Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất chè an toàn phục vụ xuất khẩu và nội tiêu bằng các giống LDP1, LDP2 và kim tuyên - Pdf 13


BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG
LÂM NGHIỆP MIỀN MÚI PHÍA BẮC CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC06/06 -10 BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DỰ ÁN:

“Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất chè an toàn
phục vụ xuất khẩu và nội tiêu bằng các giống LDP1,
LDP2 và Kim tuyên”
Mã số: KC06.DA06/06-10 Cơ quan chủ trì: Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm
nghiệp miền núi phía Bắc




Viện KHKT NLN
miền núi phía Bắc
(Ký tên và đóng dấu)

Ban chủ nhiệm chương trình
KT Chủ nhiệm
Phó Chủ nhiệm

TS Phạm Hữu Giục
Bộ Khoa học và Công nghệ
Văn phòng các chương trình
trọng điểm cấp Nhà Nước
KT Giám đốc
Phó Giám đốc

TS Nguyễn Thiện Thành
Hà nội 2009.

Tên cơ quan công tác: Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền
núi phía Bắc .
Địa chỉ cơ quan: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ .
Địa chỉ nhà riêng: Thị trấn Phong Châu, Huyện Phù Ninh, Tỉnh Phú Thọ
3. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên tổ chức chủ trì Dự án:
Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp
miền núi Phía Bắc (Viện KHKTNLNMNPB)
Điện thoại: 02103. 865.073 Fax: 02103. 865.931
E-mail:
Website : nomafsi.com.vn
Địa chỉ: Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: TS Lê Quốc Doanh

4
Số tài khoản: 931010000005
Ngân hàng: Kho bạc nhà nước Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
Tên cơ quan chủ quản dự án: Bộ nông nghiệp & PTNT
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện dự án:
- Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009
- Thực tế thực hiện: Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009
- Được gia hạn: Không
2. Kinh phí sử dụng
a) Tổng kinh phí thực hiện: 40.024,870
triệu đồng, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ NSKH: 2.500,0 triệu đồng
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 37.524,87 triệu đồng
+ Tỷ lệ kinh phí thu hồi đối với dự án: 60 % kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
SNKH

2 Nhà xưởng xây dựng mới
cải tạo
- - - - - -
3
Kinh phí hỗ trợ công nghệ 250 250 - 250 250 -
4 Chi phí lao động
7.261,6 100 7.161,6
22,379.42
100
22,279.42
5 Nguyên vật liệu, năng
lượng
5.682,55 1.839 3.843,55
16,868.46
1.839
15,029.46
6
Thuê thiết bị, nhà xưởng - - - - - -
7
Chi khác 227 161 66 227 161 66
Tổng
13.721,15 2.500
11.221,15
40,024.87
2.500
37,524.87

5
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện dự án:


Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký
theo Thuyết
minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung tham gia chủ
yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 Viện KHKT
NLN miền
núi phía
Bắc
Trung tâm
Nghiên cứu và
phát triển Chè -
Viện KHKT NLN
miền núi phía Bắc
Chịu trách nhiệm về
công nghệ, thực hiện
hoàn thiện các qui
trình công nghệ, triển
khai mô hình sản xuất
chè an toàn trên diện

- Viết báo cáo tổng kết
dự án

2 Công ty CP
chè Sông
Cầu
Xí nghiệp chè Bãi
Phủ
- Tham gia hoàn thiện
kỹ thuật đốn, hái, bón
phân và phòng trừ sâu
- Hoàn thành qiu trình
công nghệ sản xuất chè
an toàn với giống 6
bệnh
- Xây dựng mô hình
sản xuất chè an toàn
150 ha giống LDP1,
LDP2
LDP1, LDP2.
- Mô hình áp dụng sản
xuất chè an toàn 150
ha, năng suất tăng 14%,
nguyên liệu đạt tiêu
chuẩn an toàn
3 Xí nghiệp
chè Hạnh

4 Xí nghiệp
chè Anh
Sơn
Xí nghiệp chè
Anh Sơn
- Tham gia hoàn thiện
kỹ thuật đốn, hái, bón
phân và phòng trừ sâu
bệnh đối với giống
LDP1,LDP2
- Xây dựng mô hình
sản xuất chè an toàn
300 ha giống LDP1,
LDP2
- Hoàn thành qiu trình
công nghệ sản xuất chè
an toàn với giống
LDP1, LDP2.
- Mô hình áp dụng sản
xuất chè an toàn 300
ha, năng suất tăng 16%,
nguyên liệu đạt tiêu
chuẩn an toàn

5 - Xí nghiệp chè
Hùng Sơn
- Tham gia hoàn thiện
kỹ thuật đốn, hái, bón
phân và phòng trừ sâu
bệnh đối với giống

công nghệ sản xuất chè
an toàn đối với giống
chè Kim Tuyên.
- Triển khai thành công
sản xuất chè an toàn
100 ha chè Kim tuyên
đạt tiêu chuẩn an toàn,
chất lượng nguyên liệu
cải thiện, nâng cao hiệu
quả kinh tế, sản lượng
tăng 13.7%

- Lý do thay đổi:
* Đối với thay đổi Công ty cổ phần Sông Cầu chuyển sang xí nghiệp chè Bãi Phủ
thuộc tỉnh Nghệ An

7
* Đối với xí nghiệp chè Hùng Sơn được tách từ xí nghiệp chè Anh Sơn năm 2008.
5. Cá nhân tham gia thực hiện dự án
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực hiện
Nội dung tham
gia chủ yếu

án
- Tổ chức và hoàn thiện qui
trình sản xuất chè an toàn
giống LDP1, LDp2 và Kim
tuyên.
- Tổ chức tập huấn chuyển
giao KHCN.
- Tổ chức triển khai thành
công mô hình sản xuất chè an
toàn 1000 ha.
- Mua sắm thiết bị, máy dự án

3
Đào Bá Yên Đào Bá Yên
Chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện
các nội dụng dựa
án và các vấn đè
phát sinh dự án
- Tổ chức và hoàn thiện qui
trình sản xuất chè an toàn giống
LDP1, LDp2 và Kim tuyên.
- Tổ chức tập huấn chuyển giao
KHCN.
- Tổ chức triển khai thành công
mô hình sản xuất chè an toàn
1000 ha.
- Mua sắm thiết bị, máy dự án

4
8
LDP2 tại Phú Hộ
và Nghệ An.
- Tham gia tập
huấn chuyển giao
TBKH
5
Trần Thanh
Nghiên
Trần Thanh
Nghiên
- Hoàn thiện qui
trình sản xuất chè
an toàn giống
Kim Tuyên.
- Triển khai áp
dụng sản xuất chè
an toàn 100ha
gống Kim Tuyên
- Hoàn thiện qui trình công
nghệ sản xuất chè an toàn đối
với giống chè Kim Tuyên.
- Triển khai thành công sản
xuất chè an toàn 100 ha chè
Kim tuyên đạt tiêu chuẩn an
toàn, chất lượng nguyên liệu
cải thiện, nâng cao hiệu quả
kinh tế, sản lượng tăng 13.7%

sâu bệnh
- Xây dựng mô
hình sản xuất chè
an toàn 150 ha
giống LDP1,
LDP2
- Hoàn thành qiu trình công
nghệ sản xuất chè an toàn với
giống LDP1, LDP2.
- Mô hình áp dụng sản xuất chè
an toàn 150 ha, năng suất tăng
14%, nguyên liệu đạt tiêu chuẩn
an toàn

8
Phạm Đình
Thi
Nguyễn
Anh Tuấn
- Tham gia hoàn
thiện đốn, hái,
bón phân và
phòng trừ sâu
bệnh đối với
giống
LDP1,LDP2
- Xây dựng mô
hình sản xuất chè
an toàn 200 ha
giống LDP1,

LDP2
chè an toàn 200 ha, năng suất
tăng 16.5%, nguyên liệu đạt
tiêu chuẩn an toàn
* Lý do thay đổi:
- 1 số cán bộ tham gia đăng ký đã chuyển công tác, hay nghỉ chế độ như
xí nghiệp chè Hạnh Lâm
- Bổ sung cán bộ nhằm đào tạo, năng cao trình độ triển khai dự án.
- Dự án thay đổi địa điểm triển khai.
- Có sự phát triển của đơn vị tham gia dự án như xí nghiệp chè Hùng Sơn
được phát triển từ xí nghiệp chè Anh Sơn

6. Tình hình hợp tác quốc tế: Không

7. Tình hình tổ ch
ức hội thảo hội nghị
TT Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm)
Thực tế đạt được
(
Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm)
Ghi
chú*
1 Hội thảo lấy ý kiến hoàn thiện
qui trình sản xuất chè an toàn –
năm 2008
Hội thảo lấy ý kiến hoàn thiện qui trình sản xuất
chè an toàn ngày 29 tháng 9 năm 2009. Tổng hợp
ý kiến 45 đại biểu. Kinh phí thực hiện 4 triệu đồng


núi phía Bắc, Các Xí
nghiệp chè Anh Sơn,
Hùng Sơn, Bãi phủ và
Hạnh Lâm
3
Triển khai áp dụng sản xuất 11/2009 11/2009 Trung tâm chè, Xí

10
nguyên liệu chè giống
LDP1,LDP2 qui mô 900ha
an toàn theo tiêu chuẩn EU
nghiệp chè Anh Sơn,
Hùng Sơn, Bãi Phủ và
Hạnh Lâm
4
Triển khai áp dụng sản xuất
nguyên liệu chè giống Kim
Tuyên qui mô 100ha an toàn
theo tiêu chuẩn EU
11/2009 11/2009 Viện KHKT NLN miền
núi phía Bắc và C.ty CP
chè Thái Bình
5
Tập huấn chuyển giao công
nghệ sản xuất chè an toàn
cho 300 cán bộ, công nhân,
nông dân làm chè
2008 2008 Viện KHKT NLN miền
núi phía Bắc


6 Số liệu khoa học và nhật ký
dự án
Tháng 12/
2009
Tháng 12/ 2009
7 Qui trình công nghệ sản xuất
chè an toàn giống LDP1,
LDP2
Qui trình công
nghệ
Qui trình công
nghệ

8 Qui trình công nghệ sản xuất
chè an toàn giống Kim Tuyên
Qui trình công
nghệ
Qui trình công
nghệ

9 Mô hình sản xuất chè an toàn
LDP1, LDP2
Mô hình
900ha
Mô hình 900ha
10 Mô hình sản xuất chè an toàn
Kim Tuyên
Mô hình
100ha
Mô hình 100ha

đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt
được
Ghi chú(Thời gian kết thức)
1 Tiến sĩ Trồng trọt 01 01 Báo cáo cơ sở

đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghệ, quyền đối với giống
cây trồng: Không
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã ứng dụng vào thự tế

TT Tên kết quả đã được ứng
dụng
Thời
gian
Địa điểm (ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả sơ bộ(theo
kế hoạch dự án
duyệt)
1 Kĩ thuật hái chè kĩ tạo tán
bằng
Áp dụng haí chè bằng máy
hái Nhật Bản
50 ha
1000 ha
- Tại Phú Thọ diện tích
200ha
- Tại Nghệ An diện tích

chuẩn an toàn so với không áp dụng kỹ thuật thu được 24,381 tấn nguyên
liệu vợt so với chỉ tiêu dự án sản xuất 10.500 tấn nguyên liệu/năm là 3,78%.
Do ảnh hưởng của dự án tăng thu nhập cho người làm chè đã góp phần cải
thiện cuộc sống của khoảng 2,500 hộ trực tiếp sản xuất nguyên liệ
u tạo điều
kiện xác định chuyển đổi cơ cấu cây trồng vùng trung bộ và miền núi phía bắc
(tính 1ha chè có 2.5 người trực tiếp).
* Hiệu quả xã hội
Các nội dung hoàn thiện, chuyển giao công nghệ và áp dụng vào mô hình
sản xuất tại các địa phương đã góp phần thúc đảy việc thâm canh, canh tác
chè phát triển, tăng nhận thức về khoa học kỹ thuật của người làm chè.
Dự án đã đào tạ
o 350 người hiểu và áp dụng qui trình kỹ thuật sản xuất
chè an toàn đã góp phần nâng cao cải thiện dân trí của người làm chè.
Dự án đã góp phần quan trọng ổn định công việc, nâng cao đời sống cho
khoảng 4,000 người dân sản xuất và kinh doanh trên 1,000ha chè trực tiếp từ
dự án (tính 1ha cần 04 lao động nông nghiệp, công nghiệp cùng hệ thống dịch
vụ nghàng chè). Góp phần xác địch hệ thống chuyển dịch cơ cấu cây trồng,
hi
ện đại hóa nông nghiệp nông thôn khi áp dụng máy móc trong một số khâu
canh tác và thu hái chè.

3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra dự án

TT Nội dung Thời
gian thực
hiện
Ghi chú (Tóm tắt kết quả kết luận chính, người chủ trì)
I Báo cáo định kỳ
1.1 Báo cáo

2007 Hoàn thành 5 nội dung đăng ký đạt yêu cầu về tiến độ.
Đề nghị hoàn thành các văn bản báo cáo 5 nội dung của

13
định kỳ kế hoạch năm 2007
2.2 Biên bản
kiểm tra
định kỳ
28/7/
2008
Cơ quan chủ trì đã bám sát nội dung nghiên cứu, theo
đúng tiến độ về mô hình sản xuất 1000ha, hoàn thiện qui
trình công nghệ sản xuất chè an toàn và tập huấn chuyển
giao
2.3 Biên bản
kiểm tra
định kỳ
16/06/
2009
Dự án thực hiện đúng các nội dung đăng ký. Đã hoàn
thành về Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất chè an
toàn, xây dựng mô hình và mua sắm thiết bị,
Đề nghị các nội dung còn lại năm 2009 cần đẩy nhanh
tiến độ để đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ
III Nghiệm thu
cơ sở
3.1 Biên bản
nghiệm
thu cơ sở
năm 2007

DANH SÁCH TÁC GIẢ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
_________________________________________________________________________
VIỆN KHKT NLN
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ., ngày tháng 11 năm 2009.DANH SÁCH TÁC GIẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN SXTN CẤP NHÀ NƯỚC

(Danh sách những cá nhân đã đóng góp sáng tạo chủ yếu cho đề tài, dự án
được sắp xếp theo thứ tự đã thoả thuận)

1. Tên dự án: “Hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất chè an toàn
phục vụ xuất khẩu và nội tiêu bằng các giống LDP1, LDP2 và Kim Tuyên”
Mã số: KC06.DA06/06-10
Thuộc chương trình: Nghiên cứu ,phát triển và ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
Mã số: KC06/06-10
2. Thời gian thực hiện dự án:
Từ tháng 01 năm 2007 đến tháng 12 năm 2009
3. Tổ chức chủ trì dự án: Viện Khoa học kỹ
thuật nông lâm nghiệp miền
núi phía Bắc (Viện KHKTNLN MN PB)

huyện Anh Sơn Nghệ An

7
KS Nguyễn Viết Thanh
Xí nghiệp chế biến dịch vụ nông
công nghiệp chè Bãi Phủ- huyện
Anh Sơn Nghệ An

8
KS. Nguyễn Anh Tuấn
Xí nghiệp chế biến dịch vụ nông
công nghiệp chè Hạnh Lâm-
huyện Thanh Chương Nghệ An

9
CN Trần Văn Long
Xí nghiệp chế biến dịch vụ nông
công nghiệp chè Hùng Sơn-
huyện Anh Sơn Nghệ An
Chủ nhiệm dự án
(Họ, tên và chữ ký)

1.2.2.2.3. Công ty chè Thái Bình- tỉnh Lạng S
ơn: 32
1.2.2.3. Đánh giá những tồn tại qui trình 10 TCN 446- 2001 đối với giống chè
LDP1, LDP2 và Kim Tuyên 33
1.2.2.3.1 Bón phân cho chè sản xuất kinh doanh : 33
1.2.2.3.2 Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại 34
1.2.2.3.3 Biện pháp đốn chè 35
1.2.2.3.4 Biện pháp hái 35
1.3. Mục tiêu dự án: 36
1.4. Nội dung thực hiện: 37
1.4.1 Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ 37
1.4.2.Các nội dung hoàn thiệ
n công nghệ: 39
1.4.3. Triển khai mô hình sản xuất chè nguyên liệu an toàn bằng giống LDP1,
LDP2 và Kim Tuyên 39
1.4.4. Tập huấn chuyển giao công nghệ sản xuất chè an toàn cho 300 người
tham gia 39
1.5. Phương pháp thực hiện: 40
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu: Giống chè LDP1, LDP2 tuổi 4-12 năng suất
trung bình 8.5 tấn/ha, giống chè Kim Tuyên tuổi 5-8 năng suất 4 tấn/ha 40
1.5.2: Phương pháp bố trí thí nghiệm hoàn thiện 42
1.5.2.1 Kỹ thuậ
t đốn chè bằng máy đối với giống chè LDP
1
,LDP
2
và Kim
tuyên: 43
1.5.2.2: Kỹ thuật hái chè: 43


2.1.1.3: Hiệu quả của các hình thức đốn khác nhau 59
2.1.2: Hoàn thiện qui trình hái 60
2.1.2.1: Ảnh hưởng kỹ thuật hái đến sự sinh trưởng các giống chè: 60
2.1.2.2: Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp hái đến hình thành lứa hái 61
2.1.2.3: Ảnh hưởng biện pháp hái đến sự hình thành năng suất chè 62
2.1.2.4: Đánh giá sự ảnh h
ưởng biện pháp hái đến chất lượng nguyên liệu
chè. 63
2.1.2.5: Ảnh hưởng của biện pháp hái chè đến sâu hại chè: 64
2.1.2.6 Hiệu quả chênh lệch khi thực hiện biện pháp hái 65
2.1.3: Hoàn thiện qui trình bón phân và cải tạo đất nâng cao độ phì đất: 67
2.1.3.1. Ảnh hưởng phân bón đến chiều dài sinh trưởng búp chè: 67
2.1.3.2: Ảnh hưởng phân bón tới thành phần cơ giới búp chè 67
2.1.3.3. Ảnh hưởng phân bón đến các yếu tố c
ấu thành năng suất chè 68
2.1.3.4: Ảnh hưởng thực hiện qui trình tới chất lượng chè nguyên liệu, 69
2.1.3.5 Ảnh hưởng qui trình bón phân tới năng suất chè 70

18
2.1.3.5. Kết quả thực hiện bón phân cải tiến đến sự thay đổi độ phì đất trồng
chè. 71
2.1.3.6. Đánh giá hiệu quả mô hình thực hiện phân bón 72
2.1.4: Nghiên cứu hoàn thiện qui trình phòng trừ sâu bệnh hại chè: 76
2.1.4.1: Kết quả xác định đối tượng sâu hại chính 76
2.1.4.2:Ảnh hưởng biện pháp phòng trừ IPM đến diễn biến, phát sinh sâu hại
và thiên địch sâu hại chè 77
a. Diễn biến phát sinh rầy xanh hại trên các mô hình thí nghiệm: 77
b. Diễn biến phát sinh bọ trĩ hại chè 78
c. Diễn biến phát sinh Bọ xít muỗi hại chè 79
d. Diễn biến phát sinh nhện đỏ hại chè 80

QUI TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ AN TOÀN GIỐNG KIM TUYÊN 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO 127

Phụ lục
130

19
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KHCN Khoa học công nghệ
BVTV Bảo vệ thực vật
CTV Cộng tác viên
CT Công thức
NN&PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn
EU (european union) Liên minh châu âu
TS Tiến sĩ
ThS Thạc sĩ
KS Kỹ sư
TN Thí nghiệm
DASXT dự án sản xuất thử
IPM (Integrated Pest Management) Quản lý dịch hại tổng hợp
Đ/c Đối chứng 20
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng biểu Trang


Bảng 2.1.3.6 Hiệu quả mô hình bón phân đối vớ
i các giống chè. 72
Bảng 2.1.4.1:Thành phần sâu. bệnh hại chính trên các giống chè 76
Bảng a.1: Sự khác nhau về mật độ rầy xanh hại trên các mô hình (con/khay)
77
Bảng a.2: Diễn biến phát sinh rầy xanh hại chè (con/khay) 77

21
Bảng b.1: Sự khác nhau về mật độ bọ trĩ hại trên các mô hình (con/búp) 78
Bảng b.2: Diễn biến phát sinh bọ trĩ hại chè qua các tháng (con/búp) 79
Bảng c.1: Sự khác nhau về mật độ bọ xít muỗi hại trên các mô hình (% búp
bị hại) 80
Bảng c.2: Diễn biến mật độ búp bị hại % qua các tháng trên các công thức 80
Bảng d.1: Mật độ của nhện đỏ trên các mô hình thí nghiệm (con/lá) 81
Bảng d.2: Diễn biến mật
độ nhện đỏ trên các mô hình tại phú Hộ (con/lá) 81
Bảng e.1: Thành phần nhóm thiên địch bắt mồi ăn thịt đã xác định được trên chè
82
Bảng e.2: Mối quan hệ phát sinh giữa rầy xanh và thiên địch trên các mô hình
tại Phú Thọ 83
Bảng 2.1.4.3 Kết quả phân tích đánh giá mức độ tồn dư thuốc BVTV trên chè
83
Bảng 2.1.4.4: Đánh giá hiệu quả mô hình c
ủa biện pháp IPM 85
Bảng: 2.2.1. Kết quả áp dụng kỹ thuật mới đến sinh trưởng chè. 88
Bảng 2.2.2 Ảnh hưởng áp dụng kỹ thuật đến các yếu tố cấu thành năng suất
và sản lượng chè 89
Bảng 2.2.3: Ảnh hưởng áp dụng kĩ thuật đến công tác BVTV và xuất hiện một
số sâu hại chính 91
Bảng 2.2.4:Ảnh hưởng áp dụng kĩ

giống chè theo hướng đáp ứng chất lượng, năng suất cần nghiên cứ
u hoàn
thiện biện pháp kỹ thuật canh tác chè và quản lý chất lượng. Đó là phương
pháp cải tiến kỹ thuật canh tác, áp dụng máy trong một số khâu nâng cao năng
suất lao động và tạo sản phẩm đồng đều.
Giống chè LDP1, LDP2 và Kim Tuyên là những giống chè có chất lượng
tốt để chế biến chè đen, chè xanh và chè Ôlong đáp ứng được nhu cầu sản

23
xuất hiện nay đã được Nhà nước công nhận giống và cho phép phát triển
[2][4] [8]. Trong những năm trở lại đây, trị trường không những đòi hỏi cao
hơn về chất lượng và đa dạng về sản phẩm đi liền với nó là cải thiện nâng cao
chất lượng búp chè đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường
sinh thái. Vấn đề đặt ra tìm ra giải pháp về khoa h
ọc công nghệ để khắc phục
những nhược điểm trên đây để sản xuất chè có năng suất cao đạt tiêu chuẩn
chất lượng và an toàn có tính khả thi, hiệu quả và hợp lý.
Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các giải pháp KHCN và thị
trường để nâng cao chất lượng chè xuất khẩu” Mã số : KC0607NN
Thuộc chương trình: “Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến trong sản xuấ
t các
sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm chủ lực” Mã số: KC06.
Ngày 25 tháng 2 năm 2005 Hội đồng nghiệm thu cấp nhà nước đã
nghiệm thu đề tài, kết quả loại đạt B Ngày 05 tháng 01 năm 2006 đã
được Bộ khoa học và công nghệ ra Quyết định số: 16/QĐ-BKHCN công nhận
kết quả và đề nghị xây dựng dự án SXTN.

Từ yêu cầu của sản xuất và để phát huy kết quả của đề tài phải có giải
pháp về kỹ thuật, quản lý để sả
n xuất nguyên liệu an toàn cho giống LDP1,

nhiều búp để lại ít lá trưởng thành, cây không đủ diện tích lá để thực hiện
chức năng quang hợp (Dẫn theo Đỗ Ngọc Quỹ 1997) [13].
Nghiên cứu hái chè
Theo Eden (1949) hái đau chỉ để lại lá cá so với hái nhẹ để lại 1 lá cá 1 lá
th
ật trong 4 năm liền đã làm giảm 2/3 trọng lượng các lá thật, 1/2 trọng lượng
gỗ và 1/3 sinh khối cây chè. Nếu hái chừa lại hai lá thật thì cây chè có bộ tán
khoẻ, khả năng quang hợp tốt, nhưng tán chóng cao, nhất là giống chè có lóng
dài nên phải đốn sớm và đốn nhiều lần. Nếu số lá chừa như nhau thì hái non
(1 tôm + 2 lá) là kiệt sức cây chè hơn hái già 1 tôm 3 lá vì phần chừa lại non
hơn, nên khả năng quang hợp kém hơn. Hái chè già có hàm lượng tanin thấp,
khó làm héo, khó vò, vị nhạt, nước kém, vụn nát, hái già sản lượng sẽ cao hơn

25
hái non nhưng chất lượng chè thành phẩm lại kém hơn so với hái non [Dẫn
theo B. C. Barbora (1996) [21].
Nghiên cứu về phân bón
Có được nguồn phân hữu cơ bón chè, không phải ở đâu và lúc nào cũng
giải quyết được, vì thế phân vô cơ trong đó 3 nguyên tố chính là N, P, K và
một số nguyên tố trung lượng như Mg, S vẫn được coi là nguồn phân bón
không thể thiếu được với cây chè nói riêng cũng như các loại cây trồng nói
chung trên toàn thế giới.
Krishnapillai và Anandacoomara Swamy 1994 [26] với thí nghiệm bón
N và K
2
O cho chè (2 mức bón N là 224 và 336 kg/ha kết hợp với 2 mức bón
K
2
O là 70 và 140) kéo dài 21 năm (từ năm 1973-1993) cho thấy: ở các mức
bón N và K

:K
2
0=5:1:1 hoặc N:P
2
0
5
:K
2
0:S = 5:1:1:1 (Hakawata, 1993 [25]; và Dẫn
theo Đinh thị Ngọ 1996[10].
Nghiên cứu về phân bón cho chè tại Vân Nam Trung trung tác giả Su Fan
và cộng tác viên khẳng định khi bón tỷ lệ phối hợp các loại phân
N:P
2
0
5
:K
2
0,S,Mg0,Mn theo lượng 375-420 N, 200-225 P
2
0
5
, 200 K
2
0, 50-
60Mg, 7.5Mn cho hiệu quả kinh tế nhất, các chỉ tiêu nông học và năng suất chè
được cải thiện [ 29]


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status