ÔN THI LỊCH Sử KINH TẾ VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC - Pdf 12

ÔN THI
LỊCH SỮ KINH TẾ VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC
Chủ đề 1: Những nguyên nhân chủ quan và khách quan đã làm cho nền ktế of
các nước TBCN phát triển trong giai đọan kể từ sau chiến tranh tgiới lần II?
+ Tổng quan của đặc điểm nền kt TBCN
- phát sinh từ TK 16 – 17 phát triển đến nay
- Phát triển wa nhiều giai đọan
- Dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
- Bản chất:
Kinh tế sx hh (sx để bán, tái sx mở rộng, quốc tế hóa thị trường)
XH: xuất hiện giai cấp tsản, bóc lột lao động làm thuê
+ Khẳng định: Kể từ sau ctr tgioi II các nước TBCN đều ra sức khôi fục lại nền ktế of
nước mình trong đk qtế có nhiều thay đổi
- Hệ thống các XHCN đã hình thành
- Hệ thống thuộc địa of CNĐQ thu hẹp lại
- Hoa kỳ nổi lên 1 nền ktế lớn và thực hiện âm mưu chi fối các nền ktế of các nước
trên tgiới.
+ Thời gian này tốc độ phát triển ktế of các nước TB rất cao và ổn định đáng chú ý là
các tăng trưởng ktế đạt rất lớn dựa trên tăng năng suất lao động. Tăng năng suất lao
động là năng lực lao động của một người nào đó làm ra sản phẩm trong 1 thời gian,
tăng suất của doanh nghiệp thì cần phải có công cụ lao động, áp dụng công nghệ mới,
đào tạo những con người lao động có kỹ năng rất cao; cần thực hiện chiến lược CNH
HĐH
+ Những nn kq và cq dẫn đến sự phát triển ktế ở các nước TBCN
- Các nước TB đã tận dụng 1 cách triệt để những thành tựu of KH và công nghệ dẫn
đến việc đổi mới hệ thống TB cố định nâng cao năng lực sxuất.
- Nhà nước TB can thiệp ngày càng sâu vào trong qtrình phát triển ktế of đất nước,
nn tham gia vào điều tiết định hướng cho sự phát triển nền ktế.
- Các nước TB đã thực hiện quân sự hóa nền ktế để hạn chế khủng hỏang ktế và vấn
đề thất nghiệp tạo ra sự ổn định cho ktế phát triển.
- Các nước TB đã đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác phát triển ktế KHKT giữa

triển tăng lên
- Các nước TB phát triển thực hiện vđề dân chủ hóa các nền ktế đẩy mạnh việc
nghiên cứu triển khai và đổi mới các công nghệ thực hiện chuyển dịch cơ cấu ktế
theo hướng tăng cường họat động dịch vụ và các công nghệ cao điều đó làm cho năng
suất lao động tăng lên 1 cách đáng kể.
- Các nước tiến hàng đầu tư vào họat động thương mại quốc tế 1 cách rất rộng lớn
để tạo ra 1 môi trường thuận lợi cho các việc đầu tư và thu hút đầu tư of các nước
theo 2 hướng nhận đầu tư và dưa đầu tư từ nước ngoài.
- Sự phát triển ổn định và mạnh mẻ of 2 nền ktế lớn ở tgiới 1 là Mỹ và TQ đã trở
thành 1 nhân tố quan trọng để nhằm kích thích sự phát triển ktế of các nước TB khác
trên tgiới.
+ Khằng định: Sự phát triển ktế of các nước TBCN trong những năm đầu tkỷ XXI
cho thấy sự phát triển đó lúc ổn định, có lúc lại mất cân đối và tiềm ẩn rất nhiều khó
khăn thách thức cho sự phát triển ấy là sự tăng giá cả hàng hóa, vđề lạm fát về giới
hạn of các tài nguyên tham gia vào sxuất đặt ra yêu cầu mới là các nước TB phát triển
fải tiếp tục điều chỉnh để thích nghi với sự phát triển of ktế chung of các nước trên
tgiới hiện nay.
Rút ra cho ktế VN
1. Tăng đầu tư
2. Giải quyết tốt quan hệ giữa nền ktế thị trường hiện nay.
3. Xác lập cơ cấu ktế fù hợp
4. Thực hiện chính sách nhất quán nhiều thành phần
5. Ứng dụng 1 số mô hình ktế tiết kiệm of các nước trên tgiới.
Chuyên đề 3: Lịch sử ktế các nước XHCN
A. Những nhiệm vụ ktế cơ bản của công cuộc xây dựng CNXH. Vận dụng những
bài học kinh nghiệm xây dựng ktế VN.
+ Những nvụ ktế cơ bản ở các nước XHCN tiến hành
- Cải tạo qhệ sxuất củ và xd qhệ sx mới XHCN
Quốc hữu hóa XHCN: chủ yếu được thực hiện trên 1 số lĩnh vực tài sản quốc gia, các
ngành ktế then chốt, các xí nghiệp có qui mô lớn.

ktế thị trường cho nên các nước XHCN ở tkỳ đầu xác lập mô hình ktế kế họach hóa
tập trung bao cấp. Nền ktế mang năng tính trao đổi việc họach tóan ktế chỉ là vđề
hình thức.
- Với cơ chế quản lý đó vào những năm 1960 of TK XX nhiều nước XHCN đã bọc
lộ nhiều mâu thuẩn trong thiếu xót quản lý vĩ mô và quản lý vi mô dẫn -> tình trạng
nền ktế khủng hỏang nghiêm trọng.
- Xd 1 qhệ cho fù hợp = cách xác lập cơ cấu ktế nhiều tphần.
- Xác lập CNH HĐH làm trung tâm.
- Xd 1 cơ chế qlý ktế có sự kết hợp giữa kế họach và thị trường trong đó lấy họach
tóan kinh doanh làm chủ yếu.
+ Bài học kinh nghiệ, về kinh tế XHCN
Thường xuyên cũng cố hòan thiện mô hình CNXH
Ổn định chính trị thì kinh tế mới phát triển
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cải cách chính trị và cải cách kinh tế
Không xa rời nguyên tắc của chủ nghĩa Mác Lênin và tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng CS
B. Ktế các nước XHCN giai đọan từ 1965 -> nay
+ Thập niên 60 of TK XX công cuộc cải tạo và xd ktế of các nước XHCN đạt được
các thành tựu căn bản và 1 số nước XHCN bắt đầu đề ra 1 số nvụ mới cho sự phát
triển ktế of nước mình như:
- Tổ chức phát triển lực lượng sx theo chiều sâu.
- Đẩy nhanh tốc độ ứng dụng KHKT vào sx.
- Tiếp tục cũng cố và hòan thiện quan hệ sx XHCN từng bước nâng cao đời sống vc
tinh thần of ndân
+ Các nước XHCN tiến hành cải cách ktế
- Nền ktế of các nước XHCN có sự thay đổi căn bản
- Một số tư duy ktế XHCN đã được thừa nhận như chế độ chiếm hữu và sử dụng tư
liệu sx of xí nghiệp coi ktế gia đình là 1 bộ fận of ktế XHCN thừa nhận sự tồn tại of
ktế hàng hóa trong nền ktế XHCN
+ Cải thiện công tác tổ chức và quản lý đổi mới bộ máy quản lý ktế theo hướng giảm

thấp như nông nghiệp và khai thác tài nguyên tự nhiên. Ở các quốc gia phát triển, hệ
thống kinh tế dựa trên sự tăng trưởng mạnh mẽ và bền vững ở những lĩnh vực dịch
vụ, giáo dục, nghiên cứu phát triển, thông tin, v.v
- Các nước đang phát triển là 1 thuật ngữ dùng để chỉ các nước mới dành độc lập,
còn lạc hậu về ktế và XH. Các nước này đều đang nổ lực tiến hành CNH để đưa đất
nước thoát ra khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu về ktế.
Việc áp dụng thuật ngữ nước đang phát triển cho toàn thể các nước chưa đạt trình độ
nước phát triển trong nhiều trường hợp là không thích hợp, không ít quốc gia nghèo
không hề có những cải thiện tình hình kinh tế thậm chí là suy giảm.
Các quốc gia có sự tiến bộ vượt trội các nước đang phát triển nhưng chưa với tới
trình độ các nước phát triển được đưa vào nhóm
+ Chiến lược và biện fáp phát triển ktế of các nước đang phát triển
- Chiến lược phát triển ktế.
Khẳng định việc lựa chọn phát triển ktế có tầm qtrọng rất đặc biệt trong qtrình phát
triển ktế ở lọai hình nước này. Tuy nhiên việc lựa chọn chiến lược phát triển ktế là 1
vđề rất fức tạp là 1 thách thức đvới chính fủ of các nước đang phát triển.
Trong lịch sử phát triển ktế of các nước đang phát triển thì có những chiến lược
phát triển sau đã được lựa chọn
+ Chiến lược phát triển ktế:
1. Thay thế nhập khẩu
2. Chiến lược phát triển ktế hướng về xkhẩu
3. Chiến lược ktế tự cân = hay chiến lược phát triển ktế đáp ứng những nhu cầu cơ
bản, còn có tên nữa là chiến lược phát triển ktế hỗn hợp.
=> Đây là 1 chiến lược phát triển ktế đặc trưng kể từ những năm 80 of TK XX kéo
dài cho -> những năm hiện nay.
Tóm lại: mỗi chiến lược phát triển ktế có 1 vai trò, vị trí khác nhau trong quá trình
phát triển kinh tế of các nước đang chọn những chiến lược phát triển kinh tế cho fù
hợp. Thực tế ls cho thấy sự lựa chọn các chiến lược hỗn hợp trong phát triển kinh tế ở
lọai hình nước đang phát triển là sự lựa chọn hợp lý I mà các nước đang thực hiện.
+ Biện fáp phát triển ktế

- Thống nhất chế độ sở hữu về tài sản và sự phát triển trong công, thương nghiệp
. Cải tạo công thương nghiệp
. Thương nghiệp quốc doanh độc quyền chiếm thị trường
. NN thực hiện độc quyền ngọai thương
. 1977 ban hành qui chế đầu tư nước ngòai nhằm khai thác tiềm năng kinh tế của
đất nước
- Thống nhất cơ chế KT và quản lý nền KT quốc dân
. Cơ chế KHH tập trung áp dụng trên cả nước, kế họach được Ủy ban Kế họach NN
sọan thảo (theo lý thuyết để tránh tình trạng vô chính fủ, mất cân đối, lãng fí …)
. Kế họach of nền KTQD là kế họach về những cân đối hiện vật (vì ko tồn tại thị
trường tự do để xác định giá trị hh)
. NN bao cấp tòan bộ cho sx và tiêu dùng cá nhân
+ Thời kỳ khủng hỏang KT – XH và những mần móng của công cuộc đổi mới
Những dấu hiệu khủng hỏang:
Sản lượng thóc và 1 số nông sản giảm sút
Chỉ số phát triển sản fẩm nông nghiệp giảm
VN phải nhập khẩu lương thực. Năm 1979 VN đã fải nhập khẩu 1,7 triệu tấn
NN fải đưa gạo chi viện cho nông dân
Bội chi ngân sách, lạm phát tăng cao do in tiền cung cấp cho NS
Nhập siêu lớn (kim ngạch XK chỉ đáp ứng 30% kim ngạch NK)
Thu từ vay nợ và viện trợ nước ngoài chiếm 38,2% tổng thu NS, 61,9% tổng thu
trong nước.
Thu ko đủ chi, làm ko đủ ăn đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
* Đặc điểm của khủng hỏanh KT - XH
Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực đời sống KT, khủng hỏang của toàn bộ cơ chế quản
lý kt
Khủng hỏang ở cả những cơ sở của nền KT, cả thể chế KT XHCN trước đổi mới
Khủng hỏang mô hình CNXH có tính chất quốc tế, của tòan bộ hệ thống XHCN
* NN khủng hỏang
Sự phát triển QHSX ko fù hợp với tính chất và trình độ of LLSX

- Xuất hiện bước đầu các hình thức liên doanh, liên kết giữa ktế nn với ktế tập thể và
ktế tư nhân
+ Sự chuyển dịch sang ktế hh
- Tổng điều chỉnh giá 1981 – 1982 làm cho giá cả fù hợp với chi fí nhưng vẫn cách
xa giá thị trường
- Long An thí điểm cơ chế 1 giá bán lẻ sát giá thị trườnh và bù vào lương
- 1985: Tổng điều chỉnh giá – lương – tiền (đổi tiền, áp dụng hệ thống lương mới
thống nhất, hệ thống giá mới …) nhằm xóa bao cấp nhưng những biện fáp này không
thành công vì cải cách chưa đồng bộ;xóa bao cấp về hh nhưng lại ko xóa bao cấp về
vốn, lãi suất sinh ra nạn thiếu tiền; xử lý việc thiếu tiền = cách fát hành tiền wá mức
gây ra lạm fáp; do thực hiện trong bối cảnh chưa có sự thay đổi căn bản trong điều
tiết KT vĩ mô; chưa có cơ sở chuyển sang KT thị trường
* Bài học kinh nghiệm
- Khóan trong nn và công nghiệp
- Những thay đổi trong cơ chế quản lý kinh tế
- Sức sống của ktế thị trường (Ktế fụ, thị trường tự do, sx nhỏ, tiểu thương …)
- Đột fá, đổi mới bắt đầu từ cuộc sống, từ dân, từ dưới lên.
* Đường lối ktế of Đảng
- Đặc điểm kt VN: đó là 1 nền ktế fổ biến là sx nhỏ tiến thẳng lên CNXH bỏ qua giai
đoạn phát triển TBCN
- Đường lối of Đảng: đẩy mạnh CNH XHCN xd cơ sở vc of CNXH đưa nền ktế VN
từ sx nhỏ lên sx lớn XHCN trên cơ sở ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lý kết
hợp CN nhẹ.
- Cùng với đ.lối ktế Đảng và NN xác lập 1 mô hình quản lý ktế theo cơ chế kế họach
hóa, tập trung quan liêu bao cấp
- Với cơ chế quản lý như trên 1975 – 1985 tình hình ktế VN ngày càng khó khăn điều
đó đặt ra 1 yêu cầu bức thiết là fải đổi mới cơ chế quản lý ktế mới để bảo đảm ktế
VN ngày 1 fát triển.
B – Chủ trương đổi mới ktế of Đảng 1986 -> nay
+ là thời kỳ đổi mới sâu sắc, tòan diện đời sống ktế, xhội, tạo bước ngoặt lớn trong

bẩy ktế coi đó là động lực cho phát triển ktế.
- Đối với đối ngọai trên cơ sở tổng kết 1 số bài học kinh nghiệm về ktế đối ngọai
trong giai đọn trước. Thời kỳ này Đảng ta chủ trương đẩy mạnh họat động xuất khẩu
đa dạng các lọai thị trường gắn kết thị trường trong nước với thị trường qtế.
Tóm lại
Trên cơ sở đổi mới tư duy về lĩnh vực ktế cùng với việc hình thành quan điểm mới
cho sự fát triển ktế VN. Tại ĐH VI Đảng ta đã đi -> quyết định:
1. Xây dựng 1 nền ktế nhiều tp theo định hướng XHCN coi đó là 1 lựa chọn hòan
tòan fù hợp với qui luật khách quan.
2. ĐH xác lập cơ chế vận hành of nền ktế VN là cơ chế thị trường có sự quản lý of
NN = fát luật, = kế họach, = các chính sách và các công cụ ktế khác.
Với tinh thần đó Đảng ta đề ra mục tiêu tổng quát về ktế XH đó là fấn đấu đưa nước
ta vượt qua tình trạng các nước nghèo kén fát triển và từng bước cải thiện cuộc sống
of nhân dân, Bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu tư; xây dựng và
củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành
phần kinh tế. Coi nền kinh tế có nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá
độ; đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, dứt khoát xoá bỏ cơ chế quản lý tập trung quan
liêu, bao cấp, chuyển sang cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh
doanh xã hội chủ nghĩa; phát huy động lực của khoa học - kỹ thuật; mở rộng và nâng
cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
C – Tình hình ktế VN những năm đầu XXI. Thời cơ thách thức với công cuộc fát
triển ktế VN hiện nay.
+ TK XXI nền ktế VN đứng trước cả thời cơ cũng như những khó khăn và thách
thức.
Thời cơ:
- Làm cho vị thế đất nước tăng lên 1 cách rõ rệt.
- Cơ chế quản lý ktế được thay đổi cơ bản. cơ chế ktế thị trường từng bước được xác
lập và 1 đội ngũ cán bộ quản lý ktế và các nhà doanh nghiệp tầm cở đang được định
hình trong nền ktế VN. Đó là nền tảng là cơ sở có tính quyết định cho sự fát triển ktế
VN trong tương lai.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status