Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dân - Pdf 12

mở đầu
1 Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh
tế quốc dân :
Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Vai trò và ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy rõ từ sự đóng góp của
lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc
dân thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn hoặc khôi phục
các công trình h hỏng hoàn toàn. Cụ thể hơn, xây dựng cơ bản là một trong
những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành
sản xuất khác, trớc hết là ngành công nghiệp chế tạo và ngành công công
nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và
hoàn thành khâu cuối cùng của quá trình hình thành tài sản cố định (thể hiện ở
những công trình nhà xởng bao gồm cả thiết bị và công nghệ lắp đặt kèm theo)
cho toàn bộ các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế quốc dân và các lĩnh vực phi
sản xuất khác. ở đây nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị xây dựng là kiến tạo các
kết cấu công trình để làm vật bao che, nâng đỡ lắp đặt máy móc cần thiết để đa
chúng vào sử dụng.
Công trình xây dựng có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị,
xã hội, nghệ thuật
Về mặt kỹ thuật các công trình sản xuất đợc xây dựng lên là thể hiện cụ
thể của đờng lối phát triển khoa học kỹ thuật của đất nớc là kết tinh hầu hết các
thành tựu khoa học kỹ thuật đã đạt đợc ở chu kỳ trớc và sẽ góp phần mở ra một
chu kỳ phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.
Về mặt kinh tế các công trình đợc xây dựng lên là thể hiện cụ thể đờng
lối phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cờng cơ sở vật
chất kỹ thuật cho đất nớc, làm thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân, đẩy
1
mạnh tốc độ và nhịp điệu tăng năng xuất lao động xã hội và phát triển của nền
kinh tế quốc dân
Về mặt chính trị và xã hội các công trình đợc xây dựng lên sẽ góp phần
mở rộng các vùng công nghiệp và các khu đô thị mới

Thiết kế tổ chức thi công sẽ giúp tìm đợc một phơng án thi công tối u để
thực hiện thi công một dự án, một công trình.
Thông qua việc thiết kế tổ chức thi công ta xác định đợc tiến độ thi công
cho toàn bộ công trình hay từng hạng mục công trình, từ đó xác định đợc thời
gian đa công trình hay hạng mục công trình vào sử dụng
Công trình xây dựng thờng có vốn đầu t lớn và thời gian thi công kéo dài
nên việc thiết kế thi công sẽ giúp chủ đầu t và bên thi công có một hoạch định
vốn hợp lý tránh bị ứ đọng lâu dài gây ra thiệt hại cho các bên tham gia thi công
Ngoài ra việc thiết kế tổ chức thi công còn giúp tổ chức thi công có kế
hoạch về vật t, xe, máy và nhân công phù hợp, tránh đợc những tổn thất không
đáng có trong quá trình thi công, tiết kiệm đợc những chi phí của nhà thầu góp
phần làm tăng lợi nhuận, làm tăng đời sống cán bộ nhân viên
Thiết kế tổ chức thi công sẽ đa ra đợc một tổng mặt bằng tối u làm cho
quá trình thi công hợp lý phù hợp với công nghệ sản xuất, nó thể hiện một khả
năng công nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp
xây dựng.
2.2 Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế thi công :
* Mục tiêu nhằm tìm kiếm giải pháp từ tổng thể đến chi tiết trong quá
trình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản vẽ, thuyết
3
minh) trở thành công trình thực hiện đa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất,
chất lợng đảm bảo và chi phí thấp nhất.
* Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công : Về công nghệ, kỹ thuật, tổ
chức kinh tế, định hớng thực hiện.
Thiết kế tổ chức thi công là văn bản quan trọng và không thể thiếu, đồng
thời nó là phơng tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thông
qua đó hàng loạt các vấn đề cụ thể về tổ chức và công nghệ, kinh tế và quản lý
thi công sẽ đợc thể hiện. Một văn bản thiết kế tổ chức thi công đầy đủ phải giải
quyết đợc các nhiệm vụ sau đây :
a. Về công nghệ :

điều kiện tự nhiên và mặt bằng xây dựng, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi tr-
ờng . .
d. Về kinh tế :
Phơng án đợc thiết kế sao cho giá thành thực hiện từng công việc cũng nh toàn
bộ công trình là thấp nhất trên cơ sở đảm bảo chất lợng, thẩm mỹ, thời gian và
an toàn vệ sinh môi trờng.
e. Về định hớng thực hiện :
Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hớng chung cho quá trình thi
công, làm căn cứ để đánh giá kết quả công việc qua từng công đoạn và giai
đoạn thi công, tạo điều kiện để điều chỉnh các quyết định, làm cơ sở để phòng
ngừa rủi ro.
5
6
Chơng I
Giới thiệu công trình và điều kiện tổ chức
1.1. Giới thiêu công trình :
Trụ sở chi cục hải quan bắc thanh xuân hà nội
Địa điểm xây dựng : Tại khu Mỹ Đình - Đờng Phạm Hùng Xã Mỹ Đình
Huyện Từ Liêm Hà Nội
Chủ đầu t : Cục Hải Quan Bắc thành Phố Hà Nội
Công trình do công ty cổ phần t vấn đầu t và xây dựng 37
Lê Đại Hành thực hiện thiết kế trên báo cáo khảo sát địa chất do Công ty thực
hiện
Nhiệm vụ đồ án đợc giao : Thiết kế tổ chức thi công công trình : cục Hải Quan
Bắc Hà Nội cao 5 tầng
1.2. Phân tích giải pháp kiến trúc kết cấu công trình
- Căn cứ vào điều kiện về địa chất công trình, địa hình khu đất xây dựng. Căn cứ
về yêu cầu độ chịu tải, độ bền chắc, ổn định, an toàn, và bảo vệ môi trờng căn
cứ vào các yêu cầu đối với khâu thi công xây dựng. Đơn vị thiết kế đã đa ra các
giải pháp kiến trúc, qui hoạch, kết cấu cụ thể của công trình nh sau tổng mặt

- Gồm tầng 1 cao 4,2 m
- Tầng 2, tầng 3, tầng 4 cao : 3,6 m
- Tầng 5 cao : 4,2 m
- Phần mái khung xà gồ thép lợp tôn cao : 5m
8
- Mặt bằng tầng 1 đợc chia làm 4 phần chính
- Phần Sảnh đón tiếp đợc bố trí ngay phần trớc cửa vào với diện tích là 118,12
2
m
tạo ra một không gian mở vô cùng thông thoáng nối liền với hành lang giữa
thông với 3 phòng và các khu phù trợ nh cầu thang, khu WC
- Với hai phòng nghiệp vụ hàng nhập với diện tích mỗi một phòng là :
S = 38,4
2
m
- Bên cạnh hành lang giữa là một phòng nhập vốn diện tích
S = 51,14
2
m
Tầng : 2,3,4,5 đợc bố trí với 4 phòng nghiệp vụ diện tích phòng lớn nhất lên tới
119,4
2
m
Tất cả các tầng đều có 4 phòng WC đảm bảo thuận tiện cho việc sinh hoạt của
các cán bộ công nhân viên
- Các tầng thông nhau với hệ thống thang máy cùng với hệ thống thang bộ rông
rãi, đảm bảo cho việc thoát hiểm cũng nh đi lại thuận tiện.
9

mÆt ®øng trôc a - c . 1:100

11

12
bÓ phèt
4838
4492
48733767
13051115
121012101210 12101210 121012101210
380380 9055 4769 4182 4873
24192419241924192419
2419241924192419
2074
2074
2074
2074
2074
2074
6221 13824 13824
527
2419 2419
20742074 43200
86408640
864086408640
864086408640
86408640
864
11151305
2592
2419

cm8
m7
m7
cm8
g2 cm7cm7
m8m8
g3g3
m4
m3m3m3m3m4
m7
m7
cm8
cm8
m2 m2 m2
m1
m1
cm2cm1cm1cm1cm1cm2
cm4cm3cm3cm3cm3cm4
cm4cm3cm3cm3cm3
m2m2m2
cm4
b2
b1
b
a2
33869
a1
a
c
1a

kt-18
C-C
2300
500
150
4340
150
1000
2000
1400
i = 0,1%
i = 0,1%
i = 2%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 2%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 2%
i = 2%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 1%
i = 0,1%

550
110
5000 5000 5000 5000 5000
65
4
3
21
25000
220
A
1550
C
B
220
155016000
8000 8000
80008000
16000
155011050005000500050005000110
1550 25000
1550
220 550
1550
550 220
1 2 3 4 5 6
A
B
C
mặt bằng tầng áp mái
1 : 100

hậu . . . để phát triển nhanh và toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Có kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa, cung ứng các dịch vụ, có thể
thích ứng nhanh nhạy với điều kiện và đòi hỏi mới của khoa học công nghệ tiên
tiến. Các hoạt động y tế, văn hóa, giáo dục . . . đều phát triển tơng xứng với một
thành phố văn minh, hiện đại.
Với địa điểm thuận lợi cùng với cơ sở hạ tầng hiện có của chi cục hải
quan sẽ làm giảm chi phí về địa điểm liên quan đến vốn cố định ban đầu nh :
thuế đất, điện nớc thi công . . .
1.2.3. Những điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội của địa phơng,
khả năng cung cấp các loại nguồn vật chất, nhân lực, xe máy tại địa ph-
ơng . . . :
Mặt bằng thi công tơng đối thuận lợi, hệ thống điện nớc thi công đã có
sẵn, đờng giao thông đi lại dễ dàng, vật t, vật liệu có thể tập kết tới chân công
trình.
Điều kiện cung ứng vật liệu rất thuận lợi và đợc cấp trực tiếp trong phạm
vi Quận.
15
Điều kiện kỹ thuật xây dựng và lực lợng lao động : Vì công trình nằm tại
Hà Nội nên có đầy đủ điều kiện để chọn một đơn vị thi công công trình đạt chất
lợng cao với thời gian ngắn nhất. Lực lợng công nhân đợc tận dụng tối đa ngời ở
địa phơng.
Máy móc phục vụ thi công đảm bảo cho quá trình thi công đợc thuận lợi
và chất lợng tốt nhất.
1.2.4. Đơn vị thi công và năng lực thi công :
+ Đơn vị thi công : Công ty VINACONEX số 3
+ Năng lực của công ty : Là một doanh nghiệp có nhiều uy tín trong
ngành xây dựng đã tham gia thi công nhiều công trình có kiến trúc, có kết cấu
phức tạp có giá trị kinh tế lớn.
Công ty có hệ thống thiết bị máy móc phục vụ cho thi công xây dựng khá
đồng bộ và hiện đại, đội ngũ kỹ s, kỹ thuật bậc cao và công nhân lành nghề

{ab + (a + A)(b+B)+AB} (
3
m
)
Trong ®ã : A : chiÒu dµi miÖng hè ®µo, A = a +2Hm (m)
B : chiÒu réng miÖng hè ®µo, B = b + 2Hm (m)
H : chiÒu s©u hè ®µo (m)
a : chiÒu dµi ®¸y hè ®µo (m)
b : chiÒu réng ®¸y hè ®µo (m)
m : hÖ sè m¸i dèc
18
19
0.3m
0.3m
20
B¶ng 1a : B¶ng tÝnh khèi lîng ®µo ®Êt
KiÓu
mãng
a
(m)
A
(m)
b
(m)
B
(m)
h
(m)
L
(m)

M
2
2,4 1,6 29 163,33 2 326,66 294 32,66
M
3
2,0 1,6 15,6 34,1 4 137,6 128,84 8,76
M
4
2,0 1,6 15,6 34,15 2 68,2 61,38 6,82
GM
1
0,9 1,6 2,5 1 3,54 3,19 0,35
GM
2
0,9 1,6 3,5 11,3 1 11,3 10,17 1,13
GM
3
0.9 1,6 1,6 5,17 2 10,34 9,3 1,04
M
7
1,6 3,84 1,6 3,84 1,6 6,02 2 12,24 10,2 1,04
M
8
1,8 3,84 1,8 3,84 1,6 6,02 2 12,12 10,908 1,212
§µo bÓ
phèt
5,0 7,2 5,0 7,2 1,6 48,2 48,2 43,38 4,82
812,09 735,49 76,0
21
Tổng khối lợng đào đất là : 812,09

M
2
27,8 2,0 0,1 2 11,12
M
3
15,6 1,6 0,1 4 9,984
M
4
15,6 1,6 0,1 2 4,992
M
5
5,3 1,2 0,1 1 0,636
M
6
3,8 1,2 0,1 2 0,456
M
7
1,2 1,2 0,1 4 0,576
M
8
1,4 1,4 0,1 2 0,392
Tổng 34,732
22
Bảng 2b : Khối lợng bê tông lót giằng
Kết cấu Chiều dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Chiều cao
(m)

h
2
)
F
2
= (b x h ) + (b
1
x h
1
)
Trong đó :
a : Là chiều rộng của móng
b : Là chiều dài móng
h
1
: Chiều cao phần cánh móng
F
2
: Chiều cao phần dầm móng
a
1
: Chiều rộng của dầm móng
23
B¶ng 3a . Khèi lîng diÖn tÝch v¸n khu«n mãng
B¶ng 3b : Khèi lîng v¸n khu«n gi»ng mãng
Tªn kÕt
cÊu
ChiÒu dµi
(m)
ChiÒu cao

27,6 0,7 41,16 2 82,32
M
3
15,4 0,7 23,52 4 94,08
M
4
15,4 0,7 26,32 2 52,64
M
5
5,1 0,7 8,54 1 8,54
M
6
3,6 0,7 6,44 2 12,88
M
7
1,0 0,7 2,8 4 11,2
M
8
1,2 0,7 3,36 2 6,72
Tæng 310,06
24
GM
1
1,6 0,6 2,28 2 4,56
GM
2
3,4 0,6 4,44 1 4,44
GM
3
2,5 0,6 3,36 2 6,73

CM
3
0,6 0,35 1,5 2,85 8 22,8
CM
4
0,6 0,4 1,5 3,0 4 12,0
Tæng 53,4
325,78
Tæng v¸n khu«n cæ mãng + hè thang m¸y lµ : 379,18
2
m
B¶ng 4a : Khèi lîng bª t«ng mãng
Tªn cÊu
kiÖn
DiÖn tÝch
mÆt c¾t
ChiÒu dµi
(m)
KL1 mãng (
3
m
)
Sè lîng Khèi lîng (
2
m
)
M
1
1,11 27,8 30,86 1 30,86
M


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status