phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với dnnqd của ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng - chi nhánh bình định - Pdf 14

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
LỜI MỞ ĐẦU

SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
1
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG
VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng để sau một khoảng thời gian nhất định thì sẽ thu về một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
1.1.2. Nguyên tắc tín dụng
Gồm 3 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng
hạn. Đây là nguyên tắc chủ đạo trong quan hệ tín dụng khi Ngân hàng cấp

hay sự vận động vốn từ các doanh nghiệp, cá nhân có vốn tạm thời thừa sang
các doanh nghiệp, cá nhân đang tạm thời thiếu vốn giúp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng được liên tục trong xã hội.
Vốn tín dụng có thể phân phối dưới 2 hình thức:
- Phân phối trực tiếp là việc phân phân phối từ chủ thể tạm thời
thừa vốn sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó để sản xuất kinh doanh hoặc
tiêu dùng.
- Phân phối gián tiếp: được thực hiện thông qua các định chế tài
chính trung gian như Ngân hàng, quỹ tín dụng, công ty tài chính…

Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội
- Trong thời kì đầu, tiền tệ lưu thông là hoá tệ, nhưng khi các quan
hệ tín dụng phát triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền lưu
thông. Lợi dụng đặc điểm này các Ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy
vào lưu thông.
- Ngày nay, Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được
thực hiện thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu
thông tiền tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu
thông. Nói tóm lại tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển kinh
tế.

Phản ánh và kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
3
Líp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp



To iu kin phỏt trin cỏc quan h kinh t vi nc ngoi
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
4
Lớp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
- Trong iu kin ngy nay, phỏt trin kinh t ca mt nc luụn
gn lin vi th trng th gii, kinh t úng ó nhng bc cho kinh t
m,vỡ vy tớn dng Ngõn hng ó tr thnh mt trong nhng phng tin
ni lin cỏc nn kinh t cỏc nc vi nhau.
- i vi cỏc nc ang phỏt trin núi chung v nc ta núi riờng,
tớn dng úng vai trũ rt quan trng trong vic m rng xut khu hng hoỏ,
ng thi nh ngun tớn dng bờn ngoi cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.
1.2. Mt s vn c bn v tớn dng Ngõn hng
1.2.1. Khỏi nim tớn dng Ngõn hng
Tớn dng Ngõn hng l hỡnh thc tớn dng ph bin nht hin nay, nú
gúp phn gii quyt c cỏc mõu thun ca tớn dng thng mi. Tớn dng
Ngõn hng l quan h tớn dng gia mt bờn ch th l Ngõn hng, mt bờn
l doanh nghip, dõn c. Ngõn hng va th hin t cỏch l ngi i vay va
l ngi cho vay.
1.2.2. c im ca tớn dng Ngõn hng
- Ch th tham gia gm mt bờn l Ngõn hng v mt bờn l cỏc ch

- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng
và được sử dụng để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các
doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
- Cho vay trung hạn:là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
1.2.4.2. Theo mục đích tín dụng
- Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua
sắm và hình thành bất động sản.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay để bổ sung
cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho ay để trang trải các chi phí sản
xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động…
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí
trong cuộc sống thông qua thẻ tín dụng.
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
6
Líp: NH A
K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
1.2.4.3. Theo phương pháp hoàn trả


GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
- Cho vay từng lần được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vốn không thường xuyên. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng cho
vay làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.
- Số tiền cho vay =Tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án -
Vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có và vốn tham gia khác (nếu có).
- Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần
phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng. Mỗi lần
nhận tiền vay khách hàng lập giấy nhận nợ (mẫu 06). Trên giấy nhận nợ phải
ghi thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt so với thời hạn cho vay ghi
trên hợp đồng tín dụng. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với loại tiền xác
định trên hợp đồng tín dụng. Tiền vay phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
theo mục đích sử dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- NHCV phải quản lý chặt chẽ các khoản phát tiền vay của một
phương án/dự án, bảo đảm tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không
vượt quá số tiền đã kí trong hợp đồng tín dụng.
- Thu nợ gốc và lãi tiền vay:
+ Thu nợ gốc: được tiến hành theo thả thuận ghi trên hợp đồng
tín dụng, khách hàng phải chủ động trả nợ khi đến hạn và có thể trả trước
hạn.
+ Tính và thu lãi: lãi được tính và thu cùng với ngày trả nợ gốc
hoặc tính và thu hàng tháng vào một ngày quy định được ghi vào hợp đồng
tín dụng. Trường hợp đặc biệt, NHCV và khách hàng thoả thuận về thời
điểm thu lãi.
- Chuyển nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho
vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, nếu khách hàng không trả được

toỏn ca cỏc doanh nghip v tr cho mt s tin bng s tin ghi trờn chng
t cú giỏ tr tr i phn li tc Ngõn hng c hng. T l phn trm gia
phn li tc ngõn hng c hng so vi s tin ghi trờn chng t cú giỏ
gi l li sut chit khu.
- Chng t cú giỏ c nhn chit khu bao gm cỏc loi thng
phiu cú k hn nh lnh phiu, hi phiu, trỏi phiu ngn hndo cỏc n
v c phộp phỏt hnh hp phỏp, cũn thi hn thanh toỏn v c bo ton
mnh giỏ.
Khi chit khu chng t cú giỏ cỏc doanh nghip phi theo cỏc quy
nh sau õy:
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
9
Lớp: NH A
K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
Lm n xin chit khu v np bng kờ cú kốm theo cỏc bn gc
ca nhng chng t xin chit khu.
T chc tớn dng xem xột v tớnh toỏn trong ngy lm vic v
chn cỏc chng t cú giỏ cú th chp nhn chit khu v bỏo cho doanh
nghip bit mc tin chit khu.
Khi chit khu, t chc tớn dng khu tr ngay phn li tc c
hng theo chit khu t 80-120% mc sinh li ca chng t xin chit khu,
s tin cũn li xin chuyn vo ti khon tin gi ca doanh nghip xin chit

Bước 7: Trả nợ và trả lãi theo hợp đồng tín dụng.
Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Bước 9: Giải chấp tài sản đảm bảo.
Bước 10: Lưu trữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay.
1.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và vai trò của tín dụng Ngân hàng
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp
“Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”
Vậy DNNQD hiểu theo nghĩa đơn giản tức là doanh nghiệp không có
vốn đầu tư của Nhà nước đầu tư vào. Tuy không có vốn đầu tư của Nhà
nước nhưng những doanh nghiệp này phải hoạt động trong khuôn khổ của
Pháp luật Việt Nam (hoặc nước khác nếu doanh nghiệp đó lập Chi nhánh tại
nước đó).
1.3.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với sự phát
triển của nền kinh tế
Kể từ khi đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong
phát triển kinh tế-xã hội, trong đó có sự đóng góp quan trọng của các
DNNQD, thể hiện qua tỉ lệ phần trăm trong cơ cấu GDP, số công ăn việc
làm do khu vực này mang lại và những đóng góp vào quá trình phân phối lại
thu nhập, giảm bớt sự phát triển không đồng đều giữa đô thị và nông thôn.
Vai trò của các DNNQD thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
11
Líp: NH
A K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

+ Các DNNQD nâng cao tính năng động, linh hoạt của nền kinh tế
nhờ quy mô nhỏ, hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng phù hợp với
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
12
Líp: NH
A K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
chuyờn mụn hoỏ vi a dng hoỏ, linh hot vi nhng ũi hi ca nn kinh
t th trng. So vi doanh nghip nh nc, DNNQD khụng th li vo
s giỳp ca Nh nc, phn vỡ iu kin giỳp ca Nh nc b hn
ch nờn k c vn, lao ng h t mỡnh iu chnh, tỡm mi cỏch vt
qua khú khn, th thỏch.
+ Cỏc DNNQD cú kh nng tp trung vn, trớ tu vo cỏc ngnh kinh
t cú kh nng phỏt trin hay nhng ngnh kinh t ũi hi hm lng tri thc
cao cng nh cú kh nng lp y nhng khong trng trong cỏc lnh vc
sn xut kinh doanh khụng cn nhiu vn v cú mc li nhun thp, ng
thi DNNQD thng ph bin s dng cỏc cụng ngh trung gian, tng bc
hin i hoỏ, l cu ni gia cụng ngh truyn thng v cụng ngh hin i.
Cỏc DNNQD d dng, nhanh chúng i mi thit b cụng ngh nờn d thớch
ng vi s bin i thng xuyờn ca cuc cỏch mng khoa hc cụng ngh
hin i.
+ Trong quỏ trỡnh m ca nn kinh t, tng bc hi nhp kinh t vi
khu vc v th gii, cỏc DNNQD s l mt cu ni quan trng cho s hi

lng lao ng nụng nghip sang lm cụng nghip, dch v nhng vn sng
ti quờ hng, gim bt lng ngi di c t cỏc huyn ngoi thnh vo cỏc
qun ni thnh.
-Th ba, thỳc y chuyn dch c cu kinh t v i mi c ch qun
lý theo hng kinh t th trng, nõng cao kh nng cnh tranh trong nn
kinh t.
Trc õy hu ht cỏc lnh vc kinh t, cỏc ngnh ngh sn xut kinh
doanh u do khu vc kinh t quc doanh m nhn. Hin nay, tr mt s
lnh vc, Nh nc gi vai trũ c quyn cũn li hu ht cỏc lnh vc sn
xut, kinh doanh cỏc DNNQD u tham gia vi mc ngy cng ln.
Trong ú, mt s ngnh ngh DNNQD ó chim t trng rt cao. S phỏt
tin phong phỳ a dng cỏc c s sn xut, cỏc loi sn phm dch v, cỏc
hỡnh thc kinh doanh ca khu vc ó tỏc ng mnh m n cỏc DNNN.
Núi cỏch khỏc, DNNQD ó thỳc y s cnh tranh gia cỏc doanh nghip
trong nn kinh t, lm cho nn kinh t nng ng hn, ng thi cng to
sc ộp ln buc cụng tỏc qun lý hnh chớnh ca Nh nc phi thay i
nhanh nhy, ỏp ng yờu cu ũi hi ca cỏc doanh nghip núi riờng v nn
kinh t th trng núi chung. Nh vy, s phỏt trin ca kinh t ngoi quc
doanh ó gúp phn quan trng hỡnh thnh v xỏc lp vai trũ v trớ ca ca cỏc
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
14
Lớp: NH
A K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ

15
Líp: NH
A K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
1.3.4. Một số quy định về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
- Mục đích cho vay: nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh
nghiệp để hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.
- Đối tượng cho vay: là các tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và
thể nhân.
- Hạn mức cho vay
Là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà
Ngân Hàng Cho Vay và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
“Hạn mức cho vay = Tổng nhu cầu vốn vay của khách hàng - Vốn tự có của
khách hàng”.
- Điều kiện vay vốn
+ Có năng lực pháp lý.
+ Có khả năng tài chính.
+ Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu đầu tư.
+ Dự án đầu tư phải có tính khả thi và phải tính được hiệu quả trực
tiếp.
+ Phải thực hiện đúng các quy định về đảm bảo tiền vay của chính
phủ.
- Thời hạn cho vay: tối đa là 12 tháng
- Nguyên tắc cho vay

tháng 09 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ – UB ngày 04
tháng 09 năm 1993.
Các chức năng hoạt động chủ yếu của của VPBank bao gồm:
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
17
Líp: NH
A K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

GVHD
:
ThS. Bïi ThÞ
Thu Ng©n
• Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và
dân cư.
• Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức
kinh tế và dân cư.
• Kinh doanh ngoại hối, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các
chứng từ có giá khác.
• Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ
Ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu
cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến
tháng 8 năm 2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006,
VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần
cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCB – một Ngân hàng lớn
nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp

dch ti cỏc tnh, thnh ph ln ca t nc l H Ni, Thnh ph H Chớ
Minh, Hi Phũng, Tha Thiờn Hu, Nng, Cn Th, Quóng Ninh, Vnh
Phỳc, Bc Giang, v 2 Cụng ty trc thuc. Nm 2006, VPBank s m thờm
cỏc Chi nhỏnh mi ti Vinh( Ngh An), Thanh Húa, Nam nh, Nha Trang,
Bỡnh Dng, ng Nai, Kiờn Giang v cỏc phũng giao dch, nõng tng s
im giao dch trờn ton h thng ca VPBank lờn 50 Chi nhỏnh v phũng
giao dch. Hin ti VPBank ó cú trờn 134 Chi nhỏnh v phũng giao dch
trờn a bn cỏc tnh. Thnh ph trờn c nc.
S lng nhõn viờn ca VPBank trờn ton h thng tớnh n nay cú
trờn 2600 ngi, trong ú phn ln l cỏc cỏn b, nhõn viờn cú trỡnh i
hc v trờn i hc (chim 87%). Nhn thc c cht lng i ng nhõn
viờn chớnh l sc mnh ca Ngõn hng, giỳp VPBank sn sng ng u,
cnh tranh, nht l trong giai on y th thỏch l chỳng ta bc vo hi
nhp kinh t quc t. Chớnh vỡ vy, nhng nm va qua VPBank luụn quan
tõm nõng cao cht lng cụng tỏc qun tr nhõn s.
2.1.1.2. S mnh phỏt trin
L mt Ngõn hng Thng mi ụ th a nng, hot ng vi
phng chõm: Li ớch ca khỏch hng l trờn ht, li ớch ca ngi lao
ng c quan tõm, li ớch ca c ụng c chỳ trng, úng gúp cú hiu
qu vo s phỏt trin ca cng ng.
i vi khỏch hng: VPBank cam kt tha món ti a li ớch ca
khỏch hng trờn c s cung cp cho khỏch hng nhng sn phm, dch v
phong phỳ, a dng, ng b, nhiu tin ớch, chi phớ cú tớnh cnh tranh.
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
19
Lớp: NH
A K30
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

của Ngân hàng TMCP VPBank. Nội dung hoạt động của CN Bình Định trực
thuộc Ngân hàng TMCP VPBank thực hiện theo các quy định tại số 46 –
2006/QĐ – HĐQT ngày 22/03/2006 của HĐQT Ngân hàng VPBank. Với
SVTH
:
NguyÔn Xu©n §¹t
20
Líp: NH
A K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
phng chõm tr thnh Ngõn hng bỏn l hng u Vit Nam, cựng vi
khỏt khao vn lờn ca tp th, VPBank l mt trong nhng Ngõn hng
TMCP hin i a nng ti Vit Nam, tin lờn khng nh uy tớn v v th
cnh tranh trong tin trỡnh hi nhp vi th trng ti chớnh trong nc v
quc t.
2.1.2.2. Chc nng v nhim v
Cỏc lnh vc, nhim v ca VPBank chi nhỏnh Bỡnh nh
ang thc hin theo giy phộp kinh doanh
Huy ng vn ngn hn, trung hn v di hn, t cỏc t chc
kinh t v dõn c.
Cho vay vn ngn hn, trung hn v di hn i vi cỏ t
chc kinh t v dõn c t kh nng ngun vn ca Ngõn hng.
Kinh doanh ngoi hi; chit khu thng phiu, trỏi phiu v
cỏc chng t cú giỏ khỏc.
Cung cp cỏc dch v giao dch gia khỏch hng v cỏc dch

NguyÔn Xu©n §¹t
22
Líp: NH
A K30
BAN GIÁM ĐỐC
P. Tổ
chức
hành
chính
P.
giao
dịch
kế
toán
P.
phuc
vụ
khách
hàng
P.
Kiểm
soát
nội
bộ
P.
Công
nghệ
thông
tin
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chớnh theo ngy theo thỏng theo quý nm cho lónh o v cỏc c quan
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
23
Lớp: NH
A K30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD
:
ThS. Bùi Thị
Thu Ngân
thanh tra. Ngoi ra, cũn tham mu cho ban Giỏm c trong vic phõn tớch
cỏc hot ng ca Ngõn hng.
B phn ngõn qu: Cú 2 ngi, thc hin cụng vic qun lý v
bo m an ton tuyt i kho qu ca CN, thu chi tin mt hng ngy, kim
tra, qun lý ngun tin mt ti NH. Thc hin kim kờ tn quy nh k v
t xut theo quy nh ca NH.
B phn giao dch: Bao gm 4 ngi, thc hin chc nng giao
dch, nhn tin gi, thanh toỏn, chuyn tin, cung cp nhng thụng tin theo
yờu cu ca khỏch hng.
- Phũng t chc hnh chớnh: Bao gm 7 ngi, cú nhim v qun
lý v mt nhõn s, tip nhn, phỏt hnh v theo dừi, lu tr vn th ti CN.
Tham mu cho lónh o v cụng tỏc o to, iu ng b trớ cỏn b, thc
hin cụng tỏc lao ng tin lng, bóo him xó hi, y t theo quy nh ca
Nh nc v chu s qun lý trc tip ca Giỏm c.
- Phũng kim soỏt ni b: Cú 1 ngi, cú chc nng kim soỏt
mi hot ng ca CN v chu trỏch nhim bỏo cỏo cho ban Giỏm c v
mi hot ng ca NH.

cho vay, chit khu thng phiu v giy t cú giỏ khỏc, bo lónh, cho thuờ
ti chớnh v cỏc hỡnh thc khỏc theo quy nh ca NHNN.
Ngõn hng cho cỏc t chc, cỏ nhõn vay vn di cỏc hỡnh thc
sau õy:
+ Cho vay ngn hn nhm ỏp ng nhu cu vn cho sn xut, kinh
doanh, dch v, i sng.
+ Cho vay trung hn, di hn nhm thc hin cỏc d ỏn u t phỏt
trin sn xut, kinh doanh, dch v, i sng.
+ Cho vay theo quyt nh ca th tng chớnh ph trong trng
hp cn thit.
Ngõn hng thc hin nghip v bo lónh:
+ Bo lónh vay, bo lónh thanh toỏn, bo lónh thc hin hp ng,
bo lónh d thu, bo lónh bo m cht lng sn phm, bo lónh hon
thanh toỏn, bo lónh i ng v cỏc hỡnh thc bo lónh Ngõn hng khỏc cho
cỏc t chc, cỏ nhõn trong nc v nc ngoi theo quy nh ca NHNN.
Ngõn hng chit khu, tỏi chit khu thng phiu v cỏc giy t cú
giỏ ngn hn khỏc i vi cỏc t chc cỏ nhõn.
Quy trỡnh nghip v tớn dng:
SVTH
:
Nguyễn Xuân Đạt
25
Lớp: NH
A K30

Trích đoạn Quy trình Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn DNNQD theo loại hình doanh Định hướng hoàn thiện
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status