô và xe máy công
trình em đã chọn vấn đề " vận dụng một số phơng pháp thống kê để phân tích
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cơ khí ô tô và xe máy công trình
thời kỳ 1997-2004" làm đề tài thực tập.
Nội dung của bài báo cáo thực tập đợc chia làm 3 chơng:
Ch ơng I : Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Ch ơng II : Xác định hệ thống chỉ tiêu và một số phơng pháp thống kê

3
Chuyên đề tốt nghiệp
niệm này muốn quy hiệu quả sản xuất, kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ
thể nào đó. Bởi vậy cần có một khái niệm bao quát hơn:
Hiệu quả sản xuất, kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ
khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp. Nó là chỉ tiêu tơng đối biểu hiện hệ
so sánh giữa kết quả sản xuất, kinh doanh với chi phí sản xuất, kinh doanh, hoặc
ngợc lại. Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất, kinh doanh còn đợc gọi là các chỉ tiêu
năng suất.
2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
2.1. Theo lĩnh vực tính toán, có thể chia thành:
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả xã hội
- Hiệu quả an ninh, quốc phòng
- Hiệu quả đầu t
- Hiệu quả môi trờng
Trong sản xuất, kinh doanh các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt đồng thời
các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các mục tiêu
hiệu quả tổng hợp đó.
2.2. Theo nội dung tính toán có thể chia thành:
-Hiệu quả tính dới dạng thuận;
-Hiệu quả tính dới dạng nghịch.
2.3. Theo phạm vi tính toán, có thể phân thành:
-Hiệu toàn phần( hay đày đủ): Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ
chi phí của từng yếu tố hoặc tính chung cho toàn bộ nguồn lực.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
4
Chuyên đề tốt nghiệp
-Hiệu quả đầu t tăng thêm và kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán

những kiến nghị, biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp.
II. Quan điểm đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh
doanh
Kết quả sản xuất kinh doanh là những sản phẩm đợc con ngời tạo ra trong
quá trình sản xuất và mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội.
* Thứ nhất cần phân biệt kết quả với hiệu quả.
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ
so sánh giữa kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt đợc với chi phí bỏ ra.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sự dụng lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt đợc những kết quả cao nhất với chi
phí thấp nhất.
Để thực hiện nhiệm vụ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải nghiên cứu và nhận thức một cách đầy đủ bản chất và
các quan điểm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Từ việc đánh giá đúng
hiệu quả, cho phép doanh nghiệp phát hiện khả năng và tìm đúng biện pháp để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
6
Chuyên đề tốt nghiệp
* Thứ hai, phân biệt hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc xây dựng bằng cách so sánh giữa đầu
vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu đợc.
đạt đợc kết quả đó.
Hiệu quả xã hội của doanh nghiệp còn thể hiện ở đóng góp của doanh
nghiệp vào việc đạt mục tiêu kinh tế xã hội của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nh
đóng góp vào ngân sách, vào sự tăng trởng kinh tế, giải quyết việc làm...
Hiệu quả kinh tế là tiền đề vật chất của hiệu quả xã hội. Nếu hiệu quả
kinh tế của doanh nghiệp giảm tức là doanh nghiệp mất đi khả năng cạnh tranh
thiếu sức sống và trở thành gánh nặng cho nhà nớc. Vì thế doanh nghiệp không

phù hợp với yêu cầu đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu hiệu quả, lợi nhuận
của doanh nghiệp.
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc chia làm
hai phần : Hiệu quả sử dụng nguồn lực và hiệu quả chi phí thờng xuyên, trong
đó mỗi loại lại bao gồm hiệu quả toàn phần và hiệu quả cận biên.
- Bảo đảm và phát triển đợc vốn kinh doanh, trích khấu hao tài sản cố
định theo đúng quy định của chế độ hiện hành.
- Kinh doanh có lãi, nộp đủ tiền thu sử dụng vốn và lập đủ các quỹ doanh
nghiệp : dự phòng tài chính, trợ cấp mất việc làm cho ngời lao động, đầu t phát
triển, khen thởng, phúc lợi...
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
8
Chuyên đề tốt nghiệp
- Trả đầy đủ các khoản nợ đến hạn.
- Nộp đủ tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngời lao động theo quy
định.
- Nộp đủ các khoản thuế theo quy định.
- Trả lơng cho ngời lao động tối thiểu phải bằng mức lơng bình quân của
các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Nguyên tắc
- Hệ thống chỉ tiêu thống kê phải phục vụ cho mục đích nghiên cứu;
- Hiện tợng càng phức tạp, nhất là các hiện tợng trừu tợng, số lợng chỉ tiêu
cần nhiều hơn so với các hiện tợng đơn giản.
- Để thực hiện thu thập thông tin, chỉ cần điều tra các chỉ tiêu sẵn có ở cơ
sở, nhng cần hình dung trớc số liệu chỉ tiêu sẽ phải tính toán nhằm phục vụ cho
việc áp dụng các phơng pháp phân tích, dự đoán ở các bớc sau;
- Để tiết kiệm chi phí, không để một chi phí tiêu thừa nào trong hệ thống.
II. Hệ thống chỉ tiêu thống hiệu quả sản xuất kinh
doanh
1. Các công thức tổng quát xác định các chỉ tiêu hiệu quả

E =
KQ
CP


Trong đó:
KQ- Kết quả sản xuất, kinh doanh
KQ
1
- Kết quả ở kỳ báo cáo: KQ
0
- Kết quả ở kỳ gốc;
CP - Chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh:
CP
1
- Chi phí ở kỳ báo cáo; CP
0
- Chi phí ở kỳ gốc;
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
10
Chuyên đề tốt nghiệp

KQ- Sự gia tăng kết quả:

KQ = KQ
1
- KQ
0

CP- Sự gia tăng chi phí:

Chuyên đề tốt nghiệp
Theo số liệu tiêu thụ, GO gồm các khoản sau:
+ Doanh thu tiêu thụ thành phẩm( chính,phụ và nửa thành phẩm) do lao
động của doanh nghiệp làm ra;
+ Doanh thu tiêu thụ thành phẩm tơng tự nh trên( làm bằng nguyên, vật
liệu của doanh nghiệp) thuê gia công bên ngoài;
+ Doanh thu từ hợp đồng chế biến sản phẩm cho khách hàng;
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của hoạt động sản xuất phụ( khi không thể
hạch toán riêng về ngành phù hợp);
+ Thu nhập từ hàng hoá mua vào và bán ra không qua chế biến;
+ Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm;
+ Chênh lệch giá trị hàng hoá đã gửi bán cha thu đợc tiền giữa cuối và
đầu kỳ;
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm trung gian và công cụ mô hình tự chế giữa
cuối và đầu kỳ;
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm tồn kho giữa cuối và đầu kỳ;
+ Doanh thu cho thuê nhà xởng, máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản
xuất của doanh nghiệp.
Kết quả tính toán GO theo hai cách trên có thể không khớp nhau, do các
nguyên nhân:
- Mỗi cách dựa vào nguồn số liệu riêng;
- ở giác độ tiêu thụ có nhiều khoản thu hơn;
- ở góc độ sản xuất thờng tính theo giá so sánh và giá hiện hành, còn ở
góc độ phân phối chỉ tính theo giá hiện hành.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Thống kê doanh nghiệp công nghiệp dùng giá so sánh và giá hiện hành
của giá sử dụng cuối cùng( hay giá thị trờng). Loại giá này đợc hình thành nh
sau:

của nền kinh tế quốc dân.
2.2.2.Nội dung kinh tế
Chỉ tiêu giá trị gia tăng xét theo yếu tố bao gồm
+ Thu nhập của ngời lao động ( TNI của ngời lao động ) bao gồm các
khoản sau :
- Tiền lơng, tiền công.
- Tiền thởng có liên quan đến sản xuất kinh doanh.
- Các khoản trích nộp bảo hiểm y tế... mà doanh nghiệp trích trả thay cho
ngời lao động.
- Các khoản trợ cấp mà doanh nghiệp hoặc cơ quan bảo hiểm trả theo l-
ơng do bị ốm, trợ cấp khó khăn...
- Chi phí đi du lịch lấy từ kết quả sản xuất kinh doanh.
- Tiền phụ cấp công tác phí.
+ Khấu hao tài sản cố định : giá trị khấu hao tài sản cố định phát sinh
trong năm đợc coi là một bộ phận giá trị gia tăng của doanh nghiệp.
+ Thuế sản xuất bao gồm tất cả các loại thuế đánh vào sản xuất nh thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu...
+ Lãi (lỗ) của doanh nghiệp : đây là phần lãi gộp mà doanh nghiệp thu đ-
ợc trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
14
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.3 Công thức tính
* Phơng pháp sản xuất
VA = GO IC
* Phơng pháp phân phối
VA = ( V+M ) + C
1
Trong đó :
V - Thu nhập lần đầu của lao động gồm:

SNA phục vụ cho viwcj xác định chỉ tiêu giá trị gia tăng. Chi phí trung gian của
hoạt động công nghiệp gồm toàn bộ chi phí về vật chất khác( không kể khấu hao
tài sản cố định) và chi phí về dịch vụ cho sản phẩm công nghiệp của doanh
nghiệp.
* Chi phí vật chất khác bao gồm:
- Nguyên, vật liệu chính;
- Vật liệu phụ, bao bì;
- Nửa thành phẩm mua ngoài;
- Điện năng mua ngoài;
- Nhiên liệu, chất đốt;
- Công cụ lao động nhỏ;
- Vật t đa vào sửa chữa thờng xuyên TSCĐ;
- Dụng cụ bảo vệ sản xuất và phòng cháy chữa cháy;
- Trang phục bảo hộ lao động;
- Chi phí văn phòng phẩm;
- Chi phí vật chất khác.
* Chi phí dịch vụ gồm có:
- Công tác phí;
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
16
Chuyên đề tốt nghiệp
- Tiền thanh toán các hợp đồng sản phẩm hay dịch vụ theu ngoài mà
nguyên, vật liệu do doanh nghiệp cung cấp;
- Tiền thuê nhà cửa, máy móc thiết bị kho bãi;
- Tiên thuê sửa chữa nhỏ, bảo dỡng tài sản cố định;
- Tiền trả công đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho công nhân viên;
- Tiền trả cho sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế và nghiên cứu khoa học;
- Tiền chi cho dịch vụ pháp lý, t vấn kinh doanh;
- Cớc phí vận tải bu điện lệ phí bảo hiểm nhà nớc về nhà cửa, tài sản và an
toàn sản xuất, kinh doanh lệ phí dịch vụ ngân hàng;

2.4.2. Nội dung kinh tế
Chỉ tiêu doanh thu đợc tính theo giá hiện hành bao gồm :
+ Giá trị sản phẩm vật chất và các dịch vụ đã hoàn thành đợc tiêu thụ
ngay trong kỳ báo cáo.
+ Giá trị sản phẩm vật chất hoàn thành trong các kỳ trớc tiêu thụ đợc
trong kỳ báo cáo.
+ Giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ hoàn thành đã giao cho ngời mua
trong kỳ trớc và nhận đợc thanh toán trong kỳ báo cáo.
Mức độ khác : doanh thu thuần là tổng doanh thu bán hàng đã trừ các
khoản giảm trừ nh thuế, thuế sản xuất, giảm giá hàng, các khoản đền bù sửa
chữa hàng h hỏng còn trong thời gian bảo hành.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
18
Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh thu thuần là chỉ tiêu dùng để tính lãi lỗ kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.4.3.Công thức tính
DT =

pq
2.5. Lợi nhuận
2.5.1. Khái niệm
Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh là chỉ tiêu biểu hiện khối lợng giá trị
thặng d do lao động của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ, phản ánh kết quả cuối
cùng của các hoạt dộng sản xuất kinh doanh, phục vụ việc đánh giá việc thực
hiện mục tiêu tối hậu của doanh nghiệp.
2.5.2. Nội dung kinh tế
Lãi kinh doanh là phần chênh lệch dơng giữa doanh thu và chi phí bao
gồm :
+ Lãi thu từ kểt quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và các công việc có tính

- Nếu xét theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh bao gồm
hai bộ phận là vốn cố định và vốn lu động :
+ Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giữ chức năng của các t liệu lao động, chúng tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất, sau mỗi chu kỳ sản xuất giá trị của chúng chuyển từng phần vào giá
thành sản phẩm và giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu của nó.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
20
Chuyên đề tốt nghiệp
Vốn cố định là phần giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi đã trừ đi
phần khấu hao.
+ Vốn lu động là một bộ phận thứ hai của vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, là biểu hiện bằng tiền của giá trị tài sản lu động đợc sử dụng vào
quá trình tái sản xuất. Nó chủ yếu giữ chức năng của đối tợng lao động, sau khi
hoàn thành một chu kỳ của quá trình sản xuất, đối tợng lao động bị biến đổi
hoàn toàn về hình thái vật chất và đợc chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị
sản phẩm.
3.2. Tài sản cố định bình quân
3.2.1. Khái niệm
Tài sản cố định là những t liệu lao động có giá trị lớn, có thời gian sử
dụng qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
3.2.2. Nội dung kinh tế
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì thế chủ doanh nghiệp nào chú trọng đầu t vào đổi mới cơ cấu
đầu t trang bị kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh sẽ tạo điều kiện giải phóng sức
lao động của con ngời, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lợng sản phẩm và
do đó tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng trởng và
phát triển. Đây là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với mọi doanh nghiệp. Tài sản
cố định là chỉ tiêu thời điểm. Cho nên để đánh giá đợc hiệu quả sử dụng tài sản
cố định thì cần tính giá trị tài sản cố định bình quân dùng vao sản xuất kinh

cứu theo 2 chỉ tiêu : Số lợng lao động hiện có và số lợng lao động bình quân.
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
22
Chuyên đề tốt nghiệp
- Số lợng lao động hiện có của doanh nghiệp là những ngời lao động đã
ghi tên vào danh sách lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý và
sử dụng sức lao động, trả thù lao lao động theo hợp đồng đã thoả thuận giữa ng-
ời lao động với chủ doanh nghiệp.
- Số lợng lao động bình quân của doanh nghiệp đợc tính theo công thức
L
=
2
LL
CKKĐ
+
Trong đó :
L
ĐK
: là số lao động tại thời điểm đầu kỳ nghiên cứu.
L
CK
: là số lao động tại thời điểm cuối kỳ nghiên cứu.
4. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
* Chỉ tiêu về mức năng suất lao động.
Công thức :
W =
L
Q

L
phẩm) nsả trị Q(giá
- Mức năng suất lao động bình quân 1 giờ làm việc (Wg)
Wg =
gc
L
Q
- Mức năng suất lao động bình quân 1 ngày làm việc (Wn)
Wn =
nc
L
Q
- Mức năng suất lao động bình quân 1 công nhân (Wcn)
Wcn =
L
Q
- Trờng hợp tổng thể bao gồm nhiều bộ phận cùng tham gia sản xuất ta có
mức năng suất lao động bình quân chung của tổng thể (
W
)

W
=


L
Q
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
24
Chuyên đề tốt nghiệp

* Chỉ tiêu mức doanh lợi tài sản cố định (R
K
)
Công thức
Vũ Quang Huy Lớp: Thống kê 43A
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status