Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng, thử nghiệm bộ chỉ thị sinh học phục vụ quan trắc môi trường các lưu vực sông của việt nam áp dụng thử nghiệm cho lưu vực sông nhuệ đáy thiết kế chương trình quan trắ - Pdf 13

TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Chuyên đề

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - ĐÁY
SỬ DỤNG BỘ CHỈ THỊ SINH HỌC Người thực hiện: Phạm Hoài Long

Hà Nội 2008

1
MỤC LỤC

Trang
I. MỞ ĐẦU 2
II. NỘI DUNG 3
II.1. XÁC ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT BỘ CHỈ THỊ SINH HỌC CHO HỆ SINH
THÁI LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY 3
II.1.1. Sử dụng động vật đáy cỡ lớn (Macrobenthos) để đánh giá nhanh chất
lượng nước 4
II.1.2. Sử dụng chỉ số đ
a dạng đánh giá chất lượng nước 5
II.2. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC LVS NHUỆ ĐÁY 7
II.2.1. Xác định kiểu/loại quan trắc 8
II.2.2. Ranh giới khu vực quan trắc 9
III. Thành phần môi trường và thông số quan trắc 10
IV. Cấu trúc mạng lưới và các điểm quan trắc môi trường nước lưu vực sông
Nhuệ - sông Đáy 12
IV.1. Cấu trúc mạng lưới 12
IV.2. Các
điểm quan trắc 13
IV.2.1. Số lượng các điểm quan trắc (bảng tổng hợp theo khu vực quan trắc)

có thuận lợi, hiệu quả hơn so với phương pháp lý hoá học nhờ khai thác khả năng
tích tụ các chấ
t ô nhiễm trong cơ thể sinh vật và giá trị biểu thị tác động tổng hợp
các yếu tố môi trường của sinh vật. Cho tới nay, nhiều nước trên thế giới đã xây
dựng bộ chỉ thị sinh học riêng cho quốc gia để đánh giá chất lượi môi trường
nước. Xuất phát từ tình hình thực tế, cần thiết phải xây dựng một bộ chỉ thi sinh
học môi trường nước của Vi
ệt Nam
Chuyên đề này sẽ đề cập đến việc thiết kế chương trình quan trắc môi
trường nước lưu vực sông Nhuệ Đáy sử dụng bộ chỉ thị sinh học.

3
II. NỘI DUNG
II.1. XÁC ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT BỘ CHỈ THỊ SINH HỌC CHO HỆ SINH
THÁI LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY
Trong thực tế hiện nay, đã có những công tác thu thập sinh vật nổi, sinh vật
đáy ở các trạm giám sát môi trường nước ở nước ta, tuy vậy, cần xác định bộ chỉ
thị sinh học để sử dụng trong sinh giám sát chất lượng nước phù hợp với điều
kiện sinh thái củ
a thủy vực và thực tế của Việt Nam.
Như vậy, để phù hợp với điều kiện thực tế, đặc biệt tính khả thi trong việc
sử dụng các chỉ thị sinh học bao gồm cả chỉ số sinh học đánh giá chất lượng môi
trường nước nói chung, môi trường nước của lưu vực sông Nhuệ Đáy nói riêng,
có thể đề xuất những chỉ thị sinh h
ọc chỉ thị cho các kiểu ô nhiễm nước chính
như sau:
Chỉ thị ô nhiễm hữu cơ
• Nhóm sinh vật chỉ thị/quần xã sinh vật như Động vật KXS đáy cỡ lớn với
bảng tính điểm BMWP để đánh giá nhanh chất lượng nước chảy một cách
định lượng.

t lượng nước. Hệ thống điểm BMWP
đang hiện hành một số bảng tính điểm. Trong đó, có hệ áp dụng ở Anh (theo
Armitage et al., 1983) gọi là hệ tính điểm BMWP
Anh
, một hệ khác được cải tiến
và áp dụng ở Thái Lan (theo Stephan Mustow, 1997) gọi là hệ tính điểm BMWP
Thái
.
Ở Việt Nam, trong khuôn khổ hợp tác giữa một số cơ sở nghiên cứu của
Anh như Hội Nghiên cứu thực địa và Viện Sinh thái nước ngọt với Khoa Sinh
học Đại học KHTN-Đại học Quốc gia Hà Nội, các nhà khoa học hai nước đang
nghiên cứu, điều chỉnh hệ thống tính điểm BMWP phù hợp với Việt Nam. Tập
hợp các hệ thống tính điểm đã có, h
ệ thống tính điểm BMWP
Vietnam
phù hợp với
đặc điểm khu hệ ĐVKXS và điều kiện môi trường tự nhiên của Việt Nam đã
được đề xuất và sử dụng thử để tính toán và phân hạng chất lượng nước trong
một số đề tài. Hệ thống này sử dụng bậc phân loại (taxon) động vật đáy chỉ tới
họ.

5
II.1.2. Sử dụng chỉ số đa dạng đánh giá chất lượng nước
Về lý thuyết, chỉ số đa dạng được xây dựng để đánh giá mức độ đa dạng
thành phần loài của quần xã sinh vật. Ở góc độ sinh thái học, các mức độ đa dạng
còn chịu tác động của điều kiện môi trường. Bởi vậy, các nhà chuyên môn đã xác
định chất lượng môi trườ
ng gián tiếp theo chỉ số đa dạng. Tuy nhiên, tuỳ theo
điều kiện thực tiễn, các bậc phân hạng môi trường theo chỉ số đa dạng của các
quần xã sinh vật ở nước, ở trên cạn có thể là khác nhau. Trong đánh giá môi

1=
∑−=


Hoặc
N
ni
N
ni
H
2
lg∑−=


S: Tổng số loài trong một mẫu thu
Ni: Số cá thể của loài i trong mẫu thu
N: Tổng số cá thể trong mẫu
Hệ số Shannon
H

thường được dùng phổ biến trong việc đánh giá mức độ
ô nhiễm một thuỷ vực căn cứ vào hiện trạng tính đa dạng của quần xã thuỷ sinh
vật sống trong đó, theo một bảng tính sẵn, có gía trị từ
H

>4.5 (rất sạch) tới
H

<1 (rất bẩn).
Các hệ số có ý nghĩa tương tự với hệ số

7
Bảng 2. Xếp hạng chất lượng nước theo chỉ số đa dạng
Chỉ số đa dạng Chất lượng nước
< 1
Rất ô nhiễm
1 - 2 Ô nhiễm
> 2 - 3
Hơi ô nhiễm
> 3 - 4,5
Sạch
> 4,5
Rất sạch

Nguồn : Stau et al., (1970).
Đối tượng sử dụng để tính chỉ số đa dạng tùy theo điều kiện thực tế có thể lựa
chọn:
- Thực vật nổi;
- Động vật nổi;
-Động vật đáy (có thể bao gồm tôm, cua, trai, ốc, giun ít tơ, giun tròn tự do sống
đáy );
-Cá
II.2. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC LVS NHUỆ ĐÁY
Nguyên tắc thiết kế của chương trình
- Phù hợp với các quy định trong các bộ luật: Luật Tài nguyên nước, Luật
Bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ rừng và các văn bản pháp quy hiện hành có liên
quan.
- Không tách rời Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, chiến lược quốc
gia về tài nguyên nước và chiến lược phát triển KT - XH của các tỉnh thuộ
c lưu
vực sông.

Tùy thu
ộc vào mục tiêu, cần xác định kiểu, loại quan trắc là quan trắc nền,
quan trắc tác động hay quan trắc tuân thủ. Quan trắc môi trường nước mặt lưu
vực sông Nhuệ - Đáy thuộc kiểu quan trắc tác động.

9
II.2.2. Ranh giới khu vực quan trắc
Lưu vực sông Nhuệ - Đáy nằm trong phạm vi toạ độ 20
0
÷ 21
0
20' vĩ độ Bắc
và 105
0
÷ 106
0
30' kinh độ Đông. Các địa phận hành chính của các tỉnh nằm trong
lưu vực quan trắc bao gồm:
- Tỉnh Hoà Bình bao gồm các huyện: Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ và Yên
Thuỷ.
- Hà Nội bao gồm: huyện Từ Liêm, huyện Thanh Trì và các quận nội thành.
- Tỉnh Hà Tây bao gồm: thị xã Hà Đông và các huyện: Đan Phượng, Hoài Đức,
Thường Tín, Phú Xuyên, Thanh Oai, ứng Hoà, Chương Mỹ và Mỹ Đức.
- Tỉnh Hà Nam bao gồm: thị xã Phủ Lý và các huyện Duy Tiên, Lý Nhân, Kim
Bảng, Bình L
ục và Thanh Liêm.
- Tỉnh Nam Định bao gồm: thành phố Nam Định và các huyện: Nam Trực, Vụ
Bản, Xuân Trường, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, ý Yên, Giao Thủy và Hải Hậu.
- Tỉnh Ninh Bình bao gồm: thị xã Ninh Bình, thị xã Tam Điệp và các huyện: Gia
Viễn, Nho Quan, Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô và Kim Sơn.

Thuỷ văn
Lưu lượng dòng nước
Hoá lý cơ bản
pH
Nhiệt độ (T
0
)
Độ đục
Độ dẫn điện (EC)
Tổng chất rắn hoà tan (TDS)
Ôxy hoà tan (DO)
Nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD
5
)
Nhu cầu ôxy hoá học (COD)
Chất rắn lơ lửng (SS)
Amôni (NH
4
+
)

11
Nitrat (NO
3
-
)
Nitrit (NO
2
-
)

Dư lượng Hoá chất bảo vệ thực
vật (Clo hữu cơ)
Dư lượng Hoá chất
bảo vệ thực vật (Clo
hữu cơ)
Xianua (CN-)
12
IV. Cấu trúc mạng lưới và các điểm quan trắc môi trường nước lưu vực
sông Nhuệ - sông Đáy
IV.1. Cấu trúc mạng lưới
Mạng lưới quan trắc nước mặt lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy được tổ chức
theo 2 cấp khác nhau:
+ Mạng cấp 1: Mạng lưới các điểm quan trắc cấp 1 đại diện cho chất lượng
nước của khu vực khống chế. Các điể
m quan trắc thuộc mạng cấp 1 được đặt chủ
yếu trên các sông, hồ chính trong lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
Thành phần quan trắc, bao gồm: Thuỷ văn, môi trường nước mặt, trầm tích
đáy. Môi trường nước mặt tập trung vào 3 nhóm chỉ thị là: hoá lý cơ bản, sinh
học và độc học. Đối với trầm tích đáy thành phần quan trắc tập trung vào nhóm
chỉ thị độc học.
+ Mạng cấp 2: M
ạng lưới quan trắc các khu vực cụ thể, ít có tính đại diện,
là các khu vực chịu tác động cục bộ hoặc tổng hợp của một tác nhân nào đó trên
lưu vực (quan trắc một dòng thải, một sông nhánh, kênh mương ). Mạng lưới
các điểm quan trắc thuộc mạng này có thể phát triển vào các sông nhánh, kênh,
mương, ao, hồ của các tỉnh trong lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.
Thành phần quan trắc đối với mạng c
14
IV.2.2. Thông tin về các điểm quan trắc
Mạng cấp 1: 44 điểm
Tọa độ quan
trắc
Các thông số quan trắc

Số
TT
Tên điểm
lấy mẫu
Ký hiệu
Điểm
Thuộc
sông
Thuộc
huyện/
tỉnh
Vĩ độ
Kinh
độ
Nhóm
chỉ thị
hoá lý
cơ bản
Nhóm
chỉ thị
sinh

Tất cả
trừ dầu,
trừ dư
lượng
TBVTV
3 Cự Đà ND_1_3 -nt-
Thanh Trì,
Hà Nội
20°56.1
'
105°48.
3'
-nt- Tất cả
Tất cả
trừ dư
lượng
TBVTV
4 Cầu Chiếc ND_1_4 -nt-
Thường
Tín, Hà
Tây
20°52.1
'
105°50.
0'
- nt - - nt - Tất cả
trừ dầu,
Phenol
5
Đồng

20°38.2
'
105°54.
3'
-nt- Tất cả
Tất cả
trừ
Phenol
8 Đò Kiều ND_1_8 -nt-
Kim
Bảng, Hà
Nam
20°35.0
'
105°55.
5'
- nt - - nt - - nt -

15
Tọa độ quan
trắc
Các thông số quan trắc

Số
TT
Tên điểm
lấy mẫu
Ký hiệu
Điểm
Thuộc

10
Cầu Mai
Lĩnh
ND_1_1
0
Đáy Hà Đông,
Hà Tây
20°56.0
'
105°43.
9'
Tất cả Tất cả
Tất cả
trừ dầu,
phenol
11 Ba Thá
ND_1_1
1
- nt - Mỹ Đức,
Hà Tây
20°48.2
'
105°42.
7'
- nt - - nt - Tất cả
12 Tế Tiêu
ND_1_1
2
- nt - Mỹ Đức,
Hà Tây 20°41.1

105°55.
5'
- nt -
Tất cả - nt -
15
Cầu phao
Kiện Khê
ND_1_1
5
- nt - Thanh
Liêm, Hà
Nam
20°30.5
'
105°54.
6'
- nt - Tất cả - nt -
16
Thanh
Tân
ND_1_1
6
- nt - Thanh
Liêm, Hà
Nam
20°26.4
'
105°54.
2'
- nt -

Điểm
Thuộc
sông
Thuộc
huyện/
tỉnh
Vĩ độ
Kinh
độ
Nhóm
chỉ thị
hoá lý
cơ bản
Nhóm
chỉ thị
sinh
học
Nhóm
chỉ thị
độc học
Thanh 8 Ninh Bình ' 5'
19
Gián
Khẩu
ND_1_1
9
- nt - Gia Viễn,
Ninh Bình
20°19.5
'

ND_1_2
2
- nt - Yên
Khánh,
Ninh Bình
20°12.7
'
106°07.
0'
- nt -
Tất cả - nt -
23 Đò Mười
ND_1_2
3
- nt - Nghĩa
Hưng,
Nam Định
20°08.2
'
106°10.
1'
- nt - Tất cả - nt -
24
Thượng
Kiệm
ND_1_2
4
- nt - Kim Sơn,
Ninh Bình
20°02.0

7'
- nt -
Tất cả
Tất cả
trừ dầu,
phenol,
As
27 Bến Đế
ND_1_2
7
Sông
Bôi
Nho Quan,
Ninh Bình
20°21.1
'
105°48.
1'
- nt - Tất cả - nt -
28
Nho
Quan
ND_1_2
8
Hoàng
Long
Nho Quan,
Ninh Bình 20°19.4
'
105°45.

Nhóm
chỉ thị
sinh
học
Nhóm
chỉ thị
độc học
29 Gia Tân
ND_1_2
9
-nt- Gia Viễn,
Ninh Bình
20°19.1
'
105°55.
3'
- nt - Tất cả - nt -
30
Cầu Phủ

ND_1_3
0
Châu
Giang
Thị xã Phủ
Lý, Hà
Nam
20°32.8

105°55.

trừ
phenol,
As
33 Lộc Hạ
ND_1_3
3
Đào TP. Nam
Định
20°25.7
'
106°11.
4'
Tất cả Tất cả Tất cả
34 Yên Trị
ND_1_3
4
Đáy Ý Yên,
Nam Định
20
0
15.1'
106
0
03.
1’
- nt - Tất cả Tất cả
35 Nghĩa Đô
ND_1_3
5


37
Đập
Thanh
Liệt (*)
ND_1_3
7
-nt- Hà Nội
20
o
57.5

105
o
48.
9'
- nt - Tất cả
Tất cả
trừ
TBVTV
38
Phương ND_1_3
Lừ Hà Nội
20°58.2 105°49.
Tất cả
Colifor Tất cả

18
Tọa độ quan
trắc
Các thông số quan trắc

39
Định
Công (hạ
lưu sông
Lừ)
ND_1_3
9
-nt- Hà Nội
20°59.5
'
105°50.
2'
- nt - Tất cả - nt -
40
Cầu Bách
Khoa
ND_1_4
0
Sét Hà Nội
20
o
59.7'
105
o
51.
1'
- nt -
Colifor
m
- nt -

Tất cả
trừ dư
lượng
TBVTV
và dầu
43 Tựu Liệt
ND_1_4
3
Lừ Hà Nội 20°57.1
'
105°50.
2'
- nt - Tất cả - nt -
44
Cống Yên
Sở (*)
ND_1_4
4
Hồ
Yên Sở
Hà Nội 20
o
58.3

105
o
52.
2’
- nt - Tất cả
Tất cả

Nhóm
chỉ thị
hoá lý
CB
Nhóm
chỉ thị
sinh
học
Nhóm
chỉ thị
độc học
45 Cầu Tó
ND_2_
45
Nhuệ TX. Hà
Đông, Hà
Tây
20°57.0'
105°48.
7'
Tất cả Tất cả
Tất cả
trừ dư
lượng
TBVTV
46 Đỗ Hà
ND_2_
46
-nt- Thanh Oai,
Hà Tây

105°59.
3'
- nt - Tất cả
Tất cả
trừ dầu
49
Tân
Trương
ND_2_
49
Tích Chương
Mỹ, Hà
Tây
20°54.3'
105°35.
9'
- nt - Tất cả

lượng
TBVTV
50 Đồng Bái
ND_2_
50
-nt- Lương
Sơn, Hoà
Bình
20°51.6'
105°32.
4'
- nt - Tất cả

chỉ thị
sinh
học
Nhóm
chỉ thị
độc học
51
Thung
Trâm
ND_2_
51
Bôi Lạc Thuỷ,
Hoà Bình 20°31.4'
105°41.
4'
Tất cả Tất cả

lượng
TBVTV
52 Hữu Bị
ND_2_
52
Châu
Giang
Lý Nhân,
Hà Nam
20°28.8'
106°11.
2'
- nt - Tất cả Tất cả

Tất cả Tất cả
Tất cả
trừ dư
lượng
TBVTV
và dầu
55
Hồ Tây
(*)
ND_2_
55
Hồ Tây
Tây Hồ,
Hà Nội
21
o
02.5'
105
o
49.
3'
- nt - Tất cả - nt -
56
Hồ
Hoàng
Liệt
ND_2_
56
Hồ
Hoàng

điểm
Thuộc
sông
Thuộc
huyện/
tỉnh
Vĩ độ
Kinh
độ
Nhóm
chỉ thị
hoá lý
CB
Nhóm
chỉ thị
sinh
học
Nhóm
chỉ thị
độc học
NM.
Nhiệt
điện
57 xả vào
s. Đáy
Bình 4' trừ dư
lượng
TBVTV
58
Cống xả

1'
- nt - - nt -
60
Cống thải
BV Quân
y 5
ND_2_
60
Cống
xả vào
s. Đáy
TX. Ninh
Bình, Ninh
Bình
20°15.2'
105°58.
7'
- nt - - nt -

Ghi chú: (*) Điểm quan trắc thuộc Hệ thống quan trắc môi trường quốc gia
22
Thông tin về các điểm quan trắc trong mạng lưới quan trắc trầm tích đáy lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy
Mạng cấp 1
Các thông số quan trắc
Số
TT
Tên điểm lấy
mẫu
Ký hiệu
mẫu

BDND_1_
3
- nt -
Thanh
Trì, Hà
Nội
x x x x x x x x
4 Cầu Chiếc
BDND_1_
4
- nt -
Thường
Tín, Hà
Tây
x x x x
5 Đồng Quan
BDND_1_
5
- nt -
Phú
Xuyên,
Hà Tây
x x x x x x
6 Cống Thần
BDND_1_
6
- nt -
Phú
Xuyên,
x x x x x

10
Đáy

Đông,
Hà Tây
x x x x x x x x x
11 Ba Thá
BDND_1_
11
- nt -
Mỹ Đức,
Hà Tây
x x x x x x x x
12 Tế Tiêu
BDND_1_
12
- nt -
Mỹ Đức,
Hà Tây
x x x x x x x x
13 Cầu Quế
BDND_1_
13
- nt -
Kim
Bảng,
Hà Nam
x x x x x x x
14 Cầu Đọ Xá
BDND_1_


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status