Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính Doanh nghiệp. - Pdf 13

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Hiện nay, nền kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng nhiều thành
phần, mở rộng quan hệ kinh tế với nớc ngoài, sự biến động của các yếu tố có liên
quan đến tình hình sản xuất và lu thông hàng hoá ngày càng nhanh, mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ngày càng gay gắt, trớc
hết đòi hỏi các nhà kinh doanh phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình
sản xuất, từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu đợc tiền về sao cho có hiệu quả cao
nhất, và các nhà kinh doanh phải thờng xuyên phân tích các hiện tợng và quá trình
kinh tế để đề ra đợc những quyết định hợp lý, tối u nhất trong việc chỉ đạo kinh
doanh cũng nh quản lý kinh tế
Để có thể tồn tại và phát triển, kinh doanh có lãi trong cơ chế thị trờng, tất
cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần In Tiến Bộ NTV nói riêng
luôn phải cố gắng nâng cao chất lợng sản phẩm và phục vụ khách hàng ngày càng
tốt hơn để tạo đợc uy tín của Công ty trên thị trờng. Sau một thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần In Tiến Bộ NTV tôi xin trình bày báo cáo thực tập tổng hợp, báo
cáo đợc trình bày gồm 4 phần
Phần I: Tổng quát về doanh nghiệp
Phần II: Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính doanh nghiệp
Phần III: Tình hình thực hiện hach toán các nghiệp vụ kế toán
Phần IV: Công tác phân tích hoạt động kinh tế tại doanh nghiệp
Do trình độ và thời gian có hạn nên bản báo cáo này không tránh khỏi
những sai sót. Tôi rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo
Tôi xin chân thành cảm ơn !
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần thứ nhất
Tổng quát về doanh nghiệp
1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần in
tiến bộ NTV
Công ty cổ phần in tiến bộ NTV đợc thành lập theo quyết định số

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty nên nhân sự của phòng kế toán tài
vụ gồm có 5 ngời và đợc tổ chức nh sau:
- Kế toán trởng có nhiệm vụ phụ trách chung và chịu trách nhiệm trớc giám
đốc về tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ và hoạt động có hiệu
quả. Kế toán trởng có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi
chép sổ sách ban đầu, chế độ báo cáo kế toán định kỳ, tổ chức bảo quản hồ sơ tài
liệu kế toán theo chế độ lu trữ.
- Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình
hình kinh doanh của công ty để lập các bảng kê bảng phân bổ, lập báo cáo kế toán
định kỳ.
- Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu phải trả và
tiến hành thanh toán công nợ với khách hàng với ngân hàng và ngân sách Nhà nớc
- Kế toán tiền lơng và TSCĐ có nhiệm vụ tính tiền lơng và BHXH cho cán
bộ công nhân viên toàn công ty, phản ánh ghi chép tình hình tăng giảm TSCĐ
trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Thủ quỹ có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày và quản lý quỹ của công ty.
3
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tiền lương và
TSCĐ
Thủ
quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp
4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây

1.005.776.618
973.258.300
32.518.318
1.157.650.547
1.106.443.774
51.206.773
4 Tổng lợi nhuận sau thuế 19.757.425 11.214.290 23.371.720 16.661.932 85.174.200 108.814.394
5 Thu nhập bình quân 1 tháng/1ngời 950.000 875.000 1.000.000 958.000 1.100.000 1.220.000
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3năm
ta thấy rằng: Năm 2002 doanh thu của công ty không thực hiện đợc theo đúng kế
hoạch đã đề ra dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm 43,24% so với kế hoạch. Do
đó, dẫn tới tình hình nộp ngân sách Nhà nớc giảm 47,% nguyên nhân là do Công
ty mới đi vào thị trờng nên sản phẩm của Công ty cha đáp ứng đợc yêu cầu của ng-
ời tiêu dùng sản phẩm sản xuất ra còn thủ công, đơn lẻ
Năm 2003 doanh thu của công ty không thực hiện đợc theo đúng kế hoạch
đã đề ra dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm 28,71% so với kế hoạch. Do đó,thu
nhập của ngời lao động giảm 4,2% nguyên nhân là do máy móc thiết bị của Công
ty đã bị cũ, hỏng hóc nhiều, sản phẩm sản xuất ra chậm. Vì vậy, sản phẩm đa ra
thị trờng thờng sau các Công ty khác. Về tình hình thực hiện nộp ngân sách Nhà
nớc không đạt chỉ tiêu đã đề ra.
Năm 2004 công ty đã đầu t máy móc thiết bị mới đa vào hoạt động nên
doanh thu của công ty đã vợt mức kế hoạch đã đề ra 27% do đó thu nhập của ngời
lao động tăng lên 12% so với kế hoạch. Lợi nhuận của công ty cũng tăng 23% so
với kế hoạch. Tình hình nộp ngân sách Nhà nớc vợt chỉ tiêu đã đề ra. Nhìn chung
công ty đã đầu t hợp lý và tình hình sản xuất kinh doanh dần dần đi vào ổn định và
phát triển, nâng cao đời sống cho ngời lao động.
5
Báo cáo thực tập tổng hợp

thu
726.615.828 44,85 1.583.167.135 62,63 856.551.307 17,88 17,78
3. Hàng tồn kho 290.745.201 17,94 177.570.137 7,02 -113.175.064 -38,93 -10,92
4. TSLĐ khác 65.367.027 4,03 12.931.656 0,51 -52.435.371 -80,22 -3,52
II. TSCĐ và đầu t
dài hạn
357.204.187 22,05 400.045.119 15,83 42.840.932 11,99 -6,22
Tổng tài sản 1.620.198.719 100 2.527.879.003 100 907.680.284 56,02
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua bảng cơ cấu tài sản của công ty ta thấy tổng tài sản của công ty năm
2004 so với năm 2003 tăng 907.680.284 đồng. Tỷ lệ tăng 56,02% trong đó tài sản
lu động và đầu t ngắn hạn là tăng lớn nhất 864.839.352/đồng tỷ lệ tăng 68,47%
tiếp đến là tài sản cố định và đầu t dài hạn tăng 42.840.930 tỷ lệ tăng 11,99%.
Điều đó chứng tỏ công ty đã tăng vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng phát triển hơn.
Ta xét về cơ cấu tài sản lu động và đầu t ngắn hạn có vốn bằng tiền là tăng
lớn nhất 173.898.480 đồng tỷ lệ tăng 96,47% công ty đã dự trữ một lợng tiền để
phục vụ cho nhu cầu mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất và để thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Các khoản phải thu cũng chiếm tỷ trọng
lớn tăng 856.551.307 đồng tỷ lệ tăng17,88% vì khả năng thu hồi công nợ của công
ty cha tốt. Hàng tồn kho của công ty giảm 113.175.064 đồng tỷ lệ giảm 38,93%
do Công ty đang tìm nguồn hàng cung cấp hợp lý để đảm bảo cho sản xuất sản
phẩm có chất lợng cao hơn . Tài sản lu động khác của công ty giảm 80,22% do có
nhiều tài sản của công ty không cần dùng nên tiến hành thanh lý. Nhìn chung tình
hình vốn của công ty hợp lý và việc quản lý và sử dụng vốn trong kinh doanh là
tốt.
1.2. Tình hình nguồn vốn của công ty
Nguồn vốn trong doanh nghiệp là rất quan trọng để hình thành nên các loại
tài sản dùng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để

(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Tỷ trọng
(%)
I. Nợ phải trả 1.089.714.534 67,26 500.073.041 19,78 -589.641.493 - 54,11 - 47,48
1. Nợ ngắn hạn 1.089.714.534 67,26 500.073.041 19,78 - 589.641.493 - 54,11 - 47,48
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 530.484.185 32,74 2.027.805.962 80,22 1.497.321.777 82,26 47,48
1. Nguồn vốn kinh doanh 600.000.000 37,03 2.000.000.000 79,12 1.400.000.000 33,33 42,09
2. Lợi nhuận cha phân phối - 69.515.815 - 4,29 27.805.862 1,1 - 41.709.853 60,00 - 3,19
Tổng nguồn vốn 1.620.198.719 100 2.527.879.003 100 907.680.284 56,02
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta thấy nguồn vốn năm 2004 so
với năm 2003 tăng 907.680.284 đồng tỷ lệ tăng 56,02% trong đó nguồn vốn chủ sở
hữu là tăng nhiều nhất 1.497.321.777 đồng tỷ lệ tăng 82,26% vốn kinh doanh tăng
1.400.000.000 đồng tỷ lệ tăng 33,33% điều đó chứng tỏ công ty đã bổ sung vốn
kinh doanh để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu t và mở rộng quy
mô sản xuất làm cho lợi nhuận của công ty tăng lên 60%, Công ty đã đầu t và sử
dụng nguồn vốn kinh doanh rất hợp lý và có hiệu quả cao.
Các khoản nợ phải trả của Công ty giảm 589.641.493 đồng tỷ lệ giảm
54,11% Công ty đã quan tâm đến việc trả nợ và có khả năng thanh toán các
khoản nợ. Điều này chứng tỏ Công ty đã đề ra những kế hoạch trả nợ rõ ràng và
đã tạo đợc uy tín rất lớn .
4. Tình hình tài chính doanh nghiệp
4.1. Các chỉ tiêu hiệu quả vốn kinh doanh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng yêu cầu của các quy luật kinh tế đã

4.853.039.642
=
3,73 đồng
1.300.000.000
10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status