Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với việc tăng cường quản trị tại Công ty cp Hà Đô 1 - Pdf 12

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền Kinh tế quốc dân, sử dụng lợng vốn tích lũy rất lớn của xã hội, đóng góp đáng
kể vào GDP, là điều kiện thu hút vốn nớc ngoài trong quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc. Trong xu hớng phát triển chung, đặt biệt trong cơ chế thị tr-
ờng, lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản có tốc độ phát triển nhanh ở nớc ta hiện nay.
Điều đó có nghĩa là vốn đầu t xây dựng cơ bản cũng tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây
là làm sao quản lý có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát trong điều
kiện sản xuất xây dựng cơ bản. Một công trình, dự án đợc trải qua nhiều khâu
( thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu thanh toán, quyết toán, thẩm định ),
địa bàn hoạt động luôn thay đổi, thời gian thi công kéo dài.
Chính vì thế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một công
tác kế toán trọng tâm, không thể thiếu đối với các công trình xây dựng, lắp đặt nói
riêng và xã hội nói chung. Với Nhà nớc, kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp là cơ sở để Nhà nớc kiểm soát vốn
đầu t xây dựng cơ bản và thu thuế. Với các doanh nghiệp muốn phát triển kinh tế
bền vững, ổn định phải tuân theo đúng nguyên tắc thị trờng. Do đó đầu tiên là
doanh nghhiệp phải xử lý giá một cách linh hoạt, hiểu rõ chi phí bỏ ra trong quá
trình kinh doanh để tìm cách giảm chi phí tới mức thấp nhất, nâng cao lợi nhuận.
Muốn vậy chỉ có kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chính xác, đầy đủ các
yếu tố giá trị đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh thì mới cung cấp các
thông tin kinh tế chính xác cho quản lý doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cp Hà Đô 1, em đã chọn đề tài Hoàn thiện
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với việc tăng c-
ờng quản trị tại Công ty cp Hà Đô 1 . Mục đích của đề tài là vận dụng lý thuyết
về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp vào nghiên cứu thực tế tại
Công ty. Trên cơ sở đó, phân tích những tồn tại nhằm góp phần hoàn thiện công
tác hạch toán, kế toán tại Công ty .
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 ch-
ơng:

1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp.................................................................................9
1.2.2.1. Khái niệm.........................................................................................................9
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................10
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...............11
1.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chế độ
hiện hành...............................................................................................................12
1.3.1. Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. .............................12
1.3.1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất..................................................................12
1.3.1.2 Phơng pháp tập hợp chi phí............................................................................13
1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản suất xây lắp. ..........................................................14
1.3.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..................................................14
1.3.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................15
1.3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công........................................................17
1.3.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................................22
TK627.....................................................................................................................24
Cáchoản CPSXC....................................................................................................24
1.3.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................25
1.4. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp......................26
+..............................................................................................................................26
1.5. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ......................................26
1.5.1. Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá ...............................................................26
1.5.2 Phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................27
1.5.2.1. Phơng pháp tính giá thành giản đơn (phơng pháp trực tiếp).........................27
1.5.2.2. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp theo định mức.......................28
1.5.2.3. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đơn đặt hàng (theo công
việc).............................................................................................................................28
Chơng 2:..................................................................................................................29
2.1. Đặc điểm , tình hình của Công ty cổ phần Hà Đô 1....................................29
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ quản lý bộ máy......................29
2.1.1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh.....................................................................29

phẩm ở Công ty cp Hà Đô 1.................................................................................61
Hiện nay, Công ty đang áp dụng mô hình kế toán tập trung. Mô hình này cha
thể đạt đợc hiệu quả cao nhất khi Công ty đang áp dụng hình thức khoán
gọn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì với hình thức khoán
gọn, tại đơn vị nhận khoán cần phải tổ chức bộ phận kế toán riêng và đợc phân
cấp hạch toán.........................................................................................................62
Kết luận...................................................................................................................72
Tài liệu tham khảo...................................................................................................74

4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng 1:
Cơ sở lý luận cơ bản về hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp.
1.1- Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hởng đến tổ chức công
tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Kinh doanh xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng nhằm tạo ra cơ sở
hạ tầng, tạo tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Đóng vai trò quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. Ngành xây lắp có
đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác:
Sản phẩm của ngành xây lắp là những công trình, hạng mục công trình, vật
kiến trúc,... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian thi
công dài, giá trị công trình lớn,... Do việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết
phải có dự toán thiết kế thi công. Đặc biệt dự toán chi phí là các khoản chi phí khi
tiến hành xây lắp, kỳ trích giá thành không trùng với kỳ báo cáo.
Sản phẩm xây lắp thờng cố định tại nơi sản xuất, còn các tổ sản xuất vận động
theo địa điểm đặt sản phẩm. Do đó đặc điểm này gây khó khăn cho công tác quản
lý làm tăng chi phí sản xuất chung.
Sản phẩm của ngành xây lắp hoàn thành không nhập kho mà thờng đợc tiêu
thụ ngay, trớc khi tiến hành sản xuất xây lắp đã đợc xác định trớc khi tiến hành

1.2- Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
1.2.1 - Chi phí sản xuất xây lắp.
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp.
Quá trình sản xuất xây lắp là quá trình kết hợp biến đổi một cách có ý thức,
có mục đích các yếu tố đầu vào để tạo ra các công trình, hạng mục công trình nhất
định.
Các yếu tố đầu vào cho sản xuất không có cùng dạng biểu hiện cụ thể: T liệu
lao động sản xuất và đối tợng lao động là biểu hiện cụ thể của lao động vật hoá
nhng sức lao động để biến đổi chúng lại là những hao phí về lao động sống. Vì vậy
để đo lờng kết quả của sự kết hợp các yếu tố đó trong từng kỳ hoạt động của
doanh nghiệp với mục đích quản trị và đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin ra bên
ngoài phải dùng đến thớc đo tiền tệ để đo lờng những hao phí đó và đợc gọi là chi
phí sản xuất kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh xây lắp chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền
của lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác trong quá trình
thi công và bàn giao sản phẩm xây lắp trong một thời kỳ nhất định.

6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tất cả các chi phí để phục vụ trực tiếp cho việc tiến hành sản xuất mà doanh
nghiệp bỏ ra trong một kỳ nhất định đợc tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp gồm nhiều loại với tính chất kinh tế,
mục đích, công dụng và yêu cầu quản lý khác nhau. Để hạch toán đúng đắn chi
phí sản xuất và đáp ứng đợc các yêu cầu của quản trị doanh nghiệp, có thể phân
loại chi phí sản xuất theo từng tiêu thức khác nhau.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo từng tiêu thức này sẽ nâng cao tính chi
tiết của thông tin, là cơ sở cho việc phấn đấu giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử
dụng và tăng cờng hạch toán kinh tế trong các đơn vị xây lắp. Thông thờng chi phí

- Chi phí nhân công trực tiếp : Là các khoản chi phí phải trả cho công nhân
trực tiếp tham gia xây dựng bao gồm tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính
chất tiền lơng.
- Chi phí máy thi công: Là các khoản chi phí mà đơn vị xây lắp bỏ ra có liên
quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công phục vụ cho xây dựng, lắp đặt các
công trình, hạng mục công trình (máy thi công không phân biệt của đơn vị hay
thuê ngoài ) nh : chi phí NVL sử dụng máy thi công, chi phí tiền lơng công nhân
trực tiếp điều khiển máy thi công và chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình xây
lắp nhng không thuộc ba khoản mục kể trên, cụ thể là: tiền lơng các khoản trích
theo lơng của bộ phận xây lắp, các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao
TSCĐ...
Phơng pháp phân loại chi phí theo khoản mục giúp quản ký chi phí theo định
mức, cung cấp số liêụ cho công tác tính giá thành sản phẩm ,lập giá thành và định
mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan trực tiếp với quá trình sản xuất
ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định bao gồm nguyên vật liệu xây dựng,
tiền lơng công nhân sản xuất khấu hao máy móc thiết bị thi công
Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm, nhiều công việc thờng phát sinh ở bộ phận quản lý. Vì vậy kế
toán phải phân bổ cho các đối tợng liên quan theo tiêu chuẩn nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp xác định phơng pháp kế toán tập
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tợng đợc đúng đắn và hợp lý.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối l ợng sản phẩm sản xuất ra.
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất chia thành 3 loại:

8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lợng tơng
quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lợng sản phẩm sản xuất trong kỳ.


9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Khoản mục chi phí nhân công .
- Khoản mục chi phí máy thi công.
- Khoản mục chi phí chung.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Căn cứ vào số liệu và thời điểm tính toán thì giá thành đợc chia thành 3 loại:
Giá thành dự toán: Là tổng số các chi phí dự toán để hình thành một khối l-
ợng sản phẩm xây lắp. Giá thành dự toán đợc lập trớc khi tiến hành xây lắp trên cơ
sở các định mức thiết kế đợc duyệt và khung giá quy định đơn giá xây dựng cơ
bản hiện hành.
Giá thành kế hoạch: Là chỉ tiêu đợc xây dựng trớc khi tiến hành thi công công
trình trên cơ sở giá thành dự toán, điều kiện, khả năng, năng lực thi công của
doanh nghiệp và mức phấn đấu hạ giá thành .Với Doanh nghiệp không có giá dự
toán thì giá thành kế hoạch đợc xác định trên cơ sở giá thành thực tế năm trớc và
các định mức kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp.
Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế đã phát sinh tập hợp đợc trong kỳ
sau khi hoàn thành công tác xây dựng bao gồm các phí tổn theo định mức, vợt
định mức, khi định mức ( thiệt hại về ngừng sản xuất, thiệt hại phá đi làm lại, các
lãng phí về vật t, lao động trong quá trình thi công ). Vì doanh nghiệp xây lắp có
thời gian thi công dài nên để theo dõi chặt chẽ những chi phí phát sinh doanh
nghiệp xây lắp có sự phân chia giá thành thực tế thành:
Giá thành thực tế công tác xây lắp: Phản ánh giá thành của một khối lợng
công tác xây lắp đạt đến một điểm dừng kỹ thuật nhất định. Nó cho phép xác định
kiểm kê kịp thời chi phí phát sinh để điều chỉnh cho thích hợp ở những giai đoạn
sau và phát hiện những nguyên nhân gây tăng giảm.
Giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình hoàn thành là toàn bộ chi
phí chi ra để tiến hành thi công một công trình, hạng mục công trình từ khi chuẩn
bị đến khi đa vào sử dụng.


11
Tổng giá
thành sản
phẩm xây lắp
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
_-
__
_
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối kỳ
CPSXKD dở dang cuối kỳ
CPSXKD dở dang đầu kỳ
CPSXKD phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
A
B
C
D
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nh vậy, nếu chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một
thời kỳ nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp những chi phí chi ra gắn

kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đối tợng quy định có tác dụng
phục vụ tốt cho việc quản lý sản xuất, hạch toán kinh tế nội bộ và tính giá thành
kịp thời chính xác.
Đối tợng kế toán chi phí sản xuất:
Kế toán chi phí sản xuất theo công trình hay hạng mục công trình: hàng
tháng chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến hạng mục công trình hay nhóm
công trình nào thì tập hợp cho hạng mục hay công trình đó
Kế toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: Chi phí sản xuất phát sinh hàng
tháng sẽ đợc tập hợp và phân loại theo đơn đặt hàng riêng biệt .Khi đơn đặt hàng
hoàn thành thì tổng số chi phí phát sinh kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành
chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
Kế toán chi phí sản xuất theo đơn vị thi công ( công trờng, đội thi công) các
chi phí phát sinh đợc tập hợp theo từng đơn vị thi công, trong từng đơn vị đó lại đ-
ợc tập hợp theo mỗi đối tợng chịu chi phí nh hạng mục công trình, nhóm hạng
mục công trình,...cuối tháng tổng hợp chi phí phát sinh ở từng đơn vị thi công đợc
so sánh với dự toán cấp phát để xác định hạch toán kinh tế nội bộ. Khi công trình,
hạng mục công trình hoàn thành phải tính giá thành riêng cho từng hạng mục công
trình, công trình đó bằng phơng pháp trực tiếp tổng cộng chi phí.
1.3.1.2 Phơng pháp tập hợp chi phí
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hệ thống các phơng pháp đợc sử
dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố, theo khoản mục trong
phạm vi giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí.
Phơng pháp tập hợp trực tiếp: Là phơng pháp áp dụng khi chi phí sản xuất có
quan hệ trực tiếp với từng đối tợng tập hợp chi phí riêng biệt. Công tác kế toán
trong phơng pháp này đòi hỏi phải tổ chức hạch toán đợc chi tiết các khoản chi phí
phát sinh cho từng đối tợng chịu chi phí căn cứ vào các chứng từ ban đầu nh phiếu
xuất nguyên vật liệu, bảng chấm công, ...Phơng pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc
hạch toán chi phí sản xuất chính xác.
Phơng pháp phân bổ gián tiếp: Là phơng pháp đợc áp dụng khi chi phí sản
suất có quan hệ gián tiếp với từng đối tợng tập hợp chi phí . Công tác hoạch toán,

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ

14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 331, 111, 112,141- Giá thanh toán
Trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc đối tợng
chịu thuế GTGT, kế toán ghi :
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 111,112,331,141
Trờng hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động
sản xuất kinh doanh dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152, 153 - Nguyên vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào kết quả bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu tính
cho từng đối tợng sử dụng nguyên liệu, vật liệu theo phơng pháp trực tiếp hoặc
phân bổ gián tiếp, kế toán ghi :
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nội dung hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể phản ánh qua sơ
đồ:
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ là
những khoản thù lao phải trả cho ngời lao động trực tiếp tham gia quá trình
sản xuất (bao gồm cả các khoản phải trả cho ngời lao động thuộc quản lý của

15
TK152,153,111,112,141 TK621
TK154

phải trả về tiền công nhân công thuê ngoài), kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334, 111, 112,141 - Lơng công nhân sản xuất
Tính, trí BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn của công nhân sản xuất trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện hoạt động xây lắp.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384)

16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cuối kỳ, kế toán tính, phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo
đối tợng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp đợc phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1-2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ, do đặc điểm và yêu cầu
của công việc nên một trong những công việc đó phần lớn đợc thực hiện bằng
máy. Máy móc trong công tác của các doanh nghiệp nàylà những máy móc, thiết
bị đợc sử dụng trực tiếp cho công tác thi công nh máy khoan, máy cắt, máy địa
chấn, máy nén... Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí trực tiếp có liên
quan đến việc sử dụng xe và máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
chi phí thờng xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thờng xuyên sử dụng máy thi công gồm: lơng chính, lơng phụ của
công nhân điều khiển máy, phục vụ máy,...; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng
cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí sửa chữa nhỏ, điện,
nớc, bảo hiểm xe, máy...); chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi
công (đại tu, trung tu...); chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ,

Bên Nợ: - Các chi phí liên quan đến máy thi công phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào Bên Nợ tài khoản
154 - "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Tài khoản 623 không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 623 - "Chi phí sử dụng máy thi công" có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 6231 - Chi phí nhân công
- TK 6232 - Chi phí vật liệu
- TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công
- TK 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác
Ph ơng pháp hạch toán cụ thể
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng
máy:

18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nếu tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch toán cho đội
máy có tổ chức hạch toán kế toán riêng, thì việc hạch toán đợc tiến hành nh sau:
Hạch toán các chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy thi công, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627 - Chi phí sản xuất
Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 214
Hạch toán chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy thực hiện trên TK
154 - "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Nợ TK154 (Chi tiết chi phí máy thi công)
Có TK 621, 622, 627 - Chi phí sản xuất
Căn cứ vào giá thành ca máy (theo giá thành thực tế hoặc giá khoán nội bộ)
cung cấp cho các đối tợng (công trình, giai đoạn công việc...), tuỳ theo phơng thức
tổ chức hạch toán và mối quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị sản xuất, ghi:
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phơng thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau

Nợ TK 623 (6237) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu đợc khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331
Chi phí bằng tiền phát sinh,kế toán ghi:
Nợ TK 623 (6238) - Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào (nếu đợc khấu trừ thuế GTGT)
Có TK 111, 112
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công (chi phí thực tế ca
máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Tr ờng hợp thuê ca máy thi công:
Khi trả tiền thuê xe, máy thi công, ghi:
Nợ TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 111, 112, 331,141
Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí thuê máy thi công vào khoản mục chi
phí sử dụng máy, ghi:

20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 154 (khoản mục chi phí máy thi công)
Có TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tuy nhiên, do có đặc điểm hoạt động khác với các doanh nghiệp xây lắp nên
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ thờng không tổ chức ra đội máy thi
công riêng mà máy thờng đợc sử dụng chung trong từng đơn vị sản xuất để thực
hiện các khối lợng công việc cần sử dụng máy. Khoản mục chi phí này trong các
đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ thờng đợc hạch toán nh sau:
Căn cứ vào số tiền lơng, tiền công phải trả cho công nhân điểu khiển máy,
phục vụ máy, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành. Trờng hợp không thể hạch toán trực tiếp
đợc thì kế toán sẽ tiến hành phân bổ các chi phí này theo phơng pháp thích hợp.
Thông thờng, đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ thì chi phí này
đợc phân bổ theo tỷ lệ với giá trị sản lợng thực hiện của từng đối tợng hạch toán.
Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 -
Chi phí sản xuất chung.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 627:
Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang.
Tài khoản 627 không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xởng
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu
- Tài khoản 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSC Đ
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác

22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phơng pháp hạch toán cụ thể
Khi tính tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản
lý đội sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (TK 6271) - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả nhân viên
Xuất nguyên vật liệu dùng cho quản lý đội sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6272) - Chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 1-3: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

24
TK152,153,142
TK627
TK154
NVL,CCDC xuất dùng
quản lý đội SX
TK334,338
Lơng, các khoản trích
theo lơng của CNV
TK214
Giá trị hao mòn của
máy phục vụ SX
TK111,112,141
Các chi phí khác
K/c CPSXC
Cáchoản CPSXC
đợc giảm trừ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

25
TK111,112,141
TK621
TK154
TK155
CPNVL mua ngoài
thực tế phát sinh

TK632
K/c GV công
trình đã tiêu thụ
TK152,1388
Các khoản loại bỏ
khỏi giá trị công trình
CP bằng tiền
Lương CNQLđội
BHXH,BHYT,KPCĐ
KHTSCĐ

Trích đoạn Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp Phơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đơn đặt hàng (theo công Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status