Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống hoa lily bằng phương pháp nuôi cấy in vitro doc - Pdf 12

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
NHÂN GIỐNG HOA LILY BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY IN VITRO
Đỗ Minh Phú, Đoàn Thị Thùy Vân,
Đặng Văn Đông, Trịnh Khắc Quang
SUMMARY
Improving lily sorbone propagation technology by
in vitro culture method
The present invention belongs to the field of biotechnology, and is tissue culture method to
propagating great amount of Sorbone lily seedlings. Sorbone lily scale as explant, after sterilization
and cutting into blocks, is inoculated on culture medium with different plant hormones to induce
callus and cespitose bud; callus and cespitose bud are proliferated in secondary culture medium
until reaching seedling height of 5 cm and forming base bulb; and the seedling is transplanted in
grown bulb medium. The created and proliferation budlb culture medium includes MS
supplemented NAA 0.01 mg/L and BAP 0.4 mg/L. The grown culture medium includes MS NAA
0.2 mg/L and BAP 0.03 mg/L. The culture conditions include temperature of 25 - 26 deg.C,
illuminance of 2000 - 2200 lux, lighting 12 hr/day and pH 5.8.
Keywords: Biotechnology, tissue culture, callus, bulb, hormones.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoa lily là loại hoa cao cấp, có vẻ đẹp
sang trọng, độ bền cao, hương thơm nhẹ
nhàng và màu sắc phong phú. Từ lâu, loài
hoa này đã khẳng định được thế mạnh trên
thị trường thế giới. Và đặc biệt, những năm
gần đây, tại Việt Nam hoa lily đã trở thành
loại hoa phổ biến trong những ngày lễ, Tết
cũng như những sinh hoạt thường nhật của
người dân.
Hoa lily được nhân giống bằng nhiều
phương pháp khác nhau, trong đó phương
pháp nhân giống bằng kỹ thuật nuôi cấy mô
in vitro có nhiều ưu điểm vượt trội. Kỹ

t lát ct vy c - Vin Di truyn N ông
nghip”. Chúng tôi ã t ra mc tiêu ca
 tài:
- La chn quy trình tt nht, ơn gin,
d ng dng, có kh năng chuyn giao cho
mi i tưng, mi iu kin sn xut
- Ti ưu hoá quy trình nhân ging cây
hoa lily cho tng i tưng ging có trin
vng và thích nghi vi iu kin khí hu
ca vùng ng bng sông Hng cũng như
các tnh phía Bc.
- N âng cao cht lưng c ging, h giá
thành sn phNm. N ăng sut ln,  kh
năng cung cp ging cho th trưng.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
Là ging hoa lily Sorbone. ây là
ging hoa lily thơm, có màu hng, nhp ni
t Hà Lan, ưc Vin N ghiên cu Rau qu
tuyn chn và ã ưc B N ông nghiêp và
Phát trin nông thôn công nhn ging chính
thc tháng 6/2009.
2. ội dung nghiên cứu
Các nghiên cu ưc tin hành  3 giai
on:
Giai đoạn 1: (Khởi động)
- nh hưng ca hàm lưng BAP và
αN AA n kh năng phát sinh c nh t mô
vy c lily.

+ Môi trưng khi ng, to c ban u
có b sung t hp BAP (6-Benzylaminopurine)
hàm lưng 0,01-0,05 mg/l và αN AA
(1-N aphtyl acetic acid) 0,1-0,5 mg/l.
+ Môi trưng nuôi ln c là môi trưng
cơ bn trên vi t hp BAP và αN AA. Hàm
lưng thay i cho phù hp vi mc ích
nuôi ln c.
(BAP: 0,02-1 mg/l; αN AA: 0,1-03
mg/l)
Và các cht b sung như: than hot
tính, nưc da
- Môi trưng ưc iu chnh v pH: 5,8.
- N hit  phòng nuôi: 26
0
C ± 2.
-  Nm không khí: 45 - 50%.
- Toàn b vt mu ưc t trong môi
trưng ti sut quá trình nuôi.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ THO
LUN
1. Kết quả và những đánh giá chủ yếu ở
giai đoạn in vitro
Ở giai đoạn 1, khi tiến hành tạo vật liệu
khởi đầu. Căn cứ vào các kết quả nghiên
cứu cho thấy: tổ hợp BAP với αNAA ở hàm
lượng 0,01 mg/l cho kết quả tốt nhất.
Bảng 1. Ảnh hưởng của hàm lượng BAP và αAA đến khả năng phát sinh củ nhỏ
Công thức thí nghiệm αNAA (mg/l) BAP (mg/l) Số củ thu được TB/1 mẫu
A1

trình nuôi cấy.
Bảng 2. Ảnh hưởng của hàm lượng đường đến phát sinh củ nhỏ từ mô vảy củ lily
Công thức thí nghiệm Saccarose (g/l)
Số ngày sau cấy mẫu
phát sinh củ nhỏ
Số củ TB/mẫu
B1 30 55 - 60 2,48
B2 60 50 - 60 3,01
B3 90 40 - 50 3,27
B4 120 35 - 50 3,24
B5 150 40 - 50 3,17

Khi hàm lượng đường tăng dần, thời
gian phát sinh củ nhỏ được rút ngắn từ 5
cho đến 20 ngày. Tuy nhiên tỷ lệ tạo củ
chỉ đạt cao nhất khi hàm lượng đường có
trong môi trường là 90 g/l. Điều này cho
thấy: hàm lượng đường có tác động rất
lớn đến tỷ lệ tạo củ nhỏ. Trong nghiên
cứu quy trình ứng dụng sản xuất, bên
cạnh các chỉ tiêu về chất lượng, yếu tố
thời gian cũng như sản lượng luôn luôn là
yêu cầu thiết yếu nhất.

Ảnh 1. Củ lily phát sinh từ mô vảy củ
Bảng 3. Ảnh hưởng của tổ hợp BAP và αAA đến khả năng phát triển củ lily in vitro
Công thức

thí nghiệm
Số lượng

Bảng 4. Ảnh hưởng của hàm lượng đường, nước dừa và than hoạt tính
đến sinh trưởng của củ lily in vitro
CTTD

CTTN
Hàm lượng
Khối lượng củ ban đầu
(g)
Khối lượng củ
sau 60 ngày nuôi (g)
Đường Saccarose (g/l)
90 1,9 5,23
120 1,8 5,54
150 1,9 5,50
Nước dừa (ml/l)
50 1,9 5,61
100 1,8 6,28
150 1,9 6,24
Than hoạt tính (g/l)
0,5 1,9 6,35
1,0 1,8 6,42
1,5 1,8 6,40

Từ kết quả ở bảng 4 cho thấy để tăng chất
lượng củ lily in vitro, làm tăng khối lượng củ
tốt nhất, hàm lượng của đường có trong môi
trường là 120 g/l, hàm lượng của nước dừa là
10 ml/l và than hoạt tính là 1,0 g/l.

Ảnh 2. Củ lily in vitro sau 60 ngày nuôi

tỷ lệ bật chồi đạt 85,4%, đường kính củ sau
thu hoạch đạt tới 2,3 cm vượt trội so với các
công thức khác, đặc biệt các chỉ số về sinh
trưởng như chiều cao cây cũng như số lá
trên một cây đều đạt chỉ số theo dõi cao
nhất. Kết quả này cho thấy, củ lily in vitro
trong giai đoạn vườn ươm cần được trồng
trong môi trường thoáng, xốp và giàu oxi.
Tuy nhiên phi gi Nm và thoát nưc tt.
 nâng cao cht lưng cũng như tăng
cưng kh năng sinh trưng ca cây. Trong
thi gian vưn ươm, ngoài nghiên cu các
ch s v giá th, chúng tôi tin hành nghiên
cu nh hưng ca mt s loi phân bón lá
n sinh trưng và phát trin ca cây.
Bảng 6. Ảnh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của cây ngoài vườn ươm
CTTN Công thức TN
Chiều cao cây
(cm)
Số lá
(cái)
Đường kính củ sau thu hoạch
vụ đầu (cm)
CT1 Đối chứng 35,2 3,5 2,3
CT2 Komix 30,5 3,0 1,8
CT3 Chế phẩm Thiên nông 30,2 3,1 2,1
CT4 Đầu trâu 502 35,2 3,8 2,4
CT5 Atonik 30,6 3,3 1,9

Kết quả thu được, trên bảng 6 cho

2. Dương Tấn hựt, 2006. Hệ thống nuôi cấy bioreactor trong công nghệ sinh học thực
vật. Tạp chí Công nghệ sinh học,
4 (3): 265-283.
3. Dương Tấn hựt, Đỗ ăng Vịnh, 2004. Nuôi cấy lỏng và nuôi cấy thoáng khí trong
việc gia tăng sự tái sinh chồi và nâng cao chất lượng cây hoa lily (Lilium
longiflorum). Tạp chí Công nghệ sinh học, 2 (4): 487-499.
4. guyễn Thị Phương Thảo, 1999. Nghiên cứu tạo củ giống hoa loa kèn trong ống
nghim, Tp chí N ông nghip, Công nghip, Thc phNm 2/1999. 82-84
5. Takateru Ishimori, Yoshiji iimi, Dong-Sheng Han, 2009. In vitroflowering of Lilium
rubellum Baker. Scientia Horticulturae, 120, 246-249.
6. Rong-Yan Xu, Yoshiji iimi, Dong-Sheng Han, 2006. Changes in endogenous abscisic
acid and soluble sugars levels during dormancy-release in bulbs of Lilium rubellum.
Scientia Horticulturae, 111, 68-72.
7. J.M.Van Tuyl, M.P Van Dien, M.G.M. Van Creij, T.C.M.Van Kleinwee, J.Franken
and R.J.Bino: Application of in vitro pollination, ovary culture, ovule culture and
embryo rescue for overcoming incongruity barriers in interspecific Lilium crosses.
Plance Science, 74 (1991) 115-126. Elsevier Scientific Publishers Ireland Ltd
gười phản biện: Trần Duy Quý


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status