Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần VPP hợp nhất - Pdf 12

MỤC LỤC
1
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, sự kiện lớn diễn ra ngày 7/11/2006, đánh dấu một
bước chuyển mình của Việt Nam bằng việc gia nhập vào tổ chức Thương
mại thế giới (WTO), mở ra rất nhiều cơ hội cho sự phát triển của nền kinh tế
Việt Nam. Trước đó, Việt Nam đã trải qua biết bao khó khăn, đối mặt với
nhiều thách thức, biến động của nền kinh tế thế giới, cũng đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn góp phần thúc đẩy nền kinh tế trong nước phát triển hơn.
Một con đường mới, một tương lai mới đang mở ra trước mắt các doanh
nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, đứng trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là làm sao hoạt động kinh
doanh hiệu quả và phát triển lâu dài.
Để có thể đứng vững trên thị trường trong thời buổi vừa khó khăn lại có quá
nhiều thách thức như hiện nay, doanh nghiệp Việt Nam cần phải có một bộ
máy tổ chức chặt chẽ, quản lý hiệu quả tất cả các quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng trước hết là khả
năng quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Vốn
bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao, do đó nó giữ vị trí quan
trọng trong cơ cấu vốn kinh doanh. Các khoản phải thu của khách hàng là
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ,… theo phương thức bán chịu hoặc phương thức
nhận tiền trước.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, và qua quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu thực tế tại công ty CP VPP Hợp Nhất, nhóm chúng em đã thống
nhất chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công
ty Cổ Phần VPP Hợp Nhất” làm đề tài của nhóm.
Đây là dịp để chúng em có thể học hỏi và có cơ hội tiếp xúc thực tế với
doanh nghiệp. Qua đó có thể tìm hiểu được vấn đề mà chúng em muốn
nghiên cứu sâu hơn đặc biệt là đối với công ty cổ phần văn phòng phẩm Hợp
Nhất.

● Năm 2003: Mở các trung tâm giao dịch trên 16 tỉnh thành.
● Năm 2005: cung cấp dịch vụ gia công giấy và máy in.
● Ngày 1/3/2006: Mở mạng lưới trên 27 tỉnh, 40 trung tâm giao dịch. Mở dự
án chuyển phát nhanh quốc tế, kết nối trực tiếp sang Hồng Kong và
Singapore.
● Ngày 1/7/2006: Mạng lưới của Cty HNC phát triển trên 64 tỉnh thành và 85
trung tâm giao dịch trên toàn quốc.
● Ngày 1/4/2007: Thành lập Cty Cổ Phần truyển thông tích hợp Việt Nam
(Unicom) với lĩnh vực kinh doanh chính là: Truyền thông, quảng cáo, tổ
chức sự kiện.
Công ty gồm có 2 công ty con là:
 Công ty Cổ phần tích hợp Quảng Cáo Việt nam (Uniad)
 Công ty Unicare
● Ngày 1/4/2007: Cty TNHH Thương Mại và Chuyển Phát Nhanh Hợp Nhất
chuyển đổi thành mô hình công ty Cổ Phần và tách ra nhiều chi nhánh:
 Công ty mẹ: Công ty Cổ Phần Hợp Nhất Viết Nam có trụ sở chính ở
Hà Nội.
 Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hợp Nhất miền Bắc.
 Công ty Cổ phần Văn phòng phẩm Hợp Nhất miền Nam.
 Chi nhánh Công ty Cổ phần Hợp Nhất miền Trung.
3
 Chi nhánh Công ty Cổ phần Hợp Nhất miền Tây.
1.1.3. Một số thông tin giao dịch:
● Tên công ty: Công ty Cổ phần Văn Phòng Phẩm Hợp Nhất
● Email: [email protected]
● Địa chỉ trụ sở: 161/6 Nguyễn Văn Thủ, phường Đakao, Quận 1, tp
HCM
● Ngành nghề kinh doanh: cung cấp văn phòng phẩm các loại
● Cơ quan quản lý thuế: Chi cục thuế Q1
● Mã số thuế : 0304973586

4
1.5. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
1.5.1. Giám đốc:
Là người trực tiếp chỉ huy các phòng ban, các bộ phận thuộc cơ cấu giao
nhận, là người đại diện cho toàn bộ nhân viên trong công ty
Bố trí sắp xếp nhân sự, đề bạt khen thưởng cũng như chịu toàn bộ trách
nhiệm về tình hình hoạt động kinh doanh góp phần nâng cao đời sống của
nhân viên trong công ty.
1.5.2. Phó giám đốc
Lập chiến lược kinh doanh và mạng lưới phân phối sản phẩm, tham mưu
các chiến lược, sách lược cho giám đốc công ty.
1.5.3. Bộ phận kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, xử lý các sai sót kỹ thuật và
đảm bảo cho việc bảo hành sản phẩm của công ty.
5
1.5.4. Phòng hành chính
Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, phân tích nguồn chi, công nợ.
Quản lý, theo dõi nguồn vốn của công ty. Lập bảng tổng hợp hàng tháng
để khai báo thuế, nộp thuế.
Lưu trữ, theo dõi các hồ sơ, chứng từ gốc của công ty, thống kê báo cáo
kết quả kinh doanh từng kỳ cho Giám đốc, cân đối tài chính, Chịu trách
nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về hoạt động tài chính của công ty.
Phòng kinh doanh: Gồm bộ phận bán hàng và bộ phận Care (chăm sóc
khách hàng)
Thiết lập điều hành nhập – xuất hàng và quản lý chặt chẽ hàng hóa trong
quá trình kinh doanh.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh, triển khai mở rộng thị trường không
những trong nước mà còn xuất khẩu. Thường xuyên báo cáo tình hình
kinh doanh cho Giám đốc.
1.5.5. Bộ phận chất lượng

Soát, xét thủ tục, ghi chép của thủ kho. Đối chiếu, lưu trữ chứng từ Xuất-
Nhập- Tồn (Bao gồm cả hàng trả về) đúng quy định trước khi lập báo cáo
cho kế toán trưởng.
Tham gia vấn đề hợp lý của giá hàng hóa đầu vào. Có quyền từ chối nhập
hàng khi hàng hóa kém chất lượng và giá cả bất hợp lý; có quyền đề nghị kế
toán thanh toán từ chối thanh toán tiền cho bên bán hàng nếu chưa đến lịch
chi hoặc hóa đơn không đầy đủ.
c) Kế toán thanh toán, công nợ
Kế toán thanh toán
Là người phải am hiểu về nguyên tắc Tài chính về hóa đơn và những chứng
từ để quyết định về việc thực hiện phiếu thu, phiếu chi đúng quy định kế
toán và quy định công ty.
 Quy trình thu tiền mặt, gồm:
Thu tiền bán hàng, thu tạm ứng, thu góp vốn,
Các trưởng tuyến đường trong thành phố lập bảng kê thu được tiền
(Không được giữ tiền qua đêm), tại bảng kê có ghi số tiền chiết khấu
khách hàng được hưởng, bảng kê do người lập ký. Sau đó kế toán
tiền mặt để lập phiếu thu tiền mặt hạch toán giảm TK 131, chuyển
phiếu đến thủ quỹ và giao tiền (Có thể tạm gửi số tiền này vào ngày
hôm trước cho thủ quỹ vì nếu không kịp thời gian lập bảng kê), thủ
quỹ ký và chuyển kế toán trưởng và Giám đốc ký.
Các tuyến tỉnh cũng làm như các tuyến thành phố nhưng tại bảng kê
không tính phần chiết khấu và trong trường hợp không có bảng kê thì
hạch toán ghi giảm 141, sau đó lập chứng từ ghi sổ giảm tài khoản
131 và 141 khi có bảng kê.
Thu tạm ứng nh6an viên mua hàng bán lẻ, kế toán tiền mặt phải kiểm
tra việc có hóa đơn VAT nếu thuộc diện có hóa đơn VAT. Trong trườn
hợp không có hóa đơn VAT thì kế toán tiền mặt có quyền từ chối
8
GIÁM ĐỐC

Là người đàm phán với bên khách hàng để hẹn trước lịch chi hoặc
theo dõi được lịch thanh toán khi đến hẹn. Kiểm tra tính hợp pháp
của chứng từ gồm:
Phiếu nhập hàng, hóa đơn bán lẻ hoặc hóa đơn GTGT, giấy giới
thiệu. Kế toán tiền mặt tuân thủ nguyên tắc kiểm tra hóa đơn VAT khi
chi tiền.
Chi thanh toán tiền hàng cho nhân viên đi mua hàng, có đầy đủ
chứng từ
: Phiếu nhập hàng, Hóa đơn VAT nếu thuộc đối tượng chịu Hóa đơn
VAT. Trong trường hợp không có hóa đơn VAT thì kế toán tiền mặt
có quyền từ chối thanh toán phiếu chhi đó.
Kế toán tiền mặt có quyền kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và giá
cả hợp lý của chứng từ.
Chi khác: Chi tạm ứng, chi vật liệu, chi tiếp khách, Phải có phiếu
đề nghị, có hóa đơn, có chứng từ gốc. Phải được kế toán trưởng và
Giám đốc mới được lập phiếu.
Kế toán ngân hàng
Kế toán theo dõi tiền gửi ngân hàng phải thường xuyên điện thoại với
cán bộ phụ trách Công ty để biết số tiền khách hàng đã cập nhật. Xây
dựng mối quan hệ tốt với ngân hàng. Cuối tháng, phải lấy phiếu báo
số dư của Ngân hàng và in “Bàng tổng hợp thu chi Ngân hàng” có
chữ ký của kế toán trưởng và Giám đốc được đóng tập.
 Quy trình thu
Căn cứ vào chứng từ Ngân hàng, kế toán lập các phiếu thu tiền gửi
Ngân hàng
 Quy trình chi
Căn cứ vào các chứng từ chi, kế toán lập các phiếu chi tiền gửi Ngân
hàng
Kế toán công nợ
Là người chịu trách nhiệm về các loại công nợi như sau:

 Chế độ kế toán doanh nghiệp: Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
 Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
 Báo cáo Tài chính được lập và trình bày phù hợp với các chế độ kế
toán Việt nam hiện hành.
1.6.2. Chính sách kế toán áp dụng
 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền
tệ sử dụng trong kế toán (VNĐ)
 Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sừ dụng
trong kế toán: Theo tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm quy đổi.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi theo giá
gốc (giá mua thực tế ghi trên Hóa đơn và chi phí có liên quan)
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
 Hệ thống báo cáo tài chính gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài
chính giữa niên độ.
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
Bảng báo cáo HĐKQKD Mẫu số B02-DN
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B03-DN
1.6.3. Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1 : HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
10
Chứng từ ghi
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :

Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý dùng
làm phương tiện thanh toán.
- Vốn bằng tiền của doanh nghiệp có thể: tiền tại quỹ, gửi ngân hàng, gửi
công ty tài chính, đang trong quá trình chuyển vào ngân hàng, chuyển
qua bưu điện,
- Trong doanh nghiệp vốn bằng tiền là loại tài sản có tính linh hoạt cao
nhất, do đó giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu vốn kinh doanh.
2.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn tiền mặt
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam (VNĐ) để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi ngân hàng phải quy đổi ra đồng
VNĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ bên ngân hàng do ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi
sổ kế toán.
- Ngoại tệ xuất quỹ tiền mặt, xuất quỹ tiền gửi ngân hàng được quy đổi ra
đồng VN theo tỷ giá xuất ( tính theo phương pháp bình quân gia quyền,
nhập trước xuất trước (Fifo), nhập sau xuất trước (Lifo)).
- Đối với vàng bạc, đá quý phải theo dõi về số lượng, quy cách, phẩm chất
và giá trị cho từng loại, từng thứ.
- Cuối tháng phải tiến hành kiểm kê vốn bằng tiền, phát hiện các nguyên
nhân thừa thiếu để có biện pháp kịp thời.
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
2.1.2.1 Thủ tục chứng từ kế toán
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý.
- Việc thu, chi tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu
thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, đá quý có đầy đủ chữ
ký, xét duyệt theo quy định của chứng từ kế toán.
- Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và ghi chép vào sổ quỹ các

- Sổ nhật ký tập hợp các nghiệp vụ chi tiền mặt
- Sổ cái tài khoản 111: là tổng hợp theo dõi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng,
giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ chung cho các loại tiền mặt tại quỹ.
2.1.2.2 . Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 hiện có các tài khoản chi tiết sau:
+ TK 1111 “tiền Việt Nam”
+ TK 1112 “Ngoại tệ”
+ TK 1113 “vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ đều được chuyển
sang đồng Việt Nam (VNĐ) theo tỉ giá thực tế hay tỉ giá giao dịch
bình quân liên ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
Do vậy mà đối với TK 1112 thì tại công ty sẽ không có sổ sách để
theo dõi riêng
2.1.2.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
- Trường hợp thanh toán tiền mua băng keo cho công ty TNHH
Diệp lê
• Nguyễn Ngọc Thịnh mang giấy đề nghị thanh toán đã được
ký duyệt của giám đốc :
Cty CP VPP Hợp Nhất Mẫu số 03_TT
Địa chỉ: Q1, TP HCM Ban hành theo QĐ
1411_TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 02 tháng 04 năm 2012
Kính gửi :Cty CPVPP Hợp Nhất
13
Tôi tên là: Võ Đông Châu
Địa chỉ: Đakao, q1, tp HCM
Đề nghị cho thanh toán số tiền: 2.367.079 đ. Bằng chữ: hai triệu

1 2 3 4 5 6=4x5
Băng keo hai
mặt
2.151.890
14
Cộng tiền
hàng: 2.151.890
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 215.189
Tổng cộng số tiền thanh toán: 2.367.079
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn không
trăm bảy mươi chín đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
• Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán TM duyệt qua kế toán
trưởng xem xét, rồi thủ quỹ mới lập phiếu chi chi tiền
Phiếu chi Tiển mặt ngày 02 tháng 04 năm 2012
15
Đơn vị: Cty CP VPP Hợp Nhất
Địa chỉ:161/6 Nguyễn Văn Thủ,Đakao,Q1,tp HCM
PHIẾU CHI số:09
Ngày 02 tháng 04 Năm 2012 NỢ: 1561
Quyển số:04 CÓ:1111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Thịnh
Địa chỉ:105/6 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, q1, tp HCM
Lý do chi:thanh toán tiền mua băng keo cho cty TNHH Diệp Lê
Số tiền: 2.367.079 (viết bằng chữ) hai triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn không trăm
bảy mươi chín đồng
Kèm theo HĐ số 0101919 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 04 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

1111
82.000.000
153.537
2.097.000
1.850.591
11.311.000
11.500.000
12.350.000
18.814.470
140.075.598
Tổng cộng x X 140.075.598 140.075.598
Kế toán trưởng Người vào sổ
Cty CP VPP Hợp Nhất CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 2
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
trích yếu
TK Nợ TK Có Số tiền nợ số tiền có
Chi tiền gửi 1121 501.300.000
Rút tiền gửi nhập
kho 1111 501.300.000
tổng cộng x X 501.300.000 501.300.000
Kế toán trường Người vào sổ
16
Cty CP VPP Hợp Nhất CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 3
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
trích yếu TK Nợ TK Có số tiền nợ số tiền có
Phải thu khách
hàng 131 107.600.000
Tiền mặt 1111 107.600.000

Chứng từ kế toán sử dụng
 Giấy báo có
 Giấy báo nợ
 Ủy nhiệm chi
 Ủy nhiệm thu
 Bản sao kê
 Séc báo chi
Sổ sách
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền
gửi (tiền VN,vàng bạc, đá quý, ) và chi tiết theo từng ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra đối chiếu
2.1.3.2 . Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”: phản ánh số tiền hiện có và tình hình
biến động về tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc, công ty
tài chính.
18
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1121-“ Tiền Việt Nam phản ánh của khoản tiền gửi bằng
VNĐ”
TK 1122- “Ngoại tệ”
TK 1123- “Vàng bạc đá quý”
2.1.3.3 . Trình tự lưu chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn
cứ vào các chứng từ như: ủy nhiệm thu, lệnh chuyển có, ủy
nhiệm chi, giấy nộp tiền mặt, Kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền
gửi ngân hàng, cuối tháng tập hợp lên các bảng kê lập chứng
từ ghi sổ.
Dưới đây là một mẫu chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát

vào
Hành chính phí
133
642
1121
104.141
1.331.407
1.435.548
Tổng cộng x x 1.435.548 1.435.548
Kế toán trưởng Người vào sổ
Cty CP VPP Hợp Nhất CHỨNG TỪ GHI SỔ Số :7
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
TRÍCH YẾU TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có
Phải thhu khách hàng
Tiền gửi ngân hàng 1121
131
797.507.094
797.507.094
Tổng cộng x x 797.507.094 797.507.094

Kế toán trưởng Người vào sổ
20
Cty CP VPP Hợp Nhất CHỨNG TỪ GHI SỔ Số :8
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
TRÍCH YẾU TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có
Lãi tiền gửi
Tiền gửi ngân hàng 1121
515

133, 642
1111
131
515
1.655.718
82.000.000
797.507.094
19.890
501.300.000
1.435.548
Cộng số phát sinh X 879.526.984 502.735.548
Dư cuối kì x 378.447.154
Kế toán trưởng Người lập

2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
21
2.2.2 Kế toán các khoản phải thu
2.2.1.1. Nội dung:
Khoản phải thu của khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với
khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, theo
phương thức bán chịu hoặc phương thức nhận tiền trước.
2.2.1.2 . Nguyên tắc và những điểm cần chú ý khi hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài
hạn và ghi chép cho từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư, tài sàn cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (
tiền mặt, séc, hoặc thu qua ngân hàng )
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả

22
2.2.1.5. Trình tự hạch toán trên sổ kế toán
Kế toán sẽ thu thập các chứng từ liên quan đến tài khoản 131, sau đó căn
cứ vào chứng từ gốc lập bảng kê chứng từ, từ đó lập chứng từ ghi sổ. Từ
chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 131 . Để chính xác thì kế toán sẽ đối chiếu
giữa sổ cái và bảng tổng hợp.
BẢNG TỔNG HỢP TK 131
Đvt: đồng
stt Khách hàng CDĐK Số phát sinh SDCK
Nợ Có
Cty CP Long Sơn
Cty CP DL Sài Gòn
_PY
Trung tâm dinh dưỡng
Trường tiểu học
Nguyễn Du
Cty TNHH Bình Minh
Cty TNHH Sa Hoàng
Cty CP Giấy mực
Cty TNHH Đại Thuận
trường Nguyễn Thị
Định
Trường Quang Trung
Cty TNHH Gia Lâm
82.600.000
136.917.000
12.727.793
17.850.071
9.200.000
13.502.794

Người lập Kế toán trưởng
23
Cuối kì, kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 131
SỔ CÁI TK 131
Tháng 04 năm 2012
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
SHCT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
30/04
30/04
3
7
Dư đầu kì:
Phải thu khách
hàng
Phải thu khách
hàng
1111
1112
1.496.591.529
107.600.000
797.507.094
Cộng số phát
sinh
X 0 905.107.094
Dư cuối kì x 591.484.435
Kế toán trưởng Người lập
2.2.2 Kế toán các khoản phải thu khác
2.2.2.1 Khái niệm:

doanh nghiệp phải chờ xử lý.
TK 1385 : “ Phải thu cổ phần hóa “ phản ánh số phải thu về cổ phần hóa
mà doanh nghiệp đã chi ra.
TK 1388 : “ Phải thu khác “phản ánh các khoản phải thu của đơn vị
ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở TK 131, 133, 136 và TK
1381, 1385 như phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi…
Ví dụ:
Tháng 4 năm 2012 công ty phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Ngày 09 /4, công ty mua 1000 hộp mực, giá chưa thuế là
47.500đ/hộp,VAT 10%, nhập kho phát hiện thiếu 20 hộp mực chưa rõ
nguyên nhân, tiền chưa trả người bán.
Nợ TK 152 46.550.000
Nợ TK 133 4.750.000
Nợ TK 1381 950.000
Có TK 331 52.250.000
- Số hộp mực bị thiếu trên là do nhân viên thu mua gây nên, bắt nhân viên
phải bồi thường.
Nợ TK 1388 950.000
Có TK 1381 950.000
- Ngày 22/4, công ty mua 100 cái bìa cong hai mặt, giá chưa thuế là
26.000đ/cái, thuế VAT 10%, nhập kho phát hiện thiếu 5 cái chưa xác định
rõ nguyên nhân, chưa trả tiền cho người bán.
Nợ TK 152 2.470.000
Nợ TK 133 260.000
Nợ TK 1381 130.000
Có TK 331 2.860.000
- Sau khi kiểm tra, phát hiện nguyên nhân thủ kho phải bồi thường, thủ kho
đã bồi thường bằng tiền mặt:
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status