TIỂU LUẬN: Gìơi thiệu và đánh giá thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp - Pdf 12

TIỂU LUẬN:

Gìơi thiệu và đánh giá thực trạng
công ty cổ phần khí công nghiệp

2.1 giới thiệu công ty cổ phần khí công nghiệp
2.1.1 quá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN
Công ty cổ phần khí công nghiệp là một doanh nghiệp cổ phần hoá theo luật công
ty có:
Tên đầy đủ là: Công Ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp .
Tên giao dịch quốc tế: Inductrial Gas Joint Stock Company.
Viết gọn: Thanh Gas.
Địa chỉ: Thị trấn Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội .


đời sống công nhân gặp nhiều khó khăn. Tháng 6/1987 ngân hàng đã phải ngừng
quan hệ tín dụng với công ty vì càng cho vay để sản xuất nhà máy càng bị thua lỗ.
Trước tình hình trên Tổng Cục Hoá Chất đã quyết định sát nhập nhà máy
vào nhà máy hoá chất và phân đạm Hà Bắc và cử giám đóc mới về. Ngày
15/10/1987 nhà máy bước vào công cuộc khôi phục đổi mới dựa trên những máy
móc và đội ngũ cán bộ sẵn có cùng một giám đốc mới. Cuối những năm 80 đầu
những năm 90 ngoài việc khôi phục nhà máy cũ và đầu tư thêm dây chuyền
250m
3
/h Ban giám đốc nhà máy cho xây dựng một nhà máy mới có quy mô gấp
hai nhà máy cũ tại thanh Am. Đến 18/1.1991 OG250 m
3
/ h đã đi vào sản xuất nhà
máy thanh Am đã đảm bảo cung đủ khí cho thị trường thay thế nhà máy cũ tại Yên
Viên. Nhà máy mới trong quá trình hoạt động không ngừng được đổi mới và đầu
tư mới, năm 1995 nhà máy thanh Am đã được đổi tên thành công ty khí công
nghiệp. Những năm tiếp theo với chủ chương đổi mới và tham gia liên doanh công
ty đã không ngừng lớn mạnh. Để nghi nhận những đóng góp to lớn mà công ty đã
tạo ra cho xã hội năm 1997 nhà nước đã trao tặng cán bộ công nhân viên công ty
huân chương lao động hạng ba.
Những năm cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 với xu thế hội nhập và phát
triển công ty đang đứng trước nhiều vận hội và thách thức. Để nâng cao tinh thần
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty và để có cơ hội huy động
nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế phục vụ cho quá trình phát triển, ban lãnh đạo
công ty đã đề xuất phương án cổ phần hoá công ty. Sau thời gian tích cực chuẩn bị
ngày 1/1/1999 công ty đã chính thức dược cổ phần hoá với tỷ lệ vốn 95% cổ phần
do cán bộ công nhân viên trong công ty lắm giữ 5% còn lại do các đối tượng ngoài
công ty lắm giữ và đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp viết tắt là
ThanhGas. Từ khi được cổ phần hoá đến nay công ty phát triển ổn định và đang có

2
O, CO
2
, H
2
.
Ngoài các sản phẩm khí công nghiệp công ty còn nhận các đơn đặt hàng sản xuất
các thiết bị áp lực nhân các hợp đồng sửa chữa thay thế và lắp đặt các thiết bị liên
quan đến ngành khí.
Ôxy và Nitơ là hai sản phẩm khí chính của công ty có doanh thu chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Ôxy là nguyên tố không thể thiếu
trong đời sống ngoài ra nó còn được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp ytế quốc
phòng như: công nghệ hàn Ôxy Acetylen, công nghiệp luyện kim, hàn kính, công
nhiệp hoá chất, dùng ôxy để ôxy hoá Acetoll dehyde thành acit Acetic, khí hoá than hoá dầu, Sử dụng trong công nghệ thực phẩm trong quá trình lên men, bảo
quản thực phẩm, trong ytế, hàng hải…Sản phẩm Ôxy của công ty thường ở hai
dạng khí và lỏng được chứa trong các chai hay tec. Chất lượng Ôxy của công ty
thường đạt được độ tinh khiết là 99,2%.
Nếu Ôxy rất cần cho cuộc sống con người thì Nitơ rất cần cho công nghiệp.
Công nghiệp càng phát triển bao nhiêu thì càng cần dùng nhiều Nitơ bấy nhiêu.
Nitơ là sản phẩm khí chính thứ hai của công ty. Nitơ là nguyên tố không màu
không mùi vị có tính trơ trong điều kiện thường. Với tính trơ Nitơ được sử dụng
làm môi trường bảo vệ, trong lĩnh vực như điện tử sinh học ytế, dược phẩm thực
phẩm, luyện kim hoá chất, cứu hoả Ngoài ra Nitơ lỏng cũng là chất làm lạnh lý
tưởng cho nhiều ứng dụng quan trọng như xây dựng, sản xuất cao su, chất dẻo,
đông lạnh thực phẩm, đông lạnh và bảo quản vật liệu sinh học…Những lĩnh vực
ứng dụng cơ bản của Nitơ trong công nghiệp Luyện kim xử lý nhiệt, làm sạch xỉ
kim loại, sản xuất bột kim loại cắt plasma, sản xuất límh nổi. Công nghệ xây dựng:


6
8 10

7 Nitơ 9 Hình 1: Sơ đồ công nghệ sản xuất Ôxy và Nitơ.
Nội dung cơ bản của các bước trong sơ đồ công nghệ.

0
C. sau đó không khí đi vào thiết bị hấp phụ bằng chất
hấp phụ Zrolit. Tại đây hơi nước, CO
2
, C
2
H
2
được giữ lại và được thổi ra ngoài
trời. Không khí sạch đi tới trao đổi nhiệt 6,7. Tại đây nhờ Ôxy và Nitơ sản phẩm
có nhiệt độ thấp gần - 200
0
C làm lạnh cho không khí làm nhiệt độ không khí hạ
xuống còn - 45
0
C. Sau đó 70 % không khí qua máy dãn hạ áp suất còn 5 at đi vào
tháp phân ly, 30% còn lại qua van tiết lưu hạ áp xuống 5 at cũng đi vào tháp phân
ly. Nhiệt độ không khí của máy dãn và van tiết lưu đạt -173
0
C. không khí lỏng
trong tháp phân ly qua bốc hơi ngưng tụ nhiều lần tách thành Ôxy và Nitơ có nồng
độ cao. Ôxy và nitơ này qua máy trao đổi nhiệt 6,7 làm lạnh cho không khí, Ôxy
và Nitơ nóng lên đến nhiệt độ mổi trường được nạp vào bình chứa sản phẩm. Nếu
sản phẩm được lấy ra ở rạng lỏng thì được nạp vào tec chứa cách nhiệt bảo quản ở
nhiệt độ - 200
0
C khi sử dụng cho bốc hơi.

2.1.4 Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty cổ phần khí
công nghiệp


Hình 2 Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty cổ phần khí công nghiệp.
Bộ phận sản xuất chính của công ty là các xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ, Acetylen .
Bộ phận sản xuất phụ và phụ trợ là xưởng cơ khí và bộ phận điện nước. Bộ phận
quản lý và kiểm soát là ban giám đốc, ban kiểm soát, hội đồng quản trị. Các bộ
phận quản lý và kiểm soát quan hệ với các phân xưởng theo quan hệ chỉ huy, các
phân xưởng quan hệ với nhau theo mối quan hệ cùng cấp. Sự chuyên môn hoá của
các phòng ban và quan hệ giữa các phòng ban phân xưởng như sau:
Xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ thực hiện sản xuất ba ca liên tục. Công nhân được
đào tao chính quy về máy nén, tháp phân ly, nạp sản phẩm. Đội ngũ công nhân
này có tay nghề trong vận hành bảo dưỡng và sửa chữa máy tốt.
Xưởng sản suất C
2
H
2
cũng tương tự như xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ.
Xưởng cơ khí có nhiệm vụ đảm nhiệm các công việc về cơ khí sửa chữa, nguội,
hàn, rèn phục vụ sản xuất các chi tiết thay thế cho thiết bị của các phân xưởng sản


140
80

64
36 2.Theo tính chất
-Trực tiếp
-Gián tiếp

172
48

78
22
3.Theo trình độ quản lý
-Kỹ sư và cao hơn
-Trung cấp
-Cán bộ quản lý từ phó giám đốc trở lên
-Công nhân bậc cao
-Lao động khác

30
45
17
40
78


Chỉ đạo trực tiếp
Hình 3: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần khí

công nghiệp Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm
soát

Hội đồng quản
tr


Giám đốc
Phó giám đốc
Xưởng cơ khí, máy móc thiết bị áp
lực
Phân xưởng sản xuất khí công
nghiệp
Phòng kỹ

nươc có nhu cầu sử dụng khí công nghiệp. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là
khu vực Hà Nội và lân cận. Các sản phẩm của công ty phục vụ chủ yếu cho thị
trường các ngành cơ khí, luyện kim, ytế, đóng tàu kết quả tiêu thụ ở trên được
phân bổ theo thị trường như sau:
Thị trường Hà Nội và lân cận: 80%.
Thị trường Hải Phòng: 5%.
Thị trường Bắc Ninh : 5%.
Thị trường khu vực khác: 10%.
Thị trường tiêu thụ của công ty ngoài được chia theo khu vực địa lý còn được chia
theo ngành nghề phục vụ:
Gia công cơ khí: 50%
Ytế: 10%
Đóng tàu: 20% Luyện kim: 20%
Do công ty hoạt động đã nhiều năm và trong nhiều năm và sản phẩm của công ty
có uy tín trên thị trường, nên thị trường tiêu thụ của công ty khá ổn định và đang
được mở rộng.
Hệ thống tổ chức phân phối tiêu thụ sản phẩm của công ty bao gồm cả kênh phân
phối trực tiếp và các kênh phân phối nhiều cấp. Hình thức tiêu thụ chính là bán lẻ
và bán đại lý. Kết quả bán hàng của công ty qua bán lẻ (kênh phân phối trực tiếp)
chiếm khoảng 45% tổng doanh thu còn tiêu thụ qua đại lý chiếm khoảnh 55%
tổng doanh thu. Để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm công ty đã cho áp dụng một số biện
pháp thúc đẩy bán hàng như tặng quá, khuyến mại, thực hiên giới thiệu sản phẩm,
tổ chức quảng cáo, tăng cường mở rộng mạng lưới các kênh phân phối.
Đối thủ cạnh tranh và áp lực thị trường đối với công ty
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành là một áp lực thường xuyên đe doạ trực
tiếp công ty. Khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty càng tăng thì càng đe doạ về
vị trí và sự tồn tại của công ty. Có thể phân tích một số yếu tố về tính chất và

+ Chiết khấu 04
+ Giảm giá hàng bán 05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp 07
1. Doanh thu thuần (01-03) 10 18730920 19218887

2. Giá vốn hàng bàn 11 14136258 14973469

3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 4594662 4245418
4. chi phí bán hàng 21 653240 679690 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2756246 2777673
6. LN thuần từ hoạt động SXKD (20-21-
22)
30 1185176 788055
7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 -524135 -555151
8. Chi phí hoạt động tài chính 32
9. Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính
(31-32)
40 -524135 -555151
10. Các khoản thu nhập bất thường 41 68381
11. Chi phí hoạt động bất thường 42
12. Lợi nhuận bất thường (41-42) 50 68381
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60 661041 301285
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 135623 75321
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 525418 225964
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của giai đoạn trước
cổ phần hoá ta thấy, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng, nhưng lợi nhuận sau
thuế của công ty lại giảm sút điều này chứng tỏ hiệu quă hoạt động sản xuất kinh

B. TSCĐ và ĐTDH 200 7058440 6559389
I. Tài sản cố định 210 5071064 5127163
1. Nguyên giá 212 9365776 10884754
2. Giá trị hao mòn 213 4294712 5757590
II. Các khoản đầu tư tài
chính
220 1987376 142225
1. Góp vốn liên doanh 222 1987376 1432225
III. Chi phí xây dựng dở
dang
230
Tổng tài sản 250 11427448 12207364
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 300 8118612 8910705
I. Nợ ngắn hạn 310 3739850 3161054
1. Vay ngắn hạn 311 3739850 3161054
2. Phải trả người bán 313 372993 524183
3. Người mua ứng trước 314 605032 140686
4. . Thuế và các khoản nộp
nhà nước
315 162027 - 74202
5. Phải trả công nhân viên 316 381581 271375
3756. Phải trả khác 317 14264
7. Phải trả phải nôp khác 318 320851 188491 II. Nợ dài hạn 320 3142010 4464598
1. Vay dài hạn 321 562989 562989
2. nợ dài hạn 322 2579021 3901609
III. Nợ khác 330 1236752 1285053

năm 2000
Kết quả
năm 2001
Kết quả
năm 2002

- Tổng doanh thu 01 15802476 20449190 27331968
Trong đó doanh thu hàng XK 02
- Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) 03
+ Chiết khấu 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp 07
1. Doanh thu thuần (01-03) 10 15.802.476 20449190 27331968
2. Giá vốn hàng bàn 11 12.269.500 14165747 20179761
3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 3.532.976 6283443
4. chi phí bán hàng 21 699.790 3364808 5461320
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2.022.379 2342545 2462105 6. LN thuần từ hoạt động SXKD (20-21-22) 30 810.807 1414797 1444853
7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 27.728 29345 135020
8. Chi phí hoạt động tài chính 32
9. LN thuần hoạt động tài chính (31-32) 40 27.728 29345 135020
10. Các khoản thu nhập bất thường 41 58380 256750
11. Chi phí hoạt động bất thường 42 58380

3. Hàng hoá dở dang 144 4. thành phẩm tồn kho 145
5. Hàng hoá tồn kho 146
IV. Tài sản lưu động khác 150
1. Tạm ứng 151
2.Chi phí chờ kết chuyển 153
3. tài sản chờ xử lý 154
B. TSCĐ và ĐTDH 200 I. Tài sản cố định 210
1. Nguyên giá 212
2. Giá trị hao mòn 213
II. Các khoản đầu tư tài
chính
220
1. Góp vốn liên doanh 222
III. Chi phí xây dựng dở
dang
230
Tổng tài sản 250
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả người bán 313
3. Người mua ứng trước 314
4. . Thuế và các khoản nộp
2.8 Phân tích ĐáNH GIá tình hình tài chính công ty cổ phần khí công nghiệp

2.8.1 Đánh giá chung
Công ty cổ phần khí công nghiệp là môt doanh nghiệp vừa với tổng tài sản là
24.993 triệu đồng tính đến ngày 31/12/2002, doanh thu năm 2002 của công ty đạt
27.332triệu đồng, lãi ròng đạt 1.340 triệu đồng. Từ những số liệu về tài sản và kết
quả hoạt động của công ty ta xác định tỷ số lãi trên tài sản như sau: ROA = 0,054 = 1,094 0,049
Tỷ lệ lãi trên tài sản đạt 0, 054 lần hay 5,4% . Hệ số quay vồng vốn đạt 1,094 lần.
Tỷ lệ lãi trên doanh thu đạt 0.049 lần hay 4,9%.
Với kết quả tính toán ở trên ta thấy:
+ quá trình sinh lợi của công tyổơ mức khá cao đạt 5,4 %
+ quy mô hoạt động của công ty khá lớn. Doanh thu đạt mức 27.332 triệu đồng,
nhưng tính năng động của công ty chưa cao hệ số quay vồng vốn đạt 1,094 lần.
Nhưng hiệu quả sản xuất kinh doanh khá cao đạt 4,9%
a. Đánh giá xu hướng và triển vọng của công ty cổ phần khí công nghiệp
Phân tích theo chiều ngang bảng cân đối kế toán của công ty.

ROA =

Lãi
ròng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status