Báo cáo tổng hợp về tổng quan về Công ty đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị số 18 & tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán & tình hình thực hiện công tác phân tích hoạt động kinh tế - Pdf 16

Báo cáo thực tập tổng hợp
I. Tổng quan về công ty.
1) Khái quát về quá trình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của
công ty.
a. Giới thiệu chung về công ty :
Công ty đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị số 18 là một doanh
nghiệp nhà nớc hạch toán độc lập và là thành viên của Tổng công ty đầu t và
phát triển nhà Hà Nội. Công ty đợc thành lập từ năm 1968.
Để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của Thành phố, đặc biệt là
phát triển các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp và đô thị, ngày 10 tháng 12
năm 2002, UBND Thành phố Hà Nội đã ra Quyết định số 8515/2002/QĐ-UB về
việc đổi tên và bổ xung nhiệm vụ cho công ty với tên gọi mới là:
Tên tiếng việt của Công ty:
- Công ty đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị số 18
- Tên tiếng Anh của Công ty:
- No18 URBAN AND INDUSTRIAL ZONE INFRASTRUCTURE
INVESTMENT COMPANY
- Tên viết tắt: UIZIDECOM 18
- Trụ sở: Số 193 - 195 Khâm Thiên, Quận Đống Đa - Hà
Nội.
- Giám đốc công ty: Nguyễn Huy Thăng
- Điện thoại: (84-4) 5.55701- 5.55.65509- 5.565514
- Fax: (84-4) 5.565498
- Địa chỉ Email:
- Mã số thuế: 01 00100738-1
- Tài khoản: 21110000000715
- Tại: Ngân hàng đầu t và phát triển Hà Nội.
b. Các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của công ty :
Đầu t phát triển các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp.
Xây dựng và kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
và đô thị.

Đối tợng sản xuất, kinh doanh cảu công ty là các tổ chức , cá nhân. Công
ty sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu để sao cho thích hợp với sự phát triển chung
của cả nớc.
2) Tổ chức bộ máy công ty:
a. Nhân sự của công ty đầu t hạ tầng khu công nghiệp và đô thị 18 .
Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ nghiệp vụ của công ty có
năng lực chuyên môn đợc đánh giá cao, có kinh nghiệm tổ chức và quản lý thi
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
công ở nhiều lĩnh vực, ở nhiều ngành nghề, cả ở những công trình có quy mô
lớn, có yêu cầu kỹ thuật và chất lợng cao.
Đội ngũ công nhân lành nghề, đợc đào tạo cơ bản, có tay nghề giỏi và
tính kỷ luật cao.
Nhân sự công ty đợc tổ chức và biên chế thành 14 đầu mối quản lý gồm:
Các phòng ban nghiệp vụ công ty:
- 5 xí nghiệp xây lắp số 2, 4, 5, 6, 8.
- 6 đội xây lắp tổng hợp (gồm cả xây, lắp, điện, nớc).
- 1 xởng sản xuất gạch lát, đá ốp lát, cấu kiện bê tông trong xây dựng.
- 1 xởng sản xuất đồ mộc và trang trí nội thất.
- 1 xởng sản xuất cửa cuốn, cửa nhôm, cửa xếp và các cấu kiện thép...
- 1 xởng cơ khí và cơ điện.
- 1 đội cung ứng vật t vận tải.
- Tổng số cán bộ, nhân viên toàn công ty là: 1120 ngời.
- Cơ cấu lao động:
- Gián tiếp: 128 ngời.
- Trực tiếp sản xuất: 892 ngời.
- Phân loại trình độ nghiệp vụ:
- Trình độ đại học: 93 ngời.
- Trình độ trung cấp: 40 ngời.
- Công nhân kỹ thuật và công nhân hợp đồng lao động: 987 ngời.

thiết kế
BQLDA cụm CN
Ninh Hiệp
Đội xây lắp
201-202
Đội xây lắp
401-402
C.ty cổ phần TM và DV thể
thao Quan Hoa (20% vốn)
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Mô hình tổ chức phòng Kế toán Tài chính
Kế toán trởng công ty
Kế toán
tổng hợp và
tính giá
thành
Kế toán
thanh toán
với khách
hàng
Kế toán
thanh toán
với ngân
hàng
Kế toán
tiền lơng
và tạm ứng
Kế toán
theo dõi tài

1240.335 1650.45 410.115 33.06
- Tỷ suất
CFKD(%)
98.89 98.5
3. Lợi nhuận 484.605 897.46 412.855 85.19
- LN từ
hoạt động
SXKD
379.445 897.46
- LN khác 105.16
4. Nộp
NSNN
- Thuế
TNDN(32%)
155.0736 287.1872 132.1136 85.2
- Thuế
GTGT
1700.8 3029.4 1328.6 78.1
- Thuế nhà
đất
85.09 99.805 14.715 17.29
5. Thu nhập
bình quân 1
ngời/1 tháng
0.855 0.987 0.132 14.38
Nhìn chung, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị là tốt. Bởi
doanh thu năm 2003 tăng 76.89% so với năm 2002 và lợi nhuận cũng tăng với
tốc độ khá lớn. Tuy tổng chi phí có tăng nhng đó là để đảm bảo tính hiệu quả
trong việc quản lý và sản xuất kinh doanh. Và hơn thế đời sống ngời lao động
đợc cải thiện rõ rệt.

Tỷ
trọng%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ lệ
%
Tổng vốn 22842.6 100 81590.6 100 58748 257.15
- Vốn cố định 2275.3 9.96 12063.1 14.78 9787.8 430.18
- Vốn lu động 20567.3 90.04 69527.5 85.22 48960.2 238.05
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nhìn chung, vốn của công ty năm 2003 tăng cao hơn nhiều so với năm
2002 cả về vốn cố định và vốn lu động. Tổng vốn năm 2003 tăng so với năm
2002 58748 triệu đồng, tỷ lệ tăng 257.15%.
Vốn kinh doanh của công ty có thể đợc hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau. Nguồn vốn của đơn vị có thể đợc hiểu là toàn bộ các nguồn tài chính mà
đơn vị có thể khai thác, huy động đợc để tạo nên vốn của mình.
Ngoài vốn chủ sở hữu là 2.288.428.574 đồng( năm2002) thì các nguồn
huy động chủ yếu khác là:
Vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 0.8%/tháng khoảng hơn 4 tỷ
(năm2002) và hơn 27 tỷ (năm2003). Đây là nguồn vốn mà công ty thờng khia
thác, huy động khi thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh. Nơi mà công ty có thể
vay vốn đó là các ngân hàng nhng chi phí để sử dụng nguồn vốn này nói chung
còn tơng đối cao.
Vốn chiếm dụng trong thanh toán: Trong quá trình hoạt động, các doanh
nghiệp nói chung và công ty nói riêng có thể chiếm dụng vốn của nhau dới
nhiều hình thức. Ví nh công ty có thể mua chịu nguyên vật liệu vật t hay chậm
trả tiền mua vật liệu, hàng hoá, dịch vụ...

1.99 nhng lµ 1.15 vµo n¨m 2003.
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Hệ số sinh lời của vốn kinh doanh = Lợi nhuận/ Vốn kinh doanh bình
quân.
Hệ số sinh lời của = 484.605 / (11257.3 + 22842.6)/2 = 0.028
vốn kinh doanh năm 2002

Hệ số sinh lời của = 897.46 / (22842.6 + 81590.6)/2 = 0.017
vốn kinh doanh năm 2003
Với lợi nhuận năm sau cao hơn năm trớc thì hệ số sinh lời của vốn kinh
doanh năm 2003 là 0.017 và của năm 2002 là 0.028.
Hệ số vòng quay của vốn lu động = Tổng doanh thu(giá vốn)/Tổng vốn lu
động bình quân
Hệ số vòng quay vốn = 33950 / (10076.4 + 20567.3)/2 = 2.22
lu động năm 2002
Hệ số vòng quay vốn = 60053 / (20567.3 + 69527.5)/2 = 1.33
lu động năm 2003
Nh vậy ta thấy tốc độ quay vòng của vốn năm 2002 nhanh hơn năm 2003
với hệ số vòng quay vốn lu động là 2.22 vòng. Trong đó năm 2003 là 1.33 vòng
điều đó chứng tỏ vốn trong năm 2003 bị đọng.
b. Các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh.
Hệ số phục vụ của chi phí SXKD = Tổng doanh thu/ Tổng chi phí SXKD.
Hệ số phục vụ của chi phí = 33950/32454.555 = 1.05
SXKD năm 2002
Hệ số phục vụ của chi phí = 60053/59155.54 = 1.02
SXKD năm 2003
Vậy hệ số phục vụ của chi phí năm 2002 là 1.05 và năm 2003 đạt là 1.02.
Hệ số sinh lời của chi phí SXKD = Lợi nhuận / Tổng chi phí SXKD.
Hệ số sinh lời của chi = 484.605 / 32454.555 = 0.0149


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status