Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất hạt giống lúa lai f1 - Pdf 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-----------***----------

NguyỄN VĂN NĂM

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HẠT GIỐNGLÚA LAI
F
1
TỔ HỢP HYT 102 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trí Hoàn

HÀ NỘI - 2009

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
2 Nguy
ễn Văn Năm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
3LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam
ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
k
ết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này là hoàn toàn trung
th
ực và chưa từng sử dụng, công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Các thông tin trích d
ẫn trong ñề tài ñều ñược chú thích một cách cụ
th
ể và ñã ghi rõ nguồn gốc./

Hà n
ội, tháng 11 năm 2009
H
ọc viên Nguyễn Văn Năm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………

1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục tiêu và yêu cầu của ñề tài 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3
CHƯƠNG 1
T
ỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
1.1. C
ơ sở khoa học của ñề tài 4
1.2. Cơ sở khoa học của việc khai thác và sử dụng lúa lai hệ hai dòng 5
1.2.1. Bất dục ñực chức năng di truyền nhân cảm ứng nhiệt ñộ (Thermo
Sensitive Genic Male Sterility TGMS)
5
1.2.2. Các dòng TPGMS và PTGMS 7
1.2.3. Những ưu ñiểm và hạn chế của lúa lai 2 dòng 8
1.3. Những thành tựu nghiên cứu về kỹ thuật sản xuất hạt lúa lai F
1
hệ 2
dòng c
ảm ứng nhiệt ñộ (TGMS)
9

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
51.3.1. Xác ñịnh thời vụ sản xuất hạt lai F
1
10
1.3.2. ðảm bảo sự trỗbông và nở hoa trùng khớp giữa dòng bố và dòng mẹ 11

ổ hợp HYT102
40

2.4.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu kết cấu quần thể hợp lý cho tổ hợp
HYT102 v
ụ mùa 2007
41

2.4.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu thời vụ gieo cấy dòng bố, mẹ ñảm bảo
tr
ỗ bông trùng khớp
42

2.4.4. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ñộng thái trỗ bông và tiến ñộ nở hoa của 42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
6dòng bố, mẹ tổ hợp HYT102
2.4.5. Thí nghi
ệm 5: Nghiên cứu cải tiến quần thể dòng bố, mẹ ñạt năng
su
ất cao cho tổ hợp HYT102 vụ mùa 2008
43

2.4.6. Thí nghiệm 6: Xác ñịnh liều lượng GA
3
hợp lý cho tổ hợp HYT102 45
2.4.7 Thí nghiệm 7: Nghiên cứu sử dụng một số hoá chất nâng cao năng
su


3.2.4 Bố trí các dòng bố, mẹ ñảm bảo trỗ bông và nở hoa trùng khớp 51
3.2.4.1 Thời gian sinh trưởng từ gieo ñển trỗ 10% của dòng bố GR10 và
dòng m
ẹ 827S
52

3.2.4.2 Diễn biến phát triển số lá của dòng S và dòng R tổ hợp HYT102 53
3.2.5 Nghiên cứu tạo kết cấu quần thể dòng bố, mẹ hợp lý cho tổ hợp 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
7HYT102 vụ mùa 2007
3.2.5.1
Nhận xét chung về tiến trình thực hiện thí nghiệm 56
3.2.5.2 Số khóm/m
2
của dòng R (GR10) và dòng S (827S) 56
3.2.5.3 Số bông/khóm của dòng R (GR10) và dòng S (827S) 58
3.2.5.4 Số bông/m
2
của

dòng bố (GR10) và dòng mẹ (827S) 59
3.2.5.5 Số hoa/ha của

dòng S và dòng R 62
3.2.5.6 Tỷ lệ hoa S/R 64
3.2.5.7 Năng suất hạt lai F


3.8. Những kết quả nghiên cứu chính rút ra từ thí nghiệm và thử nghiệm
ñể phục vụ xây dựng quy trình sản xuất hạt giống lúa lai F
1
tổ hợp
HYT102
77K
ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận 86
Kiến nghị 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
8
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt 88
Tài liệu tiếng Anh 91

PH
Ụ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………

B
ộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
C
ục KN&KL Cục Khuyến nông và Khuyến lâm
Vi
ện B.V.T.V Viện Bảo vệ Thực vật
T.T.N.C&PT
Lúa lai
Trung tâm Nghiên c
ứu và Phát triển lúa lai
CS C
ộng sự
TB Trung bình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
10
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ CÁC HÌNH

B
ảng Tên bảng Trang

3.1.
ðặc ñiểm nông sinh học và một số chỉ tiêu theo dõi trên dòng bố 51
(GR10) và dòng m
ẹ AMS30s( 827S).
3.2. Th
ời gian sinh trưởng từ gieo ñến trỗ 10% của dòng S và R trong tổ 53

3.14. Ảnh hưởng của liều lượng GA
3
ñến chiều cao cây dòng S và R. 71
3.15.
Ảnh hưởng của liều lượng GA
3
ñến tỷ lệ hoa trỗ thoát của dòng S. 72
3.16. Ảnh hưởng của liều lượng GA
3
ñến tỷ lệ ñậu hạt và năng suất thực thu. 73
3.17. Kết quả sử dụng một số hoá chất nâng cao năng suất hạt lai F
1
74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
113.18. Lịch bố trí thời vụ gieo bố mẹ. 75
3.19. S
ố hoa/ha của dòng S và dòng R (triệu hoa) ở các ñiểm thử nghiệm 75
3.20. N
ăng suất và các yếu tố cấu thành năng suất hạt lai F
1
tại một 76
s
ố ñịa phương.
3.21. L
ịch gieo mạ ñề xuất cho dòng S và dòng R của tổ hợp HYT102 78

DANH M

Nghiên c
ứu về ưu thế lai ở lúa ñã ñược tiến hành từ hàng trăm năm nay.
N
ăm 1926, J.W.Jone lần ñầu tiên báo cáo về sự xuất hiện ưu thế lai trên những
tính tr
ạng số lượng và năng suất. Trung Quốc là nước ñầu tiên thành công trong
l
ĩnh vực khai thác ưu thế lai ở lúa. Tại Hội nghị Lúa lai quốc tế lần thứ nhất
(n
ăm 1986) Yuan LP - người khởi xướng việc phát triển lúa lai ở Trung Quốc ñã
ñề ra chiến lược phát triển lúa lai theo ba bước: Bước 1: Phát triển lúa lai "ba
dòng"; b
ước hai: Phát triển lúa lai "hai dòng" và bước ba tiếp theo là phát triển
lúa lai "m
ột dòng". ðến nay Trung Quốc ñã chọn tạo ñược nhiều giống lúa lai
siêu n
ăng suất, tiềm năng năng suất có thể ñạt 17 - 18 tấn/ha. Năng suất hạt lai F
1

c
ũng ñã ñạt ñến mức kỷ lục là 7,39 tấn/ha vào năm 1997 trên diện hẹp.
Ở Việt Nam, từ năm 2003 ñến nay, diện tích gieo cấy và năng suất lúa lai
không
ổn ñịnh: Năm 2003 với diện tích 600.000 ha, năng suất bình quân là 6,3
t
ấn/ha; năm 2009 diện tích ñạt 710.000 ha, năng suất 6,70 tấn/ha.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
13
Dòng m
ẹ AMS30S ñược phân lập và làm thuần trong nước từ năm 2002 từ
ngu
ồn vật liệu phân ly của IRRI.
HYT102 là gi
ống lúa lai có năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn, cơm
ngon, thích h
ợp cho vụ Xuân muộn, Mùa sớm ở vùng ðBSH và miền núi phía
B
ắc, Hè - Thu ở các tỉnh Bắc Trung bộ. Tuy nhiên việc mở rộng sản xuất tổ hợp
lúa lai HYT102 còn h
ạn chế do giống mới ñược công nhận, chưa có nghiên cứu
ñầy ñủ về công nghệ sản xuất hạt lai F
1
. Trong sản xuất thử, năng suất hạt lai
m
ới chỉ ñạt xấp xỉ 2,0 tấn/ha, giá thành hạt lai còn cao, nông dân tham gia sản
xu
ất thu nhập còn thấp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
14Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài "Nghiên cứu xây dựng quy trình
công ngh
ệ sản xuất hạt giống lúa lai F
1
tổ hợp HYT102".
2. M
ục tiêu và yêu cầu của ñề tài

ñại trà.
3.2. Ý ngh
ĩa thực tiễn
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất hạt lai F
1
tổ hợp HYT102, góp
ph
ần làm tăng năng suất hạt giống lúa lai F
1
, tiết kiệm diện tích và hạ giá thành
h
ạt giống.
-
ðóng góp vào việc mở rộng diện tích và phát triển sản xuất lúa lai trong
n
ước.
4.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
Chúng tôi ch
ỉ tập trung nghiên cứu những vấn ñề kỹ thuật then chốt, ñó là
c
ấu trúc quần thể dòng bố mẹ tối ưu, thời vụ sản xuất hạt lai, biện pháp kỹ thuật
nâng cao t
ỷ lệ ñậu hạt F
1
cho tổ hợp lúa lai hai dòng HYT102.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
15


ñịnh ñặc ñiểm của dòng TGMS phù hợp với mục ñích khai thác là
s
ản xuất hạt lai F
1
.
- Xác
ñịnh thời vụ gieo cấy dòng bố và dòng mẹ ñể ñảm bảo sự trỗ bông
an toàn và trùng kh
ớp.
- Xác
ñịnh kết cấu quần thể dòng bố và dòng mẹ hợp lý.
- T
ăng tỷ lệ ñậu hạt.
Khi
ñã xác ñịnh ñược các chỉ tiêu trên hợp lý cần tiến hành tốt các biện
pháp k
ỹ thuật về quản lý ñồng ruộng ñể ñạt số bông, số hoa của dòng bố và dòng
m
ẹ trên ñơn vị diện tích.
Trong tr
ường hợp ñã tạo ñược kết cấu quần thể dòng bố và dòng mẹ năng
su
ất cao cần tiến hành các biện pháp kỹ thuật ñể nâng cao tỷ lệ thụ phấn chéo,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
16tức là nâng cao tỷ lệ ñậu hạt F
1
. Có như vậy mới ñảm bảo cho ruộng sản xuất hạt

ển hoá từ bất dục sang
h
ữu dục và ngược lại ở dòng TGMS và dòng PGMS gây ra do ñiều kiện môi
tr
ường. Vì vậy, loại bất dục kiểu này ñược gọi là bất dục ñực chức năng di
truy
ền nhân cảm ứng với ñiều kiện môi trường (Environmentsensitive Genic
Male Sterility).
1.2.1. Bất dục ñực chức năng di truyền nhân cảm ứng với nhiệt ñộ (Thermo
sensitive Genic Male Sterility - TGMS)
Năm 1988, Muruyama và công sự ñã nghiên cứu phát hiện ra dòng TGMS
có tên là Anongs thông qua quá trình
ñột biến tự nhiên. Dòng TGMS này sẽ bất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
17dục nếu thời kỳ phân chia tế bào mẹ hạt phấn gặp nhiệt ñộ trên 25
O
C. Anongs là dòng
TGMS
ñầu tiên ñược phát hiện, bất dục kiểu này thuộc dạng hình Indica.
Theo Nguy
ễn Thị Trâm, 2000 [28], kiểu bất dục ñực chức năng di truyền
nhân c
ảm ứng với nhiệt ñộ ñặc trưng cho loài phụ Indica là dòng Anongs, giới hạn
ñể chuyển hoá hữu dục sang bất dục ở khoảng nhiệt ñộ 23 - 26
O
C.
Dòng TGMS nói chung b

C. Dòng mang gen hoạt ñộng hai chức năng như vậy gọi là dòng bất dục ñực
ch
ức năng di truyền nhân cảm ứng với nhiệt ñộ. Cặp gen lặn tms trong nhân tế
bào ho
ạt ñộng có ñiều kiện và chỉ biểu hiện ra tính trạng khi ñiều kiện thích hợp
xu
ất hiện ñúng vào thời kỳ cảm ứng. Thời kỳ cảm ứng của các dòng khác nhau
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
18biến ñộng từ 10 - 15 ngày (từ khi tế bào mẹ hạt phấn hình thành ñến kết thúc
phân chia gi
ảm nhiễm). Nhiệt ñộ tới hạn gây bất dục của các dòng có thể rất
khác nhau (t
ừ 23 - 29
O
C).
Dòng b
ất dục ñực TGMS, khi nhiệt ñộ trung bình ngày xuống thấp hơn
ho
ặc bằng giới hạn sinh học dưới, cây bị bất dục sinh lý. Khi nhiệt ñộ tăng lên và
di
ễn biến trong khoảng từ nhiệt ñộ giới hạn dưới ñến nhiệt ñộ tới hạn gây hữu
d
ục thì dòng TGMS sẽ hữu dục. Khi nhiệt ñộ trung bình ngày diễn biến trong
kho
ảng từ ñiểm nhiệt ñộ tới hạn gây hữu dục ñến ñiểm tới hạn gây bất dục trong
th
ời kỳ cảm ứng thì dòng TGMS trở nên bán bất dục. Vào ñiều kiện này, nếu bố

- LDHT (Long day high): Ngày dài nhiệt ñộ cao
- SDHT (Short day high): Ngày ng
ắn nhiệt ñộ cao
- LDLT (Long day low): Ngày dài nhi
ệt ñộ thấp
- SDLT (Short day low): Ngày ng
ắn nhiệt ñộ thấp
Các dòng có th
ể chứa một hoặc hai gen kiểm soát hoạt ñộng chức năng gây bất
d
ục hoặc hữu dục. Tuỳ từng vùng có ñiều kiện thời tiết khí hậu khác nhau, nhà chọn
gi
ống có thể lựa chọn các dòng phù hợp ñể tổ chức sản xuất tại ñịa phương nhằm ñạt
hi
ệu quả cao.
1.2.3. Nh
ững ưu ñiểm và hạn chế của lúa lai hai dòng
- Các dòng EGMS là nh
ững dòng bất dục ñực chức năng di truyền nhân
mang gen l
ặn ñiều khiển tính cảm ứng với ñiều kiện môi trường. Vì vậy, trong
nhân dòng không c
ần sự tham gia của dòng duy trì (dòng B). Chỉ cần ñiều chỉnh
th
ời vụ gieo các dòng bất dục sao cho thời kỳ cảm ứng (12 - 18 ngày trước trỗ)
trùng vào ng
ưỡng nhiệt ñộ hoặc thời gian chiếu sáng phù hợp cho mỗi dòng là có
th
ể thu ñược hạt tự thụ.
- Do b

ch
ống chịu và khả năng thích ứng của lúa thương phẩm. Mặt khác, có thể dễ
dàng chuy
ển gen tương hợp rộng vào các dòng EGMS ñể khắc phục một số khó
kh
ăn khi lai xa, nhờ vậy tạo ñược giống lai siêu cao với năng suất trung bình từ 9
- 13 t
ấn/ha/vụ, theo Nguyễn Thị Trâm, 2000 [28] và Nguyễn Văn Hoan, 2000
[15].
Tuy nhiên, lúa lai hai dòng còn b
ộc lộ những hạn chế nhất ñịnh. Nguyễn
Th
ị Trâm, 2000 [28] cho biết:
- S
ản xuất hạt lai F
1
hệ hai dòng vẫn phải tiến hành hàng vụ và ñảm bảo
quy trình nghiêm ng
ặt như sản xuất lúa lai hệ ba dòng. Quá trình sản xuất tốn
nhi
ều lao ñộng thủ công nặng nhọc và chịu nhiều rủi ro khi ñiều kiện khí hậu
thay
ñổi nhất ñịnh.
- Các dòng EGMS r
ất mẫn cảm với ñiều kiện ngoại cảnh, mà ñiều kiện
nhi
ệt ñộ lại biến ñổi thất thường dẫn ñến năng suất hạt lai thấp, ñộ thuần kém,
không
ñạt tiêu chuẩn chất lượng, ưu thế lai suy giảm gây thiệt hại cho sản xuất
ñại trà.

vào nhi
ều biện pháp kỹ thuật, tập trung vào các vấn ñề chính sau:
1. Xác
ñịnh thời vụ gieo dòng bố, mẹ
2.
ðảm bảo sự trỗ bông và nở hoa trùng khớp giữa dòng bố và dòng mẹ
3. T
ạo quần thể ñể dòng bố, mẹ ñạt năng suất cao
4. Nâng cao t
ỷ lệ ñậu hạt
5.
ðảm bảo chất lượng hạt giống lai F
1
.
1.3.1. Xác
ñịnh thời vụ sản xuất hạt lai F
1

Mu
ốn sản xuất hạt lai F
1
hệ hai dòng thành công cần bố trí thời vụ sao cho
lúa m
ẹ (dòng TGMS), trong thời kỳ phân hóa ñòng từ bước 5 ñến 6 gặp ñiều
ki
ện nhiệt ñộ cao (> 27
0
C). Ở vùng ñồng bằng sông Hồng trong vụ xuân nếu cho
lúa tr
ỗ sau 20/5 và vụ mùa cho lúa trỗ trước 15/9, ñây là thời vụ thuận lợi cho

ñộ gây hữu dục của các dòng Pei ải 64
S
là 23,3
O
C, Hương 125
S
là 24
O
C, 103
S

24
O
C, T1
S
96 24
O
C… Sau ñó, căn cứ vào số liệu khí tượng khoảng 30 năm gần
ñây ñể phân tích, ở thời kỳ cảm ứng phải có nhiệt ñộ bình quân trong ngày cao
h
ơn nhiệt ñộ tới hạn gây bất dục của dòng mẹ. Sau khi xác ñịnh ñược thời gian
an toàn cho th
ời kỳ cảm ứng của dòng mẹ, căn cứ vào thời gian chênh lệch giữa
dòng b
ố và dòng mẹ ñể bố trí thời vụ gieo mạ cho phù hợp (Doãn Hoa Kỳ, 1996)

[13].
Theo Yuan L.P, 1995 [44] và Kumar R.V, 1996 [36],
ñiều kiện thuận lợi
cho dòng b

Duy Quý, 1997 [22]. Các dòng TGMS khác
ñược sử dụng làm dòng mẹ trong
s
ản xuất hạt lúa lai F
1
ở miền Bắc có nhiệt ñộ giới hạn gây bất dục từ 25,5

-
27
O
C. Vì vậy, sản xuất hạt lai bố trí từ tháng 5 ñến tháng 9 là phù hợp nhất và
thu
ận lợi nhất.
1.3.2.
ðảm bảo sự trỗ bông và nở hoa trùng khớp giữa dòng bố và dòng mẹ
1.3.2.1. ðảm bảo sự trỗ bông và nở hoa trùng khớp vào thời kỳ an toàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
23 Quá trình thụ phấn và kết hạt của dòng mẹ phụ thuộc vào sự thụ phấn
chéo. Vì v
ậy, ñảm bảo cho dòng bố và dòng mẹ trỗ bông, nở hoa trùng khớp vào
th
ời kỳ an toàn là rất quan trọng nhằm nâng cao năng suất hạt lai F
1
.
S
ự trỗ trùng khớp là thời kỳ trỗ bông của dòng bố và dòng mẹ cơ bản
trùng nhau. Dòng b

a) Th
ời gian sinh trưởng của dòng bố, mẹ
C
ăn cứ vào kết quả theo dõi nhiều năm về thời gian sinh trưởng của dòng bố,
m
ẹ, từ ñó chọn ra ñược thời vụ gieo hạt thích hợp, Nguyễn Công Tạn, 1992

[26].
Ph
ương pháp này ñơn giản, chủ ñộng và dễ tính toán. Song, thời gian sinh trưởng lại dễ
bi
ến ñộng dưới ảnh hưởng của ñiều kiện môi trường, nhất là nhiệt ñộ. Vì vậy, phương
pháp này có
ñộ tin cậy không cao. Khi tiến hành sản xuất hạt lai F
1
, cần bố trí gieo
dòng b
ố làm 2 hoặc 3 ñợt, các ñợt cách nhau từ 3 - 5 ngày.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
24b) Số lá của dòng bố, mẹ
Khác v
ới thời gian sinh trưởng, tổng số lá trên thân chính của mỗi dòng
t
ương ñối ổn ñịnh qua các mùa vụ. ðây là chỉ tiêu có thể sử dụng ñể tính ñộ lệnh
th
ời vụ gieo dòng bố mẹ chính xác hơn,Yuan L.P và Xi Q.F, 1995[45]. Tuy nhiên,
t

là t
ương ñối ổn ñịnh. Theo Yuan L.P và Xi Q.F, 1995 [45] và Nguyễn Thị Trâm,
2000 [28], tích ôn h
ữu hiệu của mỗi giai ñoạn sinh trưởng và phát triển ñược tính
theo công thức: A = Σ (T- H- L)
Trong ñó: A: Tích ôn hữu hiệu của giai ñoạn sinh trưởng nhất ñịnh (
O
C

)
T: Nhi
ệt ñộ trung bình ngày trong giai ñoạn sinh trưởng ñó (
O
C)
H: Nhi
ệt ñộ cao hơn giới hạn trên 27
O
C
L: Nhi
ệt ñộ giới hạn dưới 12
O
C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp………………
25 Nếu nhiệt ñộ trung bình ngày ≤ L thì tích ôn hữu hiệu của ngày ñó bằng
không. Căn cứ vào chênh lệch về tổng tích ôn hữu hiệu từ khi gieo ñến trỗ của
dòng b
ố và dòng mẹ ñể xác ñịnh số ngày chênh lệch gieo bố mẹ, ñảm bảo sự trỗ

ớp.
Vi
ệc dự báo thời gian trỗ bông của dòng bố mẹ là ñiều cần thiết trong sản
xu
ất hạt lai F
1
. Hiện nay người ta sử dụng các phương pháp dự báo ngày trỗ
bông nh
ư sau:
a) Ph
ương pháp bóc ñòng
Các nhà khoa h
ọc Trung Quốc chia quá trình phân hoá ñòng của cây lúa
thành 8 b
ước, Yuan L.P và Xi Q.F, 1995 [45]. Tại Ấn ðộ, Viraktamath B.C và


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status