Nghiên cứu chiến lược phát triển khoa học công nghệ lĩnh vực cơ khí chế tạo giai đoạn 2011 2020 - Pdf 13



Hà Nội – 2010 BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC
VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.05/06-10 BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

“NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC
CƠ KHÍ CHẾ TẠO GIAI ĐOẠN 2011 – 2020”
MÃ SỐ: KC.05.10/06-10
Chủ nhiệm đề tài Tổng hội Cơ khí Việt Nam
TS. Trần Việt Hùng TS.Đỗ Hữu Hào
Ban chủ nhiệm chương trình KC.05/06-10 Bộ Khoa học và Công nghệ
Điện thoại: Tổ chức: 043.7920206, Nhà riêng: 043.8472222
Mobile: 0913212403
Fax: 043.7920206 E-mail: [email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Tổng Hội Cơ khí Việt Nam
Địa chỉ tổ chức: Số 4 Phạm Văn Đồng, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 19 ngách 31 ngõ 189 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Tổng Hộ
i Cơ khí Việt Nam
Điện thoại: . 043.7920206 Fax: 043.7920206
E-mail: [email protected]
Website: www.tonghoicokhi.vn
Địa chỉ: Số 4 Phạm văn Đồng, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Đỗ Hữu Hào
Số tài khoản: 931.01.484
Ngân hàng: Kho Bạc Nhà nước quận Hoàn kiếm, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Liên Hiệp Hội các Hội khoa học và kỹ
thuật Việt Nam

2
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: 36 tháng, từ tháng 01/ năm 2008 đến tháng
12 năm 2010.
- Thực tế thực hiện: từ tháng 01/ năm 2008 đến tháng 12 năm 2010.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 2.500 triệu đồng,
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 triệu đồng.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:

Tổng SNKH
Nguồn
khác
Tổng SNKH
Nguồn
khác
1 Trả công lao động
1.966
1.966
1.966
1.966
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
20
20
20
20
3 Thiết bị, máy móc
35
35
35
35
4 Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
0
0
0
0
5 Chi khác
479

3
3 Công văn số 52/CV-
THCKVN ngày 25/5/2009
của Tổng Hội cơ khí VN
Xin phép 03 thành viên chính thôi
không tham gia thực hiện đề tài

4 Công văn số 239/VPCT-
THHC ngày 11/6/2009 của
Văn phòng các Chương
trình
Đề nghị cho phép 03 thành viên
chính thôi không tham gia thực hiện
đề tài 5 Công văn số 209/CV-
THCKVN ngày 26/11/2010
của Tổng Hội cơ khí VN
Đề nghị cho phép 01 thành viên
chính thôi không tham gia thực hiện
đề tài và bổ sung 03 thành viên mới

6 Công văn số 76/KC.05-
CKCT ngày 26/11/2010 của
BCN KC.05/06-10
Đề nghị cho phép 01 thành viên
chính thôi không tham gia thực hiện
đề tài và bổ sung 03 thành viên mới


nghiệp,
Tổng cục
thống kê,
Bộ kế
hoạch và
đầu tư
Điều tra, thống
kê hiện trạng
KHCN của các
Tổ chức cơ khí
Việt nam (một số
Doanh nghiệp,
cơ sở nghiên
cứu, cơ sở đào
tạo ) trong nă
m
2008, 2009
-Lập được 03 mẫu
phiếu điều tra
-Điều tra, thống kê
hiện trạng KHCN của
các Tổ chức cơ khí ở
TP.Hà Nội, Hải Phòng,
TP.Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng trong năm 2008,
2009 (Doanh nghiệp,
cơ sở nghiên cứu, cơ sở
đào tạo )

- Lý do thay đổi (nếu có):

+ Chủ trì nghiên cứu các
nội dung về Phần I, Phần
IV, Phần V (hiện trạng
ngành cơ khí VN và định
hướng giai đoạn tiếp theo)
Một số Báo cáo
chuyên đề của
Phần I, Phần IV,
Phần V (hiện
trạng ngành cơ
khí VN và định
hướng giai đoạn 4
+Chiến lược
+ Báo cáo Tổng kết

tiếp theo)
2 TS.
Phùng
Minh
Lai
TS.Phù
ng
Minh
Lai
Chủ trì nghiên cứu các nội
dung về Phần II, Phần III
(hiện trạng và xu hướng

Chương
PGS.TS
.

Nguyễn
Ngọc
Chương
Tham gia nghiên cứu các
nội dung về Phần I, Phần
IV, Phần V
Tham gia viết
Một số Báo cáo
chuyên đề của
Phần V

4 Th.S.
Phạm
Đình
Thúy
Th.S.
Phạm
Đình
Thúy
Chủ trì các nội dung: Lập
mẫu phiếu điều tra
-Điều tra, thống kê hiện
trạng KHCN của các Tổ
chức cơ khí ở TP.Hà Nội,
Hải Phòng, TP.Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng (Doanh

Đặng
văn
Nghìn
PGS.TS
.
Đặng
văn
Nghìn

Tham gia viết
Một số Báo cáo
chuyên đề của
Phần V 5
6 KS.
Phạm
Thị Mùi
KS.Phạ
m Thị
Mùi
Tham gia nghiên cứu các
nội dung về Phần I, Phần
IV, Phần V
Tham gia viết
báo cáo một số
chuyên đề Phần
I, Phần IV


tác nên dã có đơn xin thôi không tham gia và được Văn phòng các Chương
trình chấp nhận theo Công văn số 239/VPCT-HCTH ngày 11/06/2009.
+ Các ông Phan Xuân Dũng, Nguyễn Văn Thành, Đào Duy Trung đã có đóng
góp nhiều trong quá trình thực hiện đề tài nên bổ sung danh sách tham gia
chính.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia )
Ghi chú
1
2

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú

TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ
yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Xây dựng Thuyết minh
chi tiết đề tài
1/2008 1/2008 TS. Trần Việt Hùng chủ trì
(Tổng Hội cơ khí VN)
2 Phần I: Nghiên cứu, xác
định vai trò, ảnh hưởng
của khoa học công nghệ
cơ khí chế tạo đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội
Tháng 1-
12/2008
Tháng 1-
12/2008
+ TS.Trần Việt Hùng chủ
trì (Tổng Hội cơ khí VN)
+ TS. Nguyễn Thị Giang
(Học viện chính trị QG)
3 Phần II: Nghiên cứu về

Việt Nam
Tháng 1-
12/2008
Tháng 1-
12/2008
+
TS. Trần Việt Hùng chủ
trì (Tổng Hội cơ khí VN).
+ Nguyễn văn Thành, Thái
Bùi hải An, Tôn Kim Long
(Viện NC phát triển chiến
lược)
+ Nguyễn hữu Thiện (Hội
phòng thí nghiệm VN)
+ Nguyễn văn Thịnh (viện
NCCK)
+ Chu Văn Thiện (Viện cơ
điện NN)
+ Ngô Cân (CT KC.06/06-
10)
+ Phan Xuân Dũng (Văn
phòng Quốc Hội)
+ Hàn Đức Kim (Viện
NCCK)
+ Phạm Ngọc Tuấn
(ĐHBK TP.HCM) 7
+ Phạm Thế Hưng (Tổng

Hội CKVN)
6.2 Nội dung 39, 40, 41, 42,
43, 44, 45, 50
Tháng 1-
12/2009
Tháng 1-
12/2009
+ TS. Trần Việt Hùng chủ
trì (Tổng Hội cơ khí VN)
+ Phan Xuân Dũng (Văn
phòng Quốc hội)
+ Nguyễn văn Thành
(Viện NC phát triển chiến
lược)
+ Nguyễn Thế Hiển (Hội
các phòng TN VN)
+ Phạm Thị Mùi (Tổng
Hội CKVN)
6.3 Nội dung 32, 46, 47, 48,
49
Tháng 1-
10/2010
Tháng 1-
10/2010
+ TS. Trần Việt Hùng chủ
trì (Tổng Hội cơ khí VN)
+ Phan Xuân Dũng (Văn
phòng Quốc hội)
+ Nguyễn Ngọc Chương
(Tổng Hội cơ khí VN)

Tờn sn phm v
ch tiờu cht lng
ch yu
n
v o
S lng
Theo k
hoch
Thc t
t c
1
2

b) Sn phm Dng II:
Yờu cu khoa hc
cn t

S
TT
Tờn sn phm

Theo k hoch Thc t
t c
Ghi chỳ

1 B Ti liu v : Chin lc
phỏt trin khoa hc cụng
ngh lnh vc c khớ ch to
giai on 2011-2020.
m bo tớnh

S lng, ni cụng b
(Tp chớ, nh xut bn)
1
Báo cáo tổng kết khoa
học kỹ thuật
15 15

2
Báo cáo tóm tắt tổng
kết khoa học kỹ thuật
15 15

3
Báo cáo thống kê
15 15

4
Một số bài báo đăng
trên Tạp chí Cơ khí
Việt Nam, Tạp chí
Hoạt động KH
02 06 + 01 Bi Tp chớ C khớ Vit
Nam, s 137/12.2008
+01 Bi Tng lun khoa hc
cụng ngh -kinh t s 12/2007
(238)
+ 01 Bi tp chớ Hot ng khoa
hc , s thỏng 5/2009
+ 03 Bi K yu Hi ngh KHCN
c khớ ch to ton Quc ln th 2

1
Thạc sỹ: Ngành chế tạo máy-
quản lý KHCN
02
2 Tiến sỹ: Quản lý KHCN 01 02 Năm 2011
- Lý do thay đổi (nếu có):

đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1

- Lý do thay đổi (nếu có):

e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng

sách khoa học và công nghệ thực hiện;
- Cơ chế để các cơ quan chủ trì các dự án sản xuất thử nghiệm không phải trả
lại phần kinh phí hỗ trợ cho dự án;
- Vấn đề áp dụng Luật đầu tư trong nghiên cứu khoa họ
c sao cho hợp lý;
- Xây dựng các Đề án KHCN gắn với các sản phẩm cơ khí trọng điểm;
- Một số nhiệm vụ KHCN do nhóm nghiên cứu đề xuất đã được Bộ KH&CN
cho phép thực hiện dưới dạng đề tài, dự án Độc lập cấp Nhà nước.

b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường

3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
1 Lần 1: Ngày
15/9/2008
Từ tháng 2 –
9/2008

2 Lần 2: Ngày
15/3/2009
Từ tháng 10

Lần 2: 16/5/2009 Từ tháng 10
– 3/2009
+ Đã thực hiện 34/38 nội dung;
+ Tham gia tổ chức thành công Hội
nghị cơ khí tại TP. Hồ Chí Minh;
+ Xây dựng 01 cuốn sách cung cấp cho
Quốc Hội.
+ Kết nối chiến lược phát triển KHCN

11
của Bộ KH&CN : Lập đề cương đến
nănm 2020 do Viện Chiến lược lập.
+ Đẩy nhanh tiến độ;
+ Cung cấp luận cứ để Bộ KHCN đưa
nội dung vào chiến lược phát triển
KHCN.
Ô. Nguyễn Đình Hậu, Vụ KHCN Bộ
KH&CN chủ trì
Lần 3:
31/12/2009
Từ tháng 4 –
9/2009
+ ĐT đã tập hợp được đội ngũ chuyên
gia giỏi, thực hiện được khối lượng rất
lớn.
+ Số lượng hoàn chỉnh 38/46 nội dung
tính tới hết 2009, đạt 83% khối lượng
+ Đề nghị đẩy nhanh tiến độ nội dung
45 và 50. Rà soát các tài liệu đã có để
chuẩn bị cho bước nghiệm thu.
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
1
MỤC LỤC

Nội dung Trang
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
4
Danh mục các Bảng
7
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
7
Mở đầu
8
Chương
I
Vai trò , ảnh hưởng của khoa học công nghệ cơ khí
chế tạo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1.1 Những khái niệm cơ bản 12
1.2 Vai trò , ảnh hưởng của ngành cơ khí chế tạo đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội

của EU
28
2.4 Khoa học công nghệ và dự báo phát triển cơ khí chế
tạo của Nhật Bản
29
2.4.1 Hiện trạng khoa học cơ khí chế tạo của Nhật Bản 29
2.4.2 Dự báo phát triển khoa học cơ khí chế tạo của Nhật
Bản
32
2.5 Khoa học công nghệ và dự báo phát triển cơ khí chế
tạo của của Hàn Quốc
34
2.5.1 Hiện trạng khoa học công nghệ cơ khí chế tạo của Hàn
Quốc
34
2.5.2 Dự báo phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo
của Hàn Quốc
35
2.6 Khoa học công nghệ và dự báo phát triển ngành cơ khí
chế tạo của Úc
36

2
2.6.1 Hiện trạng khoa học công nghệ cơ khí chế tạo của Úc 36
2.6.2 Dự báo phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo
của Úc
37
2.7 Khoa học công nghệ và dự báo phát triển cơ khí chế
tạo của Trung Quốc.
38

3.2.2 Năng lực sản xuất ngành cơ khí chế tạo Việt Nam hiện
nay
60
3.2.3 Trình độ công nghệ của ngành cơ khí chế tạo Việt
Nam hiện nay
62
3.2.4 Hiện trạng trình độ KHCN của ngành cơ khí Quốc
phòng
76
3.2.5 Kết luận 78
3.3 Hoạt động khoa học công nghệ đối với sự phát triển
ngành cơ khí chế tạo Việt Nam
78
3.3.1 Hoạt động khoa học công nghệ lĩnh vực cơ khí chế tạo
20 năm qua (1990–2010)
78
3.3.2 Những thành tựu đạt được 81
3.3.3 Những tồn tại 84
3.4 Quan điểm, mục tiêu chiến lược và những định hướng
phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo đến năm
2020, tầm nhìn đến 2030
89
3.4.1 Tầm nhìn đến 2030 89
3.4.2 Quan điểm xây dựng chiến lược 89
3.4.3 Mục tiêu chiến lược 90
3.4.4 Những định hướng phát triển KHCN cơ khí chế tạo
VN
g
iai đoạn 2011–2020
91

công nghệ cơ khí chế tạo”, mã số KC.05/06-10 trong
giai đoạn 2006 – 2010.
119
4.1.3 Điểm lại việc thực hiện những mục tiêu trong “Chiến
lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến 2010 , tầm
nhìn tới 2020”.
131
4.1.4 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam giai
đoạn 2011 – 2015
136
4.1.5 Luận giải những vấn đề cần giải quyết trong giai đoạn
2011 – 2015.
138
4.2 Những nội dung chính của Chương trình KHCN chế
tạo máy giai đoạn 2011 – 2015.
139
4.2.1. Quan điểm xây dựng Chương trình 139
4.2.2. Mục tiêu của Chương trình. 141
4.2.3. Những nội dung nghiên cứu chính. 141
4.2.4. Dự kiến sản phẩm Chương trình 142
4.2.5. Những chỉ tiêu chính của Chương trình 142
4.2.6. Đề xuất những nhiệm vụ KHCN cụ thể và lộ trình thực
hiện
142
4.2.7 Dự kiến nguồn kinh phí thực hiện. 157
4.3. Mô hình tổ chức và Kế hoạch thực hiện. 158
4.3.1. Mô hình tổ chức Chương trình. 158
4.3.2. Kế hoạch thực hiện Chương trình. 162
Chương
V

5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ATM (Ansynchronous Mode of Transfer): - Công nghệ truyền tải không đồng bộ
CKCT: - Cơ khí chế tạo
CNH- HĐH : - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
CGCN : - Chuyển giao công nghệ
CNTT : - Công nghệ thông tin;
CNSH : - Công nghệ sinh học
CNNN : - Công nghệ na nô
CNVL: - Công nghệ vật liệu;
CNTT-TT : - Công nghệ thông tin và truyền thông;
CIM (Computer Integrated manufacturing): - Sản xuất tích hợp nhờ máy tính;

MEMS (Micro Electro Mecanical Systems): - Hệ thống vi cơ điện tử;
NC&PT: Nghiên cứu và phát triển
NEMS (Nano electroMecanical Systems): - Hệ thống cơ điện tử nano
NSNN : Ngân sách Nhà nước
ODA : (Official development Assistant): Nguồn vốn (các tổ chức quốc tế và
chính phủ các nước
PLC (Programable Logic Controller): - Bộ điều khiể
n lập trình
PTN: Phòng thí nghiệm
R&D : (reseach and development): - Nghiên cứu và phát triển
TBĐB: Thiết bị đồng bộ
TĐH : - Tự động hóa
TNHH: - Trách nhiệm hữu hạn
WJC (Water Jet Cutting): Công nghệ cắt bằng tia nước; điện tử;


75
Bảng 11 Số lượng doanh nghiệp cơ khí nhỏ và siêu nhỏ 88
Bảng 12 Dự báo kinh phí đầu tư cho KHCN ngành Cơ khí chế
tạo giai đoạn 2011 – 2020 (Giả thiết: GDP
2010
= 106 tỷ
USD, tốc độ tăng trưởng 10%/năm)
105
Bảng 13 Kết quả tuyển chọn các Đề tài/Dự án được thực hiện
trong Chương trình KC.05/06-10 .
123
Bảng 14 Những chỉ tiêu chủ yếu đạt được của Chương trình
KHCN chế tạo máy giai đoạn 2001 – 2005 và giai đoạn
2006 – 2010
124
Bảng 15 Danh mục đề xuất Đề tài, Dự án SXTN trọng điểm,
Đề án KHCN của Chương trình KHCN Cơ khí chế
tạo Việt Nam giai đoạn 2011-2015
143
Bảng16 Dự báo kinh phí đầu tư cho KHCN ngành Cơ khí chế
tạo giai đoạn 2011 – 2020 (Giải thiết: GDP
2010
=106 tỷ
USD, tốc độ tăng trưởng 10%/năm)
158

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình Nội dung Trang
Hình 1 Doanh nghiệp đánh giá về các lợi ích do Công nghệ
thông tin mang lại.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược này,
Tổng hội cơ khí Việt Nam đã mạnh dạn đề xuất Đề tài ” Nghiên cứu chiến
lược phát triển khoa học công nghệ lĩnh vực cơ khí chế tạo giai
đoạn 2011-
2020” và được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thực hiện thông qua
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số 10/2007/HĐ-
ĐTCT-KH.05/06-10 với thời gian thực hiện 36 tháng, từ tháng 1/2008 tới
tháng 12/2010.
Mục tiêu của Đề tài là:
- Đánh giá thực trạng khoa học công nghệ cơ khí chế tạo và xác định rõ
vai trò của ngành cơ khí chế tạo trong việc phát triển kinh tế- xã hội
Việt Nam.

9
- Tổng hợp, đánh giá sự phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo
hiện nay trên Thế giới.
- Dự báo xu thế phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo của Thế
Giới và của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.
- Xây dựng chiến lược phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo của
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.
- Xây dựng nội dung Ch
ương trình khoa học công nghệ cơ khí chế tạo
Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015.
Đề tài được chia thành 5 nội dung lớn với 52 chuyên đề nhỏ và 01 cuộc
điều tra, thống kê hiện trạng KHCN của các tổ chức cơ khí Việt Nam được
thực hiện bởi nhóm nghiên cứu , bao gồm các thành viên chính:
1. TS. Trần Việt Hùng, chủ nhiệm đề tài (Phó chủ tịch Tổng hội cơ khí
VN)
2. TS. Phùng Minh Lai, thư ký khoa học c
ủa Đề tài (Phó cục trưởng Cục

nhiệt tình của các nhà khoa học công nghệ, các nhà quản lý, các nhà hoạch
định chính sách trong lĩnh vực cơ khí chế tạo Cho đến nay, Đề tài đã hoàn
thành về cơ bản những mục tiêu đề ra. Nhóm đề tài hy vọng rằng, các kết quả
nghiên cứu của Đề tài sẽ góp phần :
- Xây dựng chiến lược và lộ trình phát triển khoa học công nghệ lĩnh
vực c
ơ khí chế tạo Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 cũng như xây
dựng chiến lược phát triển khoa học công nghệ của đất nước trong giai
đoạn hội nhập kinh tế Quốc tế.
- Cung cấp luận cứ cho việc hoạch định chính sách, Chương trình phát
triển ngành cơ khí chế tạo của nước ta.
- Cung cấp luận cứ cho các Tập đoàn công nghiệp, các Doanh nghiệp
lớn của ngành công nghi
ệp cơ khí chế tạo trong việc hoạch định chiến
lược phát triển của mình.
- Đặt nền móng lý luận và thực tiễn cho việc phát triển chiến lược và lộ
trình phát triển khoa học công nghệ cơ khí chế tạo nói riêng cũng như
chiến lược phát triển khoa học công nghệ Việt Nam nói chung.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về thông tin, tầm nhìn có thể
có những số liệu, kết lu
ận của nhóm Đề tài còn khiên cưỡng, thiếu chính xác.
Rất mong các nhà khoa học công nghệ, các chuyên gia hoạch định chiến
lược, các nhà quản lý quan tâm đến sự phát triển của ngành cơ khí chế tạo
Việt Nam, quan tâm đến chiến lược phát triển khoa học công nghệ của ngành
cơ khí Việt Nam tiếp tục đóng góp ý kiến để nhóm Đề tài hoàn thiện các kết

11
quả nghiên cứu của mình.
Nhân dịp này, Nhóm đề tài xin cảm ơn Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng
hội cơ khí Việt Nam và các Cơ quan hữu quan đã tạo điều kiện thuận lợi cho
12
CHƯƠNG I
VAI TRÒ, ẢNH HƯỞNG CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ CHẾ
TẠO ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.

1.1. Những khái niệm cơ bản .
Theo “Luật khoa học và công nghệ năm 2000” của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Đại từ điển tiếng Việt, những thuật ngữ cơ bản liên quan
đến KHCN đề cập trong Đề tài
được hiểu như sau:
- “Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy”;
- “Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”;
- Khoa học cơ bản là khoa học đặt cơ sở lý luận cho các ngành khoa học
ứng dụng, các ngành kỹ thuật;
- Khoa học công nghệ là khoa học nghiên cứu việc ứng dụng các thành
tựu của khoa học cơ bản, của các ngành kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất, kinh
doanh, đáp ứng các nhu cầu của xã hội.
- “Hoạt động KH&CN bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và phát
triển công nghệ, dịch vụ KH&CN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hoá s
ản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển KH&CN”;
- “Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công
nghệ mới, sản phẩm mới. Phát triển công nghệ bao gồm triển khai thực
nghiệm và sản xuất thử nghiệm”;
- “Dịch vụ KH&CN là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tu


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status