LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MIỀN TÂY - Pdf 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
MIỀN TÂY
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
VŨ THÙY DƯƠNG NGUYỄN THỊ MỘNG LAN
MSSV: 4054145
LỚP: Kinh Tế Nông Nghiệp 1-k31
Cần Thơ – 2009
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
i
LỜI CẢM TẠ
Trải qua 4 năm học tập dưới mái Trường Đại Học Cần Thơ, em luôn được
sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô nhất là các thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị
Kinh Doanh đã tạo cho em một nền tảng kiến thức khá vững chắc trước khi bước
vào cuộc sống thực tế. Đặc biệt qua nhiều tuần thực tập ở Ngân hàng thương mại
cổ phần Miền Tây Cần Thơ nhờ sự giúp đỡ của thầy cô và các cán bộ nhân viên
ở NHTMCP Miền Tây Cần Thơ nên em hoàn thành luận văn này. Bằng tất cả
tấm lòng em xin gửi lời cảm ơn đến:
Em xin cảm ơn: Ban giám hiệu tập thể giáo viên Trường Đại Học Cần
Thơ, quý thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị kiến thức
cho em trong bốn năm qua.
Em xin cảm ơn: Cô Vũ Thùy Dương đã nhiệt tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian qua.
Em xin cảm ơn: Ban giám đốc NHTMCP Miền Tây Cần Thơ và các cô
chú ở tất cả các phòng ban đã hướng dẫn chỉ dạy, cung cấp số liệu, tài liệu cần
thiết cho em.


Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Giáo viên Hướng dẫn: Vũ Thuỳ Dương
Học vị: Cử nhân
Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản TRị Kinh Doanh, Trường Đại Học
Cần Thơ.
Tên Học Viên: Nguyễn Thị Mộng Lan
MSSV: 4054145
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp.
Tên đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Miền Tây – Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

7. Kết luận:
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng ….năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Vũ Thùy Dương
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Cần Thơ, ngày……tháng…… năm 2009

2.1.3.1 Hoạt động tín dụng 8
2.1.3.2 Hoạt động đầu tư 11
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ 11
2.1.4 Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Miền Tây 12
2.1.4.1 Thu nhập 12
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
viii
2.1.4.2 Chi phí 12
2.1.4.3 Lợi nhuận 12
2.1.4.4 Các chỉ số tài chính 13
2.1.4.5 Rủi ro 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGIÊN CỨU 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 17
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối 17
2.2.2.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối 17
2.2.2.3 Phương pháp tỉ trọng 17
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN MIỀN TÂY 18
3.1 GiỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MIỀN TÂY . 18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 18
3.1.2 Cơ cấu tổ chức tại Cần Thơ 21
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 21
3.1.2.2 Chức năng từng phòng ban 22
3.2 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 25
3.2.1 Thuận lợi 25
3.2.2 Khó khăn 26
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN MIỀN
TÂY 74
5.1 CÁC MẶT ĐẠT ĐƯỢC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG 74
5.2 CÁC MẶT TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NÓ TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG 75
5.3 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 75
5.3.1 Nâng cao hơn nữa công tác huy động vốn 76
5.3.2 Tăng cường công tác cho vay 76
5.3.3 Đa dạng hóa hoạt động đầu tư và dịch vụ 77
5.3.4 Thành lập bộ máy quản lí rủi ro 77
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
6.1 KẾT LUẬN 78
6.2 KIẾN NGHỊ 79
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
x
6.2.1 Đối với Nhà Nước và các ngành có liên quan 79
6.2.2 Đối với ngân hàng Nhà Nước 79
6.2.3 Đối với ngân hàng Miền Tây 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
xi
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ( 2006 – 2008) 28
Bảng 2. Tình hình vốn chủ sở hữu của ngân hàng qua 3 năm ( 2006 – 2008) 31
Bảng 3. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 34

Hình 8. Tỉ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn 45
Hình 9. Vòng quay vốn tín dụng 46
Hình 10. Hệ số thu nợ 46
Hình 11. Tình hình thu nhập của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 52
Hình 12. Tình hình chi phí của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008) 55
Hình 13. Lợi nhuận ròng qua 3 năm (2006 – 2008) 57
Hình 14. Lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập 59
Hình 15. ROA 60
Hình 16. ROE 61
Hình 17. Tổng thu nhập trên tổng chi phí 62
Hình 18. Tổng chi phí trên tổng tài sản 62
Hình 19. Tỉ lệ rủi ro thanh khoản 66
Hình 20. Rủi ro tín dụng của ngân hang qua 3 năm (2006 – 2008) 67
Hình 21. Tỉ lệ rủi ro vốn chủ sở hữu 70
Hình 22. Tỉ lệ rủi ro lãi suất 72
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang GVHD: Vũ Thùy Dương
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
ASEAN: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
WTO: Tổ chức Thương mại Thế Giới
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
TP.Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ
UBND: Ủy ban nhân dân
NHTMCPNT: Ngân hàng thương mại cổ phần Nông thôn
NH: Ngân hàng
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang1 GVHD: Vũ Thùy Dương

Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang2 GVHD: Vũ Thùy Dương
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh nhằm đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Miền Tây tại Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại
Cổ phần Miền Tây tại Cần Thơ.
(2) Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ Phần
Miền Tây Cần Thơ từ 2006 đến 2008 như thế nào?
- Những mặt đạt được và những mặt tồn tại trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng là gì?
- Ngân hàng có những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Miền Tây, Cần
Thơ.
1.4.2. Thời gian
Đề tài thực hiện từ ngày 02/02/2008 đến ngày 25/04/2008 và số liệu dùng
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được thu thập từ năm
2006 đến năm 2008.
1.4.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ

& PTNT Huyện Giá Rai.
- Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3
năm 2004 – 2006
- Phân tích hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai qua 3
năm 2004 - 2006 trên cơ sở
+ Phân tích tình hình cho vay
+ Phân tích tình hình thu nợ
+ Phân tích tình hình dư nợ
+ Phân tích tình hình nợ quá hạn
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang4 GVHD: Vũ Thùy Dương
_ Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của NHNo & PTNT Huyện Giá Rai.
4) Tạ Kim Anh (2006), Phân tích hoạt động kinh doanh và hoạch định
chiến lược kinh doanh tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần
Thơ.
- Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ICB-Cần Thơ
qua các năm (2004-2006).
-Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của ICB-Cần Thơ trong kinh doanh
ngân hàng.
-Đánh giá thị trường kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam nói
chung và tại Cần Thơ nói riêng; đồng thời phân tích một số thời cơ và thách thức
đối với ICB-Cần Thơ.
- Thông qua điểm mạnh và điểm yếu kết hợp với thời cơ và thách thức hiện
tại và dự đoán trong tương lai để hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả cho
ICB-Cần Thơ.
- Đề ra giải pháp triển khai chiến lược kinh doanh đã hoạch định.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang5 GVHD: Vũ Thùy Dương
CHƯƠNG 2

2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
2.1.2.1.Tạo tiền
Một trong những chức năng chủ yếu của NHTM là khả năng tạo tiền. Tạo
tiền cùng với chức năng khác của NHTM hợp thành một hệ thống các chức năng,
phản ánh bản chất của các NHTM. Chức năng này được thực hiện thông qua các
hoạt động tín dụng và đầu tư, trong mối quan hệ chặt chẽ với ngân hàng Trung
Ương của mỗi nước. Nếu tín dụng Ngân hàng được mở ra để tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh và những hoạt động của nó thì trong những trường
hợp sản xuất không thực hiện được và nguồn tích luỹ khác sẽ bị hạn chế. Hơn
nữa, các đơn vị sản xuất có thể bị ứ đọng vốn, không sản xuất được vào quá trình
sản xuất ở mọi thời điểm, nhưng lại thiếu vốn kinh doanh ở thời điểm khác.
Trong nền kinh tế, bao giờ và lúc nào cũng phải tôn trọng một nguyên tắc
quan trọng là cung tiền tệ phải vừa đủ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, với tốc
độ phát triển kinh tế dự kiến. Nếu tiền cung ứng tăng quá nhanh tất yếu lạm phát
sẽ xuất hiện và những hậu quả của nó đương nhiên nền kinh tế phải gánh chịu.
Các NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện chính sách này,
trong mối quan hệ với ngân hàng Trung Ương của mỗi nước. Tín dụng Ngân
hàng, trong trường hợp này, thực hiện vai trò của nó như là kênh dẫn để thông
qua đó, tiền cung ứng tăng lên hoặc giảm xuống phù hợp với chính sách tiền tệ
quốc gia.
2.1.2.2. Cơ chế thanh toán
Bên cạnh chức năng tạo tiền, các NHTM còn thực hiện một chức năng
khác là đưa ra cơ chế thanh toán, hay nói cách khác, sự vận động vốn là một
trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện. Ở các nước phát
triển và đang phát triển phần lớn công tác thanh toán được thực hiện thông qua
séc và thẻ thanh toán.
Phần lớn séc thanh toán trong nước được thực hiện bằng thanh toán bù
trừ, thông qua hệ thống NHTM. Việc phát hành séc để rút tiền từ tài khoản tiền
gửi và ký thác trong cùng một Ngân hàng thật ra đó là sự chuyển vốn từ tài
khoản này sang tài khoản khác, và nếu giữa hai Ngân hàng trong cùng một địa

hoặc cung ứng các dịch vụ nghiên cứu và vốn đầu tư thông thường, kết hợp với
các hoạt động môi giới. Việc cho phép tiến hành cung cấp những dịch vụ này
được thực hiện trước năm 1983 nhưng vẫn chưa hội đủ những kinh nghiệm cần
thiết để đánh giá khả năng tiềm tàng của chúng.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang8 GVHD: Vũ Thùy Dương
2.1.3. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Hoạt động tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, nó đã tồn tại và phát triển qua nhiều
hình thái kinh tế xã hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn
trong đó hai chủ thể người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một thời hạn nợ
và mức lãi suất cụ thể. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của
các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Các hình thức của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Căn cứ vào thời hạn:
- Tín dụng ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn.
- Tín dụng dài hạn.
Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn vay:
- Tín dụng sản xuất.
- Tín dụng tiêu dùng.
Căn cứ vào tính chất bảo đảm:
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản.
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
Căn cứ vào chủ thể:
- Tín dụng thương mại (tín dụng hàng hóa)
- Tín dụng ngân hàng.
- Tín dụng nhà nước.
a) Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động chủ yếu và thường xuyên của NHTM, là mối

hạn.
- Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong khoản thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về
trong khoảng thời gian nhất định không phân biệt thời điểm cho vay.
- Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu và đây cũng chính là khoản mà ngân hàng phải thu về.
Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã
quá hạn( Theo Điều 2 – Chương I Qui định chung Về phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để quản lí rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHTMCP Miền Tây - Cần Thơ
SVTH: Nguyễn Thị Mộng Lan Trang10 GVHD: Vũ Thùy Dương
chức tín dụng – ban hành theo QĐ 493/2005QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN).
* Chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả tín dụng
- Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
:
Chỉ tiêu này cho biết nguồn vốn huy động chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu này càng lớn thì hoạt động huy động vốn càng có
hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, để biết huy động vốn bao nhiêu thì có thể chấp
nhận được ta phân tích chỉ số:
- Vốn huy động/ Vốn chủ sở hữu
Nếu chỉ số này <= 20 thì có thể chấp nhận được. Vì theo qui định của
ngân hàng Nhà nước thì các ngân hàng thương mại không được huy động quá 20
lần vốn chủ sở hữu để đảm bảo an toàn cho ngân hàng và người gửi tiền.
- Dư nợ/ Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động.

Hoạt động cho vay đem lại lợi tức lớn cho ngân hàng, nhưng nguồn lợi
thứ hai sau cho vay là các khoản đầu tư.
Trong các loại hình đầu tư của ngân hàng, đầu tư vào chứng khoán là loại
hình phổ biến nhất trong tài sản có của các NHTM tại các nước phát triển. Ngoài
ra, Ngân hàng còn đầu tư vào các loại tài sản như: bất động sản, cơ sở hạ tầng,
thiết bị………
Mỗi NHTM đều có chính sách đầu tư riêng. Các yếu tố cơ bản quyết định
các mục tiêu chính của chính sách đầu tư của ngân hàng là lợi tức, nhu cầu thanh
khoản và sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro của nhà quản trị.
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ
Dịch vụ là loại hình dịch vụ tài chính quan trọng và phát triển sớm nhất,
đa dạng nhất trên thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam cho đến nay, đảm nhiệm
vai trò chủ đạo trong hoạt động luân chuyển các nguồn tài chính. Bên cạnh một
số loại hình dịch vụ truyền thống (Nhận tiền gửi, Cung cấp các tài khoản giao
dịch, Quản lý tiền mặt, Trao đổi ngoại tệ (Dịch vụ ngoại hối), Dịch vụ về tín
dụng, Dịch vụ ủy thác, Cho thuê tài chính, Tư vấn tài chính, Bán các dịch vụ bảo
hiểm…), các dịch vụ tài chính khác chỉ mới hình thành và phát triển trong những
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ(%) = x 100
Doanh số cho vay

Trích đoạn THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN Nâng cao hơn nữa công tác huy động vốn Thành lập bộ máy quản lí rủi ro Đối với ngân hàng Miền Tây
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status