Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Đô lương - Pdf 12


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Mục lục
Ch
Ch
ơng1: Một số lí luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với NHTM
ơng1: Một số lí luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với NHTM
.........................
.........................
8
8
1.1 : Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM......................................................8
1.1.1 : Khái niệm và đặc điểm cho vay của NHTM......................................................8
1.1.1.1 : Khái nim v hot ng cho vay caNHTM......................................................8
1.1.1.2 : Đặc điẻm cho vay của NHTM............................................................................8
1.2 : Cỏc phng phỏp cho vay caNHTM...............................................................9
1.2.1 : Cn c vo thi hnvay.................................................................................9
1.2.2 : Theo mc độ tín nhim.....................................................................................9
1.2.3 : Theo mc ớch vay vn......................................................................................10
1.2.4 . Theo nghip v chovay......................................................................................10
1.2.5 : Phõn loi khỏc...................................................................................................12
1.3: Vai trũ ca vn vay ca ngõn hng i vi cỏc h sn xut ,cỏ nhõn ...............12
1.4 : Kinh tế hộ sản xuất.............................................................................................12
1.4.1 : Khái niệm...........................................................................................................13
1.4. : Đặc điẻm của kinh tế hộ....................................................................................13
1.4.3 : Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế Chât lợng cho vay của các NHTM đối với
hộ sản xuất .......................................................................................................................14
1.5.1 : Khái niệm về chất lợng cho vay.........................................................................15
1.5.2 : Các chỉ tiêu phản ánh chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất.............................15
1.5.3 : Các nhân tố ảnh hởng chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất............................16
1.5.3.1 : Nhân tố từ nền kinh tế........................................................................................17

2.4.1 : Kết quả đạt đợc.................................................................................................35
2.4.2 : Những vẫn đề còn tồn tại và nguyên nhân.........................................................35
2.4.2.1 : Những mặt tồn tại ..............................................................................................35
2.4.2.2 : Nguyên nhân tồn tại..........................................................................................37
Chơng 3 : Giải pháp nâng cao chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
huyện Đô lơng..................................................................................................................39
3.1 : Định hớng hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Huyện Đô Lơng....................39
3.1.1 : Công tác huy động vốn:.......................................................................................39
3.1.2 : Công tác cho vay..................................................................................................40
3.1.3 : Công tác nâng cao chất lợng tín dụng..................................................................40
3.1.4 : Công tác phát triển nguồn lực..............................................................................40
3.2 : Giải pháp nhằm mở rộng tín dụng đối với cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT
Huyện Đô Lơng.................................................................................................................40
3.2.1 : lập kế hoạch thu hút khách hàng .........................................................................41
3.2.2 : Mở rộng hình thức huy động vốn trên địa bàn toàn Huyện ...............................42
3.2.3 : Xây dựng chính sách cho vay HSX có hiệu quả..................................................42
3.2.4 : Thực hiện đầy đủ quy trình đầu t cho vay...........................................................43
3.2.5 : Nâng cao chất lợng thẩm định để mở rộng đầu t cho vay HSX..........................44
3.2.6 : Cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp uỷ, chính quyền địa phơng..............44
3.2.7 : Giải pháp về mạng lới, bố trí cán bộ....................................................................45
3.2.7.1: Giải pháp về mạng lới..........................................................................................45
3.2.7.2: Giải pháp về bố trí cán bộ....................................................................................45
3.3 : Một số kiến nghị..................................................................................................46
3.3.1 : Đối với Nhà nớc và chính quyền địa phơng.........................................................46
3.3.1.1: Đối với Nhà nớc...................................................................................................46
3.3.1.2: Đối với chính quyền địa phơng các cấp...............................................................46
3.3.2 : Đối với Ngân hàng Nhà nớc.................................................................................47
3.3.3 : Đối với Ngân hàng nông nghiệp cấp trên.............................................................47

Trang 2

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lời mở đầu
Đối với một quốc gia có hơn 80% dân số là nông dân nh Việt Nam việc phát triển
sản xuất nông nghiệp chiếm giữ một vai trò cực kì quan trọng. Để thực hiện mục tiêu CNH -
HĐH nông nghiệp nông thôn, hội nghị TW thứ VI đã khẳng định : Sự phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo hớng CNH - HĐH có vai trò quan trọng cả trớc mắt và lâu
dài, làm cơ sở ổn định và phát triển kinh tê xã hội, đẩy mạnh CNH - HĐH đất nớc theo định
hơng Xã hội Chủ nghĩa.
Mọi họat động vừa cơ bản lâu dài vừa cần trớc mắt của quá trình CNH HĐH nông
nghiệp, nông thôn đều cần đến vốn và tín dụng. Đơng nhiên vốn và tín dụng không quyết
định hết thảy nhng không thể không nhấn mạnh rằng để đa nông nghiệp nông thôn phát triển
về vốn, tín dụng nhất định phải có sự đầu t thích đáng của nhà nớc cuả các ngành trong đó
không thể xem nhẹ vai trò của NHN&PTNT Việt Nam. Huyện Đô Lơng là một huyện nằm
trên địa bàn trung du , dân số chủ yếu sống ở khu cực nông thôn, kinh tế vấn còn nghèo, hiệu
quả sản xuất kinh doanh cha cao và nhỏ lẻ .Trong những năm gần đây hoạt động cho vay
của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng chủ yếu là hộ sản xuất vì nhu cầu thiếu vốn của các hộ
sản xuất trên địa bàn huyện.Và đây cũng chính là hoạt động kinh doanh chính của
NHNo&PTNT huyện Đô Lơng. Do vậy mà em chọn đề tài cho vay của Ngân hàng nông
nghiệp làm chuyên đề tốt nghiệp và em đã đi sâu và phân tích thực trạng cho vay đối với hộ
sản xuất của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng. Và qua thực trạng đó và thực tế tìm hiểu hoạt
động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô Lơng, em đã chọn đề tài: Thực trạng cho
vay đối với hộ sản xuất của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An .và làm đề tài
cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của chuyên đề có kết cấu gồm
Chơng 1: Một số lí luận chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thơng mại
Chơng 2: Thực trạng cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An
Chơng 3: Giải pháp nâng cao chất lợng cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đô L-
ơng tỉnh Nghệ An
Trang 5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Các loại tiền gửi. Có nhiều hình thức gửi tiền, thanh toán khác nhau trong
hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thơng mại. Song tựu chung lại chúng ta có thể
đa ra đây ba loại tiền gửi chủ yếu là:
Tiền gửi không kỳ hạn, là số tiền trong tài khoản vãng lai hoặc tài khoản thanh
toán của khách hàng cà có thể rút ra, thanh toán bất cứ thời điểm nào khi còn có d nợ
Tiền gửi có kỳ hạn, gồm các khoản tiền tới hạn đợc rút ra và loại rút ra phải
báo trớc
Tiền gửi tiết kiệm, đây là nguồn huy động vốn quan trọng của các Ngân hàng
thơng mại. Ngời gửi tiền đợc Ngân hàng giao cho sổ tiết kiệm chứng nhận việc gửi
tiền vào Ngân hàng
Các hình thức cho vay. Ngân hàng thơng mại có thể huy động vốn vay ngắn,
trung và dài hạn tuỳ theo yêu cầu của khách hàng là các cá nhân tổ chức có nhu cầu
cho vay
1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn.
Ngân hàng thơng mại tiến hành sử dụng nguồn vốn đã huy động của mình để
cho vay, tài trợ, đầu t... chủ yếu dới hai hình thức sau
Nghiệp vụ cho vay ( tín dụng ). là việc Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cho
khách hàng vay các khoản tiền trong một thời gian nhất định. Khi đáo hạn khách
hàng có trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng toàn bộ số tiền vay cộng thêm khoản lãi
quy định. Khoản lãi này là cơ sở duy trì và phát triển hoạt động của Ngân hàng.
Ngân hàng thơng mại có thể cho vay dới nhiều hình thức khác nhau đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng, dới đây là một số tiêu thức chủ yếu
Cho vay theo thời gian sử dụng, vay có kỳ hạn và không kỳ hạn
Cho vay theo tài sản đảm bảo, cho vay có tài sản đảm bảo và không có tài sản
đảm bảo
Theo phơng thức hoàn trả tiền vay, trả một lần cả gốc lẫn lãi, trả nhiều lần..
Theo nguồn gốc phát sinh, bao gồm cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp
Nghiệp vụ bảo lãnh. Là việc Ngân hàng thơng mại cam kết trả thay khách
hàng trong trờng hợp khách hàng không có khả năng thanh toán

Nh vy NHTM l t chc kinh doanh tin t v hot ng ch yu l huy ng vn
nhn gi tin vi trỏch nhim hon tr gc ln lói v sau ú s dng s tin ú huy ng
c cho vay ,thanh toỏn nhm iu ớch sinh li.
Trang 8

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Qua õy ta thy tớn dng l hot ng tớn dng l hot ng ch yu em li li nhun
cho ngõn hng.Trong cỏc hỡnh thc tớn dng thỡ tớn dng c chia thnh cỏc loI sau: cho
vay , thanh toỏn,bo lónh cho thuờ ti chớnh..m hot ng chớnh cho vay l ch yu.
1.1.1.1: Khỏi nim v hot ng cho vay ca NHTM
Cho vay là giao dịch bằng tiền giữa NHTM với bên đi vay ( cá nhân , hộ sản xuất , doanh nghiệp
.) thông qua một bản hợp đồng cho vay. Theo đó NHTM phải chuyển số tiền nhất định trong một
khoảng thời gian nhất định cho bên đi vay.Bên đi vay khi đến hạn kí kết thì phải trả cả gốc và lãi cho
NHTM
1.1.1.2: Đặc điẻm cho vay đối với NHTM
- Cho vay da trờn s tin tng ln nhau: Bờn i vay tin tng NHTM s cho vay ỳng
hn v ỳng s tin mỡnh mun, kp thi ỳng thi gian u t. Bờn NH hi vng bờn vay s
tr y c gc ln lói n hn tr. m bo vic huy ng vn u t.
- Cho vay da trờn nguyờn tc hon tr ;NH v khỏch hng kớ cam kt n hn nht
nh no ú s thanh toỏn y cho nhau.Cú nguyờn tc ny vỡ vn cho vay ngõn hng
ch yu l vụn huy ng khac nhau (tin gu ca ngi tha vn , i vay.) nờn trong 1 thi
gian nht nh ngõn hng phI tr cỏc nngun vn huy ng ny .NH phI xem xột rt k hn
huy ng vn v k hn cho vay thỡ mi m bo an ton cho hot ng cho vay ca mỡnh
Hot ng cho vay to ra li nhun ln nht cho NH nhng cng gp nhiu ri ro nht
l Khi tin hnh cho vay thỡ bao gi NH cng xỏc nh my ch lói sut cho vay phự hp
m bo lói suõt cho vay bao gi cng phi ln hn lói sut huy ng vn t ú mi to ra li
nhun cho ngõn hng
õy chớnh l ngun thu quan trng nht ngõn hng bự p chi phớ hot ng nh :
khu hao TSC,tr lng cho cụng nhõn viờn ,tr lói tin huy ng vn Mt khỏc do hot
ng cho vay da vo c s lũng tin nờn gp nhiu ri ro khi khỏch hng khụng cú kh nng

hơn ,hoặc bằng giá trị của tài khoản tín dụng tuỳ thuộc vào sự đánh giá dự đoán của ngân
hàng về rủi ro .Các khoản tín dung dựa trên tài sản đảm bảo loại 1 thường đảm bảo an toàn
cho ngân hàng .Song gây khó khăn cho cả ngân hàng lẫn khách hàng trong việc định giá bảo
quản làm cho thời hạn phân tich tín dung thường kéo dài .
+ Loại 2: Là những tài sản hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng Đây là biện
pháp cuốI cùng để ngân hàng có thể hạn chế được ngườI vay bán tài sản được hình thành từ
vốn vay .Tuy nhiên khi người vay không có khả năng trả nợ thì phần lớn các tài sản này bị
giảm giá , khó bán .Tài sản loạI 2 thường được áp dụng cho khách hàng mà tài sản loại 1 có
ít hoặc không thể trở thành tài sản đảm bảo cho ngân hàng .Tuy vậy ngân hàng không mong
muốn mình thu được tiền từ hoạt động thanh lí tài sản đảm bảo vì đây là giải pháp cuối cung
mà họ lựa chọn khi khách hàng không có khả năng trả nợ hoặc không chịu hoàn trả hộ mong
muốn có được thu nhập từ kết quả kinh doanh của khách hàng
- Cho vay không cần TSĐB: áp dụng cho khách hàng truyền thống có uy tín ,ngân
hàng phảI phân tích rõ tình hình khả năng làm ăn phát triển của ngườI đi vay để đạt quan hệ
làm ăn lâu dài. Khi khách hàng cần vay vốn thì ngân hàng chắc chắn thu đủ cả gốc lẫn lãi khi
đến hạn mà khồng cần phảI đảm bảo bằng tài sản ,và vậtt chất gì lượng khách hàng của ngân
hàng là rất ít.
1.2.3: Theo mục đích vay vốn
Trang 10

Chuyªn §Ò Tèt NghiÖp
Căn cứ mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng mà ngân hàng chia thành 2 loạI
- Cho vay để kinh doanh: là hoạt động ngân hàng cho vay cho các chủ thể kinh tế để
đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hoá.Theo hình thức phân
chia này thì cho vay để kinh doanh là hoạt đông tao ra lợi nhuận lớn nhất của ngân hàng,
khách hàng thuộc loai này chủ yếu là doanh nghiệp
- Cho vay tiêu dùng la hoạt động cho vay đối vớI các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm nhà cữa, phương tiện đi lại,hàng hoá tiêu dùng…
1.2.4. Theo nghiệp vụ cho vay
Ngân hàng chia thàng các nghiệp vụ chính.

tin phi tr mi ln v ti sn sinh ra t khon vay. Vỡ vy lói sut cho vay tr gúp l cao nht
trong khung lói sut cho vay ca ngõn hng
- Cho vay giỏn tip: l nghip v cho vay ớt c ỏp dmg l hỡnh thc cho vay thụng
qua cỏc t chc trung gian. Ngõn hng cho vay qua cỏc t, hi i, nhúm nh sn xut hi
nụng dõn . a vn vay n tn cỏc thnh viờn ca cỏc t chc ny.
1.2.5: Phân loại khác
Theo rủi ro tín dụng: Gồm tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề
Theo ngành kinh tế: cho vay ngành công nghiệp, nông nghiệp dịch
Theo đối tợng tín dụng: TSCĐ, TSLĐ
Qua đây ta thấy nhiều hình thức cho vay đảm bảo đợc sự đa dạng trong việc cung cấp
vốn cho các ngành, khu vực kinh tế.
1.3: Qua trò của vốn vay ngân hàng đối với các hộ sản xuất, cá nhân
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại v phát triển cũng phải vay vốn để tiến hành
sản xuất, tiêu thụ hàng hoá bên cạnh nguồn vốn chủ sở của doanh nghiệp mình. Tín dụng thơng
mại: là hợp đồng vay vốn từ bạn hàng tức là vay của nhà cung cấp hàng hoá Nguồn vốn này đợc
khai thác tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu hay mua bán trả góp, là một hình thức cho vay
rất tiện ích và linh hoạt trong kinh doanh tạo khả năng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu dài. Hình
thức này phát sinh chủ yếu dựa vào mỗi quan hệ tin tởng giữa các bạn hàng Tuy nhiên hình thức
này cũng gặp nhiều rủi ro khi mỗi quan hệ rạn nứt, khả năng xứ nợ là rất cao lãi suất cho vay có
thể biến động dẫn đến những lãi suất cắt cổ và bị giới hạn về số lợng tín dụng cũng nh giới hạn
về số bạn hàng, khả năng mở rộng ngành nghề là không cao ít tự chủ về tài chính.
- Tín dụng ngân hàng: là hoạt động cho vay khắc phục đợc những hạn chế của tín dụng
thơng mại .Các chủ thể kinh tế khi cho vay vốn NH sẽ giúp họ san sẻ rủi ro đợc với ngân hàng
mà không bị chia sẻ quyền lực. Mặt khác ngân hàng xây dựng chính sách lãi suất hợp lí ổn định
đảm bảo cho các chủ thể kinh tế yên tâm kinh doanh , đầu t vào các lĩnh vực có nhiều lợi nhuận
đòi hỏi vốn bỏ ra phải lớn. Do vậy TDNH mà trong đó hoạt động cho vay là chủ yếu có vai trò
quan trọng đối với các doanh nghiệp, hộ sản xuất nh chủ yếu là cho hộ sản xuất đối với ngân
hàng nông nghiệp.
Trong thực tế kinh tế hộ cá nhân thờng xuất phát từ lao động d thừa tuy nhiên do mức
thu nhập thp khả năng tích luỹ kém. Do vậy vốn tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng

xuất có nhiều ngành nghề nhng hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực NN&PTNT các hộ
tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi và kinh doanh ngành
nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nớc ta trong thời gian qua .
1.4.2. Đặc điẻm của kinh tế hộ
- Hộ sản xuất là tế bào tổ chức kinh tế nông thôn. Nó đáp ứng đựơc những yêu cầu của
tổ chức sản xuất nông nghiệp có tính linh hoạt qui mô vừa và nhỏ.
- Kinh tế hộ có t cách pháp lí bình đẳng với mọi thành phần kinh tế khác. Hoạt động sản
xuất kinh doanh trong mỗi hộ hoàn toàn độc lập tự chủ. Mỗi hộ xác định phơng hớng sản xuất
và điều chỉnh kế hoạch tự chụi trách nhiệm khả năng sản xuất của mình
Trang 13

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Qui mô cơ sở vật chất của các hộ chênh lệch nhau giữa các vùng và ngay trong cả một
số vùng cũng có chênh lệch nhau .Tính chất sản xuất phân tán ,mánh mún ,lạc hậu của kinh tế
nông sản .
Theo yêu cầu của sản xuất hàng hoá tích tụ và tập trung sản xuất đợc coi là hợp lí. Các
hộ sản xuất ở nông thôn nớc ta hiện nay đang chuyển từ kinh tế tự cấp tự túc lên dần nền kinh tế
hàng hoá ,chuyển từ nghề nông thuần tuý sang nền kinh tế đa dạng theo xu hớng ai giỏi nghề gì
thì làm nghề ấy .Nh vậy hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ là chủ thể sản xuất hàng hoá trong
nông nghiệp và kinh tế nông thôn .
1.4.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế
Từ sau khi đại hội những chính sách đổi mới của đảng và nhà nớc ta đợc ban hành đã có
tác động thúc đẩy nền kinh tế nớc ta phát triển đông thời chủ động đối phó những khó khăn nảy
sinh từ kinh tế nông hộ Kinh tế hộ đã phát huy đợc tính u việt ngày càng mở rộng và dần tiếp
cận thị trờng , khuyến kích nông dân khỏi tăng nguồn lực ,tăng thu nhập nhờ đó mà ngời nông
dân gắn bó với ruộng đất hơn chủ động đầu t vốn để thâm canh tăng vụ vừa đổi mới cơ cấu sản
xuất ,việc trao quyền tự chủ cho hộ nông dân đã khơi dậy làng nghề truyền thống .Điều này
càng khẳng định sự tồn tại khách quan của hộ sản xuất với vai trò là cầu nối trung gian giữa hai
nền kinh tế là đơn vị tích tụ vốn góp phần nâng cao hiệu quả .Sử dụng nguông lao động giải

độ và pham vi nhất định .
- Xét dới góc độ khách hàng: Đợc thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách
hàng với hoạt động cho vay của NH. Sự thoả mãn ấy đợc thể hiện ở khối lợng cho vay đợc ngân
hàng cung cấp tính kịp thời, hợp lí khoản vay về cả thời gian và chi phí để có đợc nguồn vốn
NH. Nh vậy đối với khách hàng, chất lợng cho vay cao khi thời hạn vay là đơn giản nhanh gọn
trong khi hiệu quả sử dụng vốn vay là cao nhất tạo cho họ nhiều lợi ích nhất. Qua đó ta thấy đợc
có sự xung đột về lợi ích về quan niệm chất lợng cho vay giữa NH và khách hàng đòi hỏi phải
có sự hợp lí dung hoà cả lợi ích của NH lâu khách hàng .
- Xét dới góc độ nền kinh tế:
Chất lợng cho vay xết dới góc độ này thể hiện ở sự đóng góp của hoạt động cho vay đối
với sự phát triển kinh tế xã hội mà biểu hiện của nó là đạt đợc tốc đọ tăng trởngkinh tế cao. ở n-
ớc ta nguồn ngân sách nhà nớc còn hạn hẹp do đó NHTM là trung gian tài chính cung cấp hầu
hết vốn cho mọi hoạt động kinh tế có tính chất quyết định đến sự phát triển kinh tế . Nền kinh tế
coi hoạt động cho vay của NHTM đạt chất lợng cao khi cung cấp đợc nhiều vốn nhất phục vụ
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế từ đó tạo đuợc nhiều việc làm cho ngời lao
động tạo khối sản phẩm tăng cho xã hội ,khao thác hết mọi nguồn lực của đất nớc Tóm lại chất
lợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tợng. Có thể đợc cụ thể bằng chỉ tiêu định l-
ợng vừa trừu tợng bằng các chỉ tiêu định tính .Song tóm lại chất lợng cho vay đạt cao nhất khi
thoả mãn điều hoà đợc tất cả các lợi ích xã hội thúc đẩy đuợc mọi ngành nghề vùng kinh tế phát
triển .
1.5.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất
Chất lợng cho vay là chỉ tiêu phát triển kinh tế phản ánh kết quả hoạt động cho vay
trong một thời kì nhất định của ngân hàng nó thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn
Trang 15

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ hộ sản xuất trong kì
Vòng quay vốn tín dung =

động đến lợi nhuận và sự an toàn kinh doanh củangân hàng .Do vậy việc bảo đảm bảo thu hồi
Trang 16

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
đủ vốn vay đúng hạn , thể hịên qua tỉ lệ nợ qúa hạn và vấn đề quan trọng trong quản lí NH liên
quan đến sự sống còn của NH để xem chi tiết hơn khả năng không thu hồi đợc nợ ,ngời ta sử
dụng chỉ tiêu nợ khó đòi .
Tổng nợ khó đòi
Tỉ lệ nợ khó đòi = x100%
Tổng nợ quá hạn
- Chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng .(H1)
Lãi thu từ hoạt động cho vay hộ sản xuất bình quân trong kì
H1=
Tổng d nợ hộ sản xuất bình quân trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tín dụng nợ cho thấy cứ một đồng cho vay sẽ thu đợc
bao nhiêu đồng lãi nên chỉ tiêu này lớn tìm hiệu quả cho vay càng cao
1.5.3. Các nhân tố ảnh hởng chất lợng cho vay đối với hộ sản xuất
1.5.3.1. Nhân tố từ nền kinh tế
Một nền kinh tế ổn định sẽ tác động tích cực đến chất lợng cho vay của NH nếu nền
kinh tế tăng trởng thấp hoặc tăng trởng âm sẽ gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các thành phần kinh tế, các hộ sản xuất kinh doanh sẽ không có đièu kiện để mở rộng sản
xuất thậm chí bị thu hẹp về sản xuất , khi đó đầu t tín dụng của ngân hàng cũng cho kinh tế hộ
cũng bị giảm sút và kém hiệu quả.
Ngợc lại nền kinh tế tăng trởng ở mức cao (dấu hiệu không bình thờng ) lạm phát sẽ
tăng lên cao về sự mất giá của đồng tiền việc đầu t tín dụng của ngân hàng sẽ không hiệu
quả .Để có một nền kinh tế ổn định thì phải kiềm chế lạm phát , giữ lạm phát ở múc vừa phải,
tránh tình trạng nền kinh tế âm và phải ổn định thị trờng tiền tệ ,tránh gây ra sự biến động lớn
về lãi suất.
1.5.3.2. Nhân tố tù bản thân ngân hàng
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của cán bộ ngân hàng .

Nhân tố kháchhàng rất quan trọng, nó quyết định đến việc có đem lại hiệu quả tín dụng
hay không, điều này phụ thuộc vào ý thức chấp hành cam kết và ý thức sử dụng nguồn vốn của
NH , nếu một khách hàng có ý thức sử dụng nguồn vốn đúng mục đích thì không những đem lại
hiệu quả cho chính mình, mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, hoàn trả đợc nợ cho NH, điều
này có lợi cho cả NH và khách hàng. Ngợc lại khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng không
đúng mục đích và không đem lại hiệu quả trong kinh doanh thì khả năng trả thu hồi vốn của
NH sẽ rất khó cả NH và khá hàng đều gặp bất lợi , khách hàng sẽ phải chịu phạt theo chế tài tín
dụng , còn ngân hàng tăng phần nợ quá hạn sẽ ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của NH yếu
tố quuyết định đến hiệu quả cho vay .
1.5.3.4. Các nhân tố khác
+ Yếu tố thiên nhiên :
Hoạt động nông nghiệp phu thuộc rất nhiều vào yếu tố thiên nhiên sẽ co rủi ro bất khả
kháng mà NHNo&PTNT không lơng trớc đợc lũ lụt, hạn hán , ma bão ảnh hởng đến hoạt động
sản xuất của các hộ nông dân đố ảnh hởng đén hiệu quả đầu t tín dụng của các NH .
+ Các chủ trơng chính sách nhà nớc
Trang 18

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Từ các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả tín dụng trên ta nhận thấy: Để hoạt động của các
NHTM có hiệu quả nhất trong lĩnh vực tín dụng thì NHTM phải nhận thức rõ các nhân tố ảnh
hởng đến hoạt động tín dụng để từ đó có biện pháp thích hợp nhằm phát huy các nhân tố tích
cực và hạn chế ccá nhân tố tiêu cực ảnh hởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng
Tóm lại: Chơng I trong chuyên đề này của em đã khái quát toàn bộ lí luận về hộ sản
xuất và hoạt động cho vay của NHTM : thấy đợc tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với
sự phát triển của hộ sản xuất cũng nh các nhân tố tác động tới việc mở rộng cho vay đối với hộ
sản xuất là cơ sở cho việc NH đánh giá chất lợng hoat động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi
nhánh NHN&PTNT huyện Đô Lơng tỉnh Nghệ An .
Trang 19
GIáM ĐốC
PHòNG KT-

với phơng châm Đi vay để cho vay lấy hiệu quả kinh tế và mục tiêu sinh lời làm thớc đo
chính trong kinh doanh trên cơ sở tạo mọi điều kiện và tiện ích cho khách hàng, đẩy nhanh tốc
độ hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng, đơn giản hoá thủ tục hồ sơ vay vốn, thay đổi phong cách
phục vụ nhằm mục tiêu huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân c và đáp ứng
Trang 20
GIáM ĐốC
PHòNG KT-
NQ
PHòNG TD

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
nhu cầu vốn trên địa bàn, với phơng châm khách hàng và NH cùng tồn tại và phát triển, phục vụ
tốt nhất nhiệm vụ kinh tế chính trị tại địa phơng góp phần xoá đói giảm nghèo. Do vậy hoạt
động chủ yếu của ngân hàng No & PTNH huyện Đô Lơng là hoạt động cho vay đối với HSX.
Ngân hàng Nông nghiệp huyện Đô Lơng là một ngân hàng thơng mại kinh doanh trên
địa bàn trung du nên có nhiều khó khăn, thuận lợi, Ngân hàng vừa phải thực hiện cơ chế khoán
tài chính trong kinh doanh vừa phải thực hiện nhiệm vụ chinh trị trên địa bàn là đáp ứng nhu
cầu về vốn sản xuất cho bà con nông dân trong toàn huyện, từng bớc tháo gỡ những khó khăn v-
ớng mắc thúc đẩy phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần phù hợp với lợi thế góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn.Với một địa bàn thật không ít khó khăn song hoạt động
của ngân hàng Nông nghiệp huyện Đô lơng đợc đánh giá là một trong những huyện khá của
tỉnh Nghệ an..Đến nay tổng nguồn vốn huy động đạt 215,6 tỷ đồng. Tổng d nợ NHNo 153,9 tỷ
đồng. Hiện nay có khoảng 30.000 khách hàng có quan hệ với Ngân hàng, hoạt động của
NHNo&PTNT huyện Đô Lơng chiếm 70% thị trờng tín dụng trên địa bàn và đã trở thành Ngân
hàng chủ đạo trên lĩnh vực Nông nghiệp nông thôn. Với những thành tích nổi bật và bề dầy
truyền thống trong hoạt động kinh doanh, phục vụ có hiệu quả NHNo&PTNT huyện Đô lơng
tiếp tục phát huy để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao. Mặt khác Ngân hàng Nông nghiệp
Đô lơng là một trong những đơn vị có hàng ngũ lãnh đạo có năng lực, năng động trong điều
hành hoạt động kinh doanh, nội bộ đoàn kết thống nhất. Điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho
ngân hàng nông nghiệp huyện Đô lơng mở rộng kinh doanh, khối lơng kinh doanh trên lĩnh vực

* Phòng tín dụng: có nhiệm vụ nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng, thẩm định
và đề xuất cho vay các dự án tín dụng vừa có hiệu qủa, vừa an toàn, thờng xuyên phân loại d nợ,
phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của nợ quá hạn, giúp lãnh đạo chi nhánh đa ra biện pháp
chỉ đạo kiểm tra hoạt động tín dụng. Ngoài phòng kế toán- ngân quỹ và phòng tín dụng, Ngân
hàng còn có phòng hành chính tiếp dân. Phòng này đảm bảo quyền lợi của mọi ngời dân khi
Trang 22
PHòNG
Kế TOáN
NGÂN QUỹ
PHòNG
Tín dụng
PHòNG
Hành chính
PHòNG
Kiểm soát
Giám Đốc
P. Giám Đốc

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
đến ngân hàng. Khi ngời dân thắc mắc một điều gì hoặc không hiểu một vấn đề nào đó, phòng
có trách nhiệm đứng ra giải quyết.
Mặc dù mỗi phòng ban có nhiệm vụ chức năng riêng nhng lại có mối quan hệ mật thiết
với nhau, hỗ trợ cho nhau tạo thành một khối thống nhất góp phần đổi mới NHNo & PTNT Đô
Lơng.
Với tình hình kinh tế trên địa bàn có những đặc thù riêng nên lãnh đạo đã sắp xếp đội
ngũ công nhân viên, giảm tối đa cán bộ gián tiếp, tăng cờng cán bộ tín dụng trực tiếp xuống dân
để làm công tác đầu t cho vay và huy động vốn. Cụ thể trong ngân hàng có 55 cán bộ, trong đó
- Cán bộ tín dụng 29 ngời chiếm 52,7%
- Cán bộ kế toán- ngân quỹ 22 ngời chiếm 40%
- Hành chính quản trị 3 ngời chiếm 5,5%

Đô Lơng là một huyện thuộc vùng trung du của tỉnh Nghệ An sản xuất nông nghiệp là
chủ yếu, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thơng mại và dịch vụ phát triển chậm các làng
nghề không có nhiều, thu nhập bình quân đầu ngời thấp) do đó NHNo&PTNT huyện Đô Lơng
luôn xác định việc tăng trởng nguồn vốn là một khâu quan trọng, có ý nghĩa sống còn đối với sự
tồn tại và phát triển của NH. Nhận thức đợc điều đó nên NHNo&PTNT huyện Đô Lơng luôn
coi trọng công tác huy động vốn. Với phơng châm đi vay để cho vay trong những năm qua
NHNo&PTNT huyện Đô Lơng bằng nhiều hình thức huy động vốn phong phú, cải tiến nghiệp
vụ, đổi mới phong cách giao dịch, mở rộng mạng lới kinh doanh, cải tiến thủ tục giấy tờ, trang
bị máy móc hiện đại, thực hiện đa dạng các hình thức huy động cả về thời hạn và lãi suất đặc
biệt là hình thức tiết kiệm lãi suất bậc thang và tiết kiệm dự thởng đã thu hút đợc nguồn vốn tạo
thuận lợi đảm bảo nhanh chóng, chính xác, an toàn, bí mật cho ngời gửi tiền. Liên tục tổ chức
thông tin tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị khuyến mại cho khách hàng gửi tiền và có chính sách
u đãi cho khách hàng có số d tiền gửi lớn. Chính vì vậy nguồn vốn huy động trong những năm
qua của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng tăng liên tục, đặc biệt là việc huy động vốn tại địa ph-
ơng, đã đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
Bảng 01: Kết cấu nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT huyện Đô Lơng
Đơn vị : Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2006/2008
Số
tiền
% Số tiền % Số tiền % +/-
Tỷ lệ
(%)
1 Tiền gửi tiết kiệm 94.854 73,5 135,246 81 181.685 84,
3
+86.831 91,5
-Tiền gửi tiết kiệm
dới 12 tháng
19.525 15,2 18.704

Tiền gửi của
các TCKT
2.499 2 4.423 2,6 6.795 3 +4296 171,9
Tổng nguồn 128.977 100 167.023 100 215.583 100 +86.606 67,2
Trang 24

Chuyên Đề Tốt Nghiệp
vốn
(Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2006, năm 2007 và năm 2008 của NHNo&PTNT
huyện Đô Lơng)
Qua số liệu bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động của NHNo và huyện Đô Lơng luôn
ổn định và tăng trởng nhanh. Tổng nguồn vốn huy động tính đến 31/12/2007 là 215.583 triệu
đồng, tăng 86.606 triệu đồng so với năm 2005, tốc độ tăng trởng 67,2 %. Trong những năm qua
tốc độ tăng trởng nguồn vốn nhanh ổn định bình quân từ là 28 - 30 %, đó là một kết quả đáng
phấn khởi chứng tỏ các biện pháp và cách thức huy động vốn mà NHNo&PTNT huyện Đô L-
ơng đã áp dụng có hiệu quả tốt. Cụ thể đi sâu phân tích từng nguồn vốn huy động ta sẽ thấy rõ
điều đó.
Tiền gửi tiết kiệm:
Huy động tiết kiệm là chiến lợc của mỗi ngân hàng nhằm mục tiêu tăng trởng và tự lực
nguồn vốn. Đối với NHNo và PTNT huyện Đô lơng do địa bàn hoạt động rộng và chủ yếu ở
nông thôn nên huy động tiết kiệm có đặc điểm khác so với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Năm 2007 ngân hàng chủ yếu huy động vốn dới hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, dự th-
ởng bằng vàng ba chữ A, tiền gửi tiết kiệm bậc thang của NHNo&PTNT Việt Nam. Mang lại
nhiều tiện ích cho khách hàng vì vậy đã thu hút đựoc nhiều khách hàng. Do vậy từ năm 2007 trở
đi NHNo và PTNT huyện Đô Lơng đã tập trung huy động tiết kiệm với nhiều hình thức và lãi
suất hấp dẫn tạo nhiều tiện ích cho khách hàng. Trờng hợp khi sổ tiết kiệm đến hạn khách hàng
không đến lĩnh tiền vẫn đợc tính tiếp vào một kỳ mới theo lãi suất hiện hành, nh vậy ngân hàng
vẫn tiếp tục huy động đợc vốn đồng thời hạn chế khối lợng khách hàng đến giao dịch giảm đợc
chi phí thủ tục ,giấy tờ. Nhìn vào bảng 01 cho ta thấy Tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng cao
trong tổng nguồn vốn năm 2006 là 73,5% , năm 2007 là 81 % Năm 2008 : 84,3% trong đó tiền


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status