Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức - Pdf 12

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Việt Nam đã tiến hành đổi mới về mọi mặt
trước hết là về kinh tế với nội dung cơ bản là phát triển nền kinh tế nói chung
và quản lý doanh nghiệp nói riêng, kế toán Việt Nam đã hình thành, phát triển
và từng bước hoàn thiện phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và cơ chế quản lý
kinh tế trong từng thời kỳ.
Hiện nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với cơ chế quản lý kinh
tế thực hiện kế hoạch kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp dù là doanh nghiệp nhà
nước hay doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân. Đều phải tổ chức
công tác kế toán độc lập. Để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường
với sự cạch tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp phải đổi mới phương thức
sản xuất, nhằm tăng tốc độ chu chuyển đồng vốn với mục tiêu mang lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do lý luận và thực tiễn như trên, qua thời gian
thực tập Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức, với sự giúp đỡ của
các anh, chị trong phòng kế toán Công ty và sự hướng dẫn hết sức nhiệt tình
của Cô giáo- TS. Nguyễn Thanh Quý đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực
tập này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ có hạn nên chuyên đề
thực tập của em vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong có được
sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn để bài báo cáo này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự
quản lý của Nhà nước, việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm các nguồn lực cùng với
việc hạ giá thấp giá thành sản phẩm là mục tiêu sống còn của các doanh
nghiệp Việt Nam. Vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào đều coi trọng, quan
tâm hàng đầu đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin để nghiên cứu tổng quan từ tài liệu đã công bố bao
gồm các tài liệu về chế độ quản lý kế toán tài chính.
Thu thập thông tin để đánh giá thực trạng công ty bằng phương pháp
điều tra thống kê, phỏng vấn những người có liên quan quan sát trực tiếp.
4.2. Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp chứng từ: Là phương pháp xác định số liệu và kiểm tra
việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể.
5. Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 2 phần :
Chương I: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức.
Chương II: Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp hạch toán độc lập thuộc
Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức.
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
CHNG I
THC TRNG HCH TON CHI PH SN XUT V
TNH GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY
TNHH IN T VIN THễNG ANH C
1. Khỏi quỏt chung v Cụng ty TNHH in t Vin Thụng Anh c
1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty TNHH in t Vin thụng Anh c l mt doanh nghip nh
v va, hch toỏn c lp v cú y t cỏch phỏp nhõn, hot ng theo
Giy chng nhn ng ký kinh doanh s: 0102011190 do S K hoch u t
TP H Ni cp ln u ngy 21/01/2002. Cp li ln th nht ngy
28/04/2003.
Nm 2002, khi mi thnh lp s vn iu l ca Cụng ty l 500.000.000 ng
vi s gúp vn ca cỏc thnh viờn: Hn Ngc ch, Hn Ngc Anh
* Tờn cụng ty: Cụng ty TNHH in T Vin Thụng Anh c

- Thiết kế chế tạo máy, Thiết bị đối với các công trình thông tin bưu
chính Viễn Thông;
- Đại lý kinh doanh thiết bị, vật tư Bưu chính Viễn Thông
- Đại lý cung cấp dịch vụ Internet;
- Thiết kế hữu tuyến đối với công trình thông tin liên lạc và Bưu chính
Viễn Thông./.
 Ngành SXKD chính: Xây lắp công trình Bưu chính Viễn Thông.
 Nhiệm vụ của Công ty.
- Là một Công ty Xây lắp công trình nên nhiệm vụ hàng đầu của Công ty là
điều kiện an toàn kỹ thuật, an toàn lao động, kịp tiến độ đã đề ra của mỗi công trình.
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Thực hiện tốt chính sách lao động tiền lương, áp dụng tốt hình thức trả
lương thích hợp để khuyến khích sản xuất, tận dụng chất xám nội bộ, thu hút
nhân tài từ bên ngoài,… là đòn bẩy để nâng cao chất lượng công trình
1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty TNHH Điện Tử Viễn
Thông Anh Đức
Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp. Là đơn vị sản xuất kinh
doanh đa ngành nghề, Công ty đã xây dựng mô hình tổ chức bộ máy quản lý
như sau
Sơ đồ 1.01. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Ban giám đốc: gồm có Giám đốc và Phó giám đốc.
Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Giám
đốc Công ty là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm về đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Phó giám đốc Công ty là người trợ giúp cho Giám đốc, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về Công việc được giao và thay Giám đốc thực hiện
công việc khi Giám đốc đi vắng.
Phòng tổ chức hành chính:
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
BAN GIÁM ĐỐC

1.3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp chủ yếu ngoài hiện trường, quá
trình sản xuất rất phức tạp tiêu hao lớn về nhân lực, vật lực; có nhiều chủ thể
và sử dụng nhiều công nghệ khách nhau tham gia vào quá trình hình thành
sản phẩm xây lắp.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay
phổ biến theo phương thức “ Khoán gọn” các công trình, hạng mục công
trình, khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Chuẩn bị
nhân công
Kế toán tài sản
cố định
Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lương mà còn có đủ các chi phí
về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
Để một sản phẩm xây lắp hoàn thành thường có quy trình công nghệ
sản xuất như sau.
Sơ đồ 1.02. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1. Đặc điểm bộ máy Kế toán
Công ty TNHH Điện tử Viễn thông Anh Đức là một doanh nghiệp sản
xuất có quy mô vừa, hạch toán độc lập và có đầy đủ tư cách pháp nhân, xuất
phát từ đặc điểm tổ chức và tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, trực tiếp và tập
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Ký hợp đồng trúng thầu
Chuẩn bị
vật liệu
Chuẩn bị máy
móc thi công
Tổ chức thi công

xó hi, bo him y t, kinh phớ cụng on v cỏc khon khỏc cú liờn quan cho
cỏn b cụng nhõn viờn theo ch ca nh nc ban hnh.
Hoàn thiện hạch toán chi phí snả xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
K TON TRNG
K toỏn
thanh toỏn
K toỏn i
K toỏn tin lng
v BHXH
Th qu
K toỏn
vt liu
K toỏn ti sn
c nh
Kế toán vật tư:
Thường xuyên theo dõi nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu hàng ngày, tập
hợp số liệu báo cáo lượng vật tư tồn kho.
Thủ quỹ:
Trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký của những
người có trách nhiệm, thẩm quyền để thực hiện thu, chi đã có đầy đủ chữ
ký của những người có trách nhiệm, thẩm quyền để thực hiện thu, chi tiền
mặt tại quỹ. Thủ quỹ phải theo dõi cập nhập, chính xác số tiền đã thu hoặc
chi, đồng thời luôn nắm được số tiền hiện có trong quỹ để tiến hành đối
chiếu số liệu với kế toán thanh toán và cung cấp số liệu thường xuyên cho
phòng tài chính kế toán để tiến hành phân tích, nắm bắt kịp thời tình hình
thanh toán của Công ty.
Kế toán đội:
Tập hợp chứng từ phát sinh rồi gửi về phòng tài chính kế toán của
doanh nghiệp có nhiệm vụ tổng hợp kết quả kinh doanh của từng công trình,
hạng mục công trình.

chất lượng tương tự.
+ Đối với những vật liệu không có trên thị trường nơi xây dựng công
trình thì giá vật liệu này bằng giá gốc công chi phí vận chuyển đến công trình
và các chi phí khác có liên quan
- K
VL
: Hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chính
quy định trong định mức xây dựng công trình của công tác xây dựng
Chi phí nhân công được xác định theo công thức:
NC = Bxg
NC
x (1 + f)
Trong đó:
- B: Lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc
bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng quy định trong định
mức xây dựng công trình.
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
- g
NC
: Đơn giá nhân công bình quân của Công trình tương ứng với cấp
bậc quy định trong định mức xây dựng công trình
- f: Tổng các khoản phụ cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định
được tính vào đơn giá bằng công thức:
f = f1 + f2 + f3
Trong đó:
+ f1: Tổng các khoản phụ cấp lương có tính chất ổn định
+ f2: Một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số
chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản
+ f3: Hệ số điều chỉnh cho phù hợp với thị trường nhân công khu vực
và đặc thù của công trình.

chung mà các doanh nghiệp áp dụng là dựa trên doanh thu, nhân công trực
tiếp, nguyên vật liệu trực tiếp…của từng công trình, hạng mục công trình
2.3.3. Nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất
Hiện nay, Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức tổ chức kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày…của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
* Về hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm các chứng từ liên quan đến các yếu
tổ chi phí nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tài sản cố định…được các
doanh nghiệp sử dụng rất phong phú và đa dạng, đảm bảo đúng mẫu và các
yêu cầu quy định của bộ tài chính, cụ thể:
- Các chứng từ liên quan đến nguyên vật liệu: Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ…
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
- Các chứng từ liên quan đến nhân công: Bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lương, hợp đồng giao khoán, biên bản thanh lý hợp đồng giao
khoán…
- Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản
cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định…
* Về hệ thống tài khoản kế toán.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
- TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK627: Chi phí sản xuất chung
- TK632: Giá vốn hàng bán
- TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí
là công trình, hạng mục công trình. Ngoài ra, do đặc thù của ngành xây dựng

Kế toán doanh nghiệp căn cứ vào tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ vào sổ
theo dõi chi tiết của từng công trình, hạng mục công trình phản ánh lên tài
khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Sơ đồ 2.02. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Trường hợp vật tư được cung cấp tại kho:
Khi trong quá trình sản xuất có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thì người
đội trưởng chỉ huy sản xuất sẽ báo với phòng kế hoạch - vật tư, phòng này quyết
định xuất kho vật liệu, dựa vào phiếu yêu cầu xuất lĩnh vật tư và khối lượng thực
xuất để lập phiếu xuất kho. Tổ đội có nhu cầu lập phiếu xuất kho thành 3 liên.
Thủ kho ghi số lượng thực xuất và giữ lại 1 liên để ghi vào sổ kế toán, đó là sổ
chi tiết vật tư ( Sổ chi tiết này được mở cho từng loại vật liệu).
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
TK 111,112,331
TK 111,112,152
Xuất NVL vào công trình
TK 152
TK 141
TK 133
VAT được khấu trừ
VAT được khấu trừ
Quyết toán khối
lượng tạm ứng
Chi phí NVL
trực tiếp
Tạm ứng chi phí XL
Giao khoán nội bộ
Mua NVL
Đưa thẳng cho SX
Giá mua chưa thuế

pháp giá thực tế đích danh. Thực hiện theo hình thức này Công ty sẽ tăng
cười được việc kiểm tra và theo dõi sát hình hình sử dụng NVL, tránh thất
thoát. Tuy nhiên tình hình giá cả luôn biến động, nếu mua nguyên vật liệu về
không sử dụng ngay sẽ có thể cao hơn giá thị trường tại thời điểm hạch toán
làm tăng giá thành sản phẩm. Vì vậy, ngoài việc mua nguyên vật liệu nhập
kho Công ty còn sử dụng cách thứ hai là khi nhu cầu nguyên vật liệu phát
sinh, đội trưởng sẽ viết đơn xin tam ứng kèm theo bản dự trữ nguyên vật liệu
cần sử dụng, sau khi được sự đồng y của Giám đốc. Giám đốc ký duyệt đơn
xin tạm ứng, đây là căn cứ để kế toán xuất tiền cho người xin tam ứng. Sau
khi nhận tiền tạm ứng đội trưởng mua nguyên vật liệu về cho Công trình.
Chứng từ gốc gồm:
Hoá đơn mua hàng, biên bản giao nhận vật tư
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 02 năm 2008
MÉu sè: 01GTKL – 03LL
CK/2008B
0030231

Đơn vị bán hàng: XNKD vật tư kim khí thiết bị Điện
Địa chỉ: Ngõ 4. Nguyên Lương Băng, TP. Hải Dương
Tên đơn vị: Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức
Địa chỉ: 73 Nguyễn Phúc Lai, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:....................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0101210116
ơ
(Đơn vị tính: Đồng)
TT Tên hàng hoá dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

....
5
.....
Bộ cọcH 5m – V75
....
.....
Bộ
.....
....
30
....
...
30
....
...
+
.....
....
....
Người phụ trách bộ phận sử dụng Người giao hàng Người nhận hàng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đồng thời căn cứ vào hoá đơn mua hàng và các chứng từ gốc khác
kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 621, sổ được mở cho từng sản phẩm
sản xuất.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
TÀI KHOẢN: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Tháng 02 năm 2008
(Trích)

152
631.286.750
.... ... .... .... .... ...
... ... ... ... ... ...
Kết chuyển TK 621 154 1.572.396.728
Cộng phát sinh ghi
có TK 621
154 1.572.396.728
1.572.396.728
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) ( đã ký)
Tăng thị Minh Hàn Ngọc Anh
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng cho việc sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK: 621 ( Chi tiết từng sản phẩm)
Có TK 152, 153
- Khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay ( không qua kho) kế toán ghi:
Nợ TK 621 (Chi tiết)
Nợ TK 133 (VAT đầu vào được khấu trừ)
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Có TK 111,112, 331, 141
- Khi phát sinh nghiệp vụ tạm ứng để mua nguyên vật liệu, kế toán ghi:
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
- Khi quyết toán tạm ứng với khối lượng sản phẩm hoàn thành, kế toán
dựa vào biên bản kiểm nghiệm vật tư, biên bản giao nhận vật tư (Kèm theo
hoá đơn bán hàng) kế toán nghi:
Nợ TK 621 (Chi tiết)
Nợ TK 133
Có TK 141

621 152 17.514.218
...
…..
Cộng chuyển sang trang
Ngày...tháng...năm...
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Cuối kỳ kế toán dựa vào Sổ NKC, ghi vào sổ cái TK 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Quý I – Năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Đơn vị : đồng)
Ngày tháng
vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh trong kỳ
SH NT Nợ Có
... ... ... ... ... .... ....
1/02/08 326 1/02 Xuất vật tư cho Công
trình nâng cấp tuyến
152 86.159.758
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Công bể từ BĐ Sao
Đỏ đến BĐ Hoàng
Tiến

khi cần có thể thuê lao động ngoài.
Đối với các công trình của Công ty thì Công ty trả lương theo thời gian
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
Đối với lực lượng công nhân thuê ngoài, doanh nghiệp trả lương theo
hình thức khoán. Trước khi thực hiện khối lượng công việc thì giám đốc kí
hợp đồng giao khoán. Trong hợp đồng thể hiện rõ đơn giá từng khối lượng
công việc * khối lượng công việc dự tính đồng thời nêu rõ trách nhiệm của
mỗi bên như Công ty cung cấp vật tư, bên người lao động hoàn thành theo
đúng thiết kế và tiến độ Công trình. Sau khi khối lượng làm xong, hai bên tiến
hành nghiệm thu khối lượng thực tế hoàn thành.
Tiền lương phải trả CN = Đơn giá từng công việc * Khối lượng cv hoàn
thành
Tổ trưởng là người phân phối tiền lương cho từng cá nhân trong nhóm
thợ theo hình thức trả lương theo thời gian.
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá vốn hàng
bán, từ 17-20%.
Công ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để theo
dõi khoản mục chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình, hạng mục
công trình, đồng thời không phản ánh vào tài khoản này các tài khoản trích
theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) cho công nhân sản xuất, các khoản này
được tính vào TK 627.
Định kỳ một tháng, kế toán đội tập hợp chứng từ nhân công gửi lên
phòng kế toán Công ty để hạch toán và tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
cho từng công trình, hạng mục công trình trên tài khoản 622 - để theo dõi và
hạch toán tiền lương phải trả cho công nhân, kế toán sử dụng 2 tài khoản: TK
334.1 – Công nhân trong doanh nghiệp; TK 334.8 – Công nhân thuê ngoài
đúng với chế độ kế toán.
Hoµn thiÖn h¹ch to¸n chi phÝ sn¶ xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
TK 335
TK 141


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status