(Luận văn) tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã văn hán, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên - Pdf 14

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

HỒNG THỊ THƯƠNG
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

an

lu

NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĂN HÁN, HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUN

n

va
to
p

ie

gh

tn

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

d
oa
nl


: 2013 - 2017

ll
oi

m
tz

a
nh
Thái Nguyên - năm 2017

z
om

l.c
ai

gm

@


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------

HỒNG THỊ THƯƠNG
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

: Chính quy
: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành
Lớp
Khoa

: Phát triển nông thôn
: K45 – PTNT – N02
: Kinh tế & PTNT

a
nv

a
lu

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài

ll

u
nf

Khóa học
: 2013 - 2017
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Đinh Ngọc Lan

oi

Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ
quan và nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, nơi
đã đào tạo giảng dạy giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại

lu
an

nhà trường.

n

va

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Đinh Ngọc Lan khoa Kinh
trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.Cô đã

gh

tn

to

Tế & Phát triển nông thôn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, người đã

p

ie

chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế

oi

m

anh cịn chỉ bảo tận tình chia sẻ những kinh nghiệm thực tế, cũng như trong q

tz

trường.

a
nh

trình cơng tác của anh đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra

z
om

l.c
ai

gm

@


ii

Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô giáo trong
khoa KT & PTNT trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên sau nữa em xin gửi

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai xã Văn Hán năm 2016 ......................... 36


Bảng 4.12: Số hộ và tỷ tệ hộ nghe thông tin về BĐKH qua các phương tiện

p

Bảng 4.13: Nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu ............................. 69

do

d
oa
nl

w

Bảng 4.14: Nguyên nhân gây ra BĐKH theo ý kiến của người dân .............. 70
Bảng 4.15: Tác động của BĐKH qua nhận xét của người dân ...................... 71
Bảng 4.16: Các biện pháp ứng phó với BĐKH của người dân ...................... 72

a
lu

a
nv

Bảng 4.17: Đề nghị của người dân với chính quyền địa phương để ứng phó

ll

u


an

lu

: Biến đổi khí hậu

DT

: Diện tích

ĐVT

: Đơn vị tính



: Lao động

NN & PTNT

: Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

TD - TT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở

nl

w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm


p

ie

gh

tn

to

PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 4

do

2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về biến đổi khí hậu ..................................... 5

d
oa
nl

w

2.1.3. Một số vấn đề cơ bản về nông nghiệp ......................................... 10

2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 13

a
nv

a


om

l.c
ai

gm

@


vi

3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 30
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 30
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu........................................................... 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Văn Hán ............................. 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 39
4.2. Tình hình sản xuất nơng nghiệp và biểu hiện của BĐKH trên địa bàn xã
Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 48
4.2.1. Hoạt động trồng trọt.................................................................... 48
4.2.2. Hoạt động chăn nuôi ................................................................... 49
4.2.3. Hoạt động nuôi trồng thủy sản .................................................... 50

lu
an

4.2.4. Hoạt động lâm nghiệp ................................................................. 50


4.3.2. Tác động đến ngành chăn nuôi gia súc ........................................ 61
4.3.3. Tác động đến ngành lâm nghiệp ................................................. 64

a
lu

4.3.4. Tác động đến ngành nuôi trồng thủy sản ..................................... 66

a
nv

4.4. Nhận thức của ngươi dân về biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp 67

u
nf

4.4.1. Tình hình tiếp cận với thơng tin về BĐKH ................................. 67

ll
oi

m

4.4.2. Nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu ............................. 69

a
nh

4.4.3. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu theo ý kiến của người dân..... 70

PHẦN 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.......................................................... 78
5.1. Kết luận .............................................................................................. 78
5.2. Kiến nghị ............................................................................................ 79

lu
an

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 80

n

va

PHỤ LỤC

p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl

w



PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là vấn đề nóng và là mối quan tâm lớn của
tồn cầu. Hiện nay thì biến đổi khí hậu ở Việt Nam đang rất rõ rệt với sự gia
tăng nhiệt độ lên 10C trong vòng thế kỷ qua, lượng mưa, tần suất đang có dấu
hiệu thay đổi. Mùa mưa có lượng mưa tăng cao, mùa khơ lượng mưa giảm đi
dần đến các sự kiện thời tiết bất thường có xu hướng tăng lên, Việt Nam phải
hứng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, lũ lụt, hạn hán hơn trước.
Việt Nam được coi là một trong những quốc gia trên thế giới bị ảnh
hưởng nhiều nhất bởi BĐKH, do có bờ biển trải dài 3260 km (khơng kể các

lu
an

đảo). Hiện tượng thay đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến một vài hệ thống tự nhiên

n

va

của Việt Nam, nền kinh tế và con người. Bằng chứng của hiện tượng BĐKH
biển dâng cao 20 cm so với 50 năm trước. Theo tính tốn nhiệt độ trung bình

gh

tn

to

Văn Hán, là một xã miền núi của huyện Đồng Hỷ, cách trung tâm

u
nf

Huyện khoảng 15 km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 19 km. Tồn

ll
a
nh

cùng chung sống.

oi

m

Xã có trên 2 nghìn hộ dân với gần 10 nghìn nhân khẩu, gồm 8 dân tộc anh em

tz

Sự thay đổi quy luật biểu hiện thời tiết đang này càng gia tăng và có

z

tính chất bất thường hơn. Sự xuất hiện của những hiện tượng khí hậu cực

om

l.c


để hiểu biết hơn về diễn biến của việc thay đổi khí hậu trên địa bàn thì việc
làm cần thiết.

p

ie

gh

tn

to

nghiên cứu tác động của BĐKH đến tình hình sản xuất nông nghiệp là việc
Từ những lý do trên, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Tác động của

w

do

biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Văn

d
oa
nl

Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên’’.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


om

l.c
ai

gm

@


3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu được điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã Văn Hán, huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
-Tìm hiểu được một số đặc điểm về hoạt đông sản xuất nông nghiệp
của người dân trên địa bàn xã Văn Hán.
- Đánh giá được những tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản
xuất nông nghiệp của người dân trên địa bàn xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Đưa ra được các giải pháp ứng phó, thích ứng với BĐKH trong
lĩnh vực nông nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học

lu
an

- Khóa luận có thể giúp sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức



biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp.
- Giúp các cơ quản lý có kiến thức sâu hơn từ đó đưa ra chính sách,

a
lu

biện pháp quản lý phù hợp nhất với địa phương.

a
nv

- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm cơng

u
nf

tác phịng, chống thiên tai.

ll
oi

m

- Xây dựng được kế hoạch phòng tránh thiên tai, có hệ thống thơng tin

a
nh

liên lạc và xây dựng được lực lượng nịng cốt có chun mơn, nghiệp vụ về

- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững

lu
an

ở Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam).

n

va

- Quyết định số 35/2005/QĐ-TTg ngày 17/12/2005, Thủ tướng Chính

tn

to

phủ ban hành về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định thư Kyoto ở Việt Nam.

gh

- Quyết định số 47/2007/TTg ngày 6/4/2007, Thủ tướng Chính phủ ra phê

p

ie

duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định thư Kyoto trong giai đoạn 2007-2010.


Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với

oi

m

biến đổi khí hậu.

a
nh

- Quyết định số 1002/QĐ-TTg, ngày 13 tháng 07 năm 2009 của Thủ

tz

z

tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý

om

l.c
ai

gm

@


5

to

được nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến đổi về các thuộc tính của

p

ie

hơn” [12].

w

do

Theo cơng ước chung của Liên Hợp Quốc về BĐKH: “BĐKH là những

d
oa
nl

ảnh hưởng có hại của BĐKH, là những biến đổi trong mơi trường vật lý hoặc
sinh học gây là ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi

a
nv

a
lu

sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc hoạt động của các

ai

gm

@


6

- Với sự xuất hiện của các sunsports làm cho cường độ tia bức xạ mặt
trời chiếu xuống trái đất thay đổi, nghĩa là năng lượng chiếu xuống mặt đất
làm thay đổi bề mặt trái đất (Nguồn: NASA).
- Sự thay đổi cường độ ánh sáng mặt trời cũng gây ra sự thay đổi năng
lượng chiếu xuống mặt đất làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Cụ thể là từ
khi tạo thành mặt trời đến nay gần 4,5 tỷ năm cường độ ánh sáng của mặt trời
đã tăng lên hơn 30%. Như vậy có thể thấy khoảng thời gian khá dài thì sự
thay đổi cường độ ánh sáng mặt trời là không ảnh huởng lớn đến BĐKH.
- Núi lửa phun trào: khi một ngọn núi lửa phun trào sẽ phát thải vào khí
quyển một lượng cực kỳ lớn khối lượng sulfur dioxide (SO2), hơi nước, bụi, tro
vào bầu khí quyển. Khối lượng lớn khí và tro có thể ảnh hưởng lớn đến khí hậu
trong nhiều năm. Các hạt nhỏ được gọi là các sol khí khi được phun ra bởi núi

lu
an

lửa, các sol khí phản chiếu lại bức xạ (năng lượng) mặt trời trở lại vào không

n

va

một quỹ đạo. Trục quay có góc nghiêng 23,50. Thay đổi độ nghiêng của quỹ

a
lu

đạo quay trái đất có thể dẫn đến những thay đổi nhỏ. Tốc độ cực kỳ nhỏ có

a
nv

thể tính đến thời gian hàng tỷ năm, vì vậy ảnh hưởng khơng lớn đến BĐKH.

u
nf

- Có thể thấy rằng các nguyên nhân gây ra BĐKH do các yếu tố tự

ll
oi

m

nhiên đóng góp một phần nhỏ vào sự BĐKH và có tính chu kỳ kể từ q khứ

a
nh

đến hiện tại. Theo các kết quả nghiên cứu và công bố từ Uỷ Ban Liên Chính

tz


lu
an

+ Trong báo cáo của IPCC 2001: Sau khi nhà nghiên cứu thực hiện các

n

va

nghiên cứu khoa học thì kết quả chỉ ra rằng hoạt động con người đóng góp

tn

to

vào 67% nguyên nhân gây ra BĐKH.

gh

+ Trong báo cáo của IPCC 2007: Một loạt các nghiên cứu được thực

p

ie

hiện, kết quả chỉ ra rằng hoạt động con người đóng góp 90% nguyên nhân gây

w


m

- Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.

a
nh

- Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi

tz

trường sống của con người và các sinh vật trên Trái đất

z
om

l.c
ai

gm

@


8

- Sự dâng cao mực nước biển do tan băng dẫn đến sự ngập úng các
vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển.
- Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các
vùng khác nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh


ie

dụng nước.

w

do

- Đến môi trường:

d
oa
nl

+ Sự tăng nước biển sẽ làm nhiễm mặn các vùng ven biển, môi trường

nước mặt bị ô nhiễm nặng nề.

a
lu

+ Nhiệt độ tăng lên làm tăng khả năng hòa tan các kim loại nặng và

a
nv

NO- 3 độc hại, ảnh hưởng trực tiếp đến mơi trường đất.

u


@


9

+ Đối với sản xuất nơng nghiệp:
• Có tác động lớn đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ gieo
trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng.
• Ảnh hưởng đến sinh sản, sinh trưởng của gia súc, gia cầm, làm tăng
khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm.
• Làm tăng tần số, cường độ, tính biến động và tính cực đoan của các
hiện tượng thời tiết nguy hiểm làm giảm năng suất và sản lượng của cây trồng
và vật ni.
• Gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp.
+ Đối với sản xuất lâm nghiệp:
• Chỉ số tăng trưởng sinh khối của cây rừng có thể giảm do độ ẩm giảm.
• Nguy cơ diệt chủng của động vật và thực vật tăng, một số lồi động,

lu
an

thực vật q hiếm có thể bị suy kiệt.

n

va

• Nhiệt độ và mức độ khơ hạn gia tăng làm tăng nguy cơ cháy rừng,


lu

- Đến năng lượng

a
nv

- Đến công nghiệp và xây dựng

u
nf

- Đến giao thông vận tải

ll
oi

m

- Đến văn hóa, thể thao, du lịch và thương mại

tz

a
nh

- Đến sức khỏe con người

z
om


va

2.1.3.2. Đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp
duy trì và nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lí và tiết kiệm.

p

ie

gh

tn

to

- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế, cần phải
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi: cần phải

w

do

hiểu biết và tôn trọng quy luật sinh học.

d
oa
nl

- Sản xuất nơng nghiệp có tính mùa vụ: Cần phải xây dựng cơ cấu hợp lý,


tz

2.1.3.3. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

z
om

l.c
ai

gm

@

Các nhân tố tự nhiên


11

- Tài nguyên đất: Đất là tài nguyên quý giá, tư liệu sản xuất không thể
thiếu trong nông nghiệp.
- Tài nguyên khí hậu: Khí hậu phù hợp và thuận lợi cho phép phát triển
nền nơng nghiệp phù hợp. Khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa nên là
điều kiện để phát triển nông nghiệp quanh năm đa dạng và phong phú không
bị gián đoạn như các nước ôn đới.[13]
- Tài ngun nước: Trong nơng nghiệp thì tài ngun nước đóng vai trị
quan trọng nó là cơ sở để sinh trưởng và phát triển cho nền nơng nghiệp. Ơng
bà ta xa xưa đã có câu: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” để cho thấy
vai trò quan trọng của nước.

do

+ Nguồn lao động được coi là nhân tố quan trọng để phát triển theo

d
oa
nl

chiều rộng (mở rộng diện tích khai hoang…) và theo chiều sâu (thâm canh,
tăng vụ,..).

a
lu

+ Nguồn lao động được xem xét trên hai mặt: Số lượng và chất lượng

a
nv

(trình độ học vấn, tỉ lệ lao động được đào tạo nghề nghiệp, tình trạng thể

ll

u
nf

lực,…).[13]

oi


được ảnh hưởng của tự nhiên tạo ra sự chủ động trong hoạt động nông nghiệp.
Thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nơng thơn theo
hướng CNH, hình thành vùng chun canh: lúa, rau,… [13]
Các biện pháp kĩ thuật được sử dụng trong nơng nghiệp như sau:
+ Điện khí hóa
+ Cơ giới hóa
+ Thủy điện hóa
+ Hóa học hóa
+ Sinh học hóa
Nếu được áp dụng rộng rãi thì năng suất trên một đơn vị diện tích và
của một người lao động sẽ được nâng cao.

lu
an

- Quan hệ sở hữu và chính sách nông nghiệp

n

va

Ảnh hưởng rất lớn tới con đường phát triển và các hình thức sản xuất
gây ra những tác động rất lớn tới phát triển nông nghiệp. [13]

p

ie

gh



u
nf

+ Nguồn vốn tăng nhanh được phân bố và sử dụng có hiệu quả tác

ll
oi

m

động đến tăng trưởng và mở rộng sản xuất, đáp ứng các chương trình phát

a
nh

triển nơng nghiệp, ni trồng thủy sản, đánh bắt xa bờ, đưa tiến bộ khoa

tz

học và công nghệ vào nông nghiệp…

z
om

l.c
ai

gm


gh

tn

to

ấm lên? Trung Quốc hạn hán gây bất ổn giá thực phẩm đẩy lạm phát tăng

p

ie

6,06%. Bất ổn và diễn biến cực đoan cần phải có sự dự phịng.

w

do

Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng lương thực năm 2007-2008, cuộc

d
oa
nl

khủng hoảng kinh tế toàn cầu và vấn đề biến đổi khí hậu đang làm nhiều
người trên thế giới lâm vào cảnh đói ăn hơn.

a
lu


cũng là một trong khu vực phải hứng chịu tác động khắc nhiệt do BĐKN.

om

l.c
ai

gm

@


14

Năm nước ở Đông Nam Á gồm Indonesia, Myanmar, Việt Nam, Philippines
và Campuchia nằm trong danh sách 30 nước chịu tác động khắc nghiệt của
thay đổi khí hậu. Đơng Nam Á có thể sẽ là một trong những khu vực dễ bị tác
động nhất trước tình trạng biến đổi khí hậu trái đất, do phần lớn trong số 500
triệu dân của khu vực sống trong các khu vực đồng bằng châu thổ hoặc các
quần đảo có độ cao tương đối thấp so với mực nước biển. Những khu vực này
rất dễ bị ngập nếu mực nước biển dâng lên do hiện tượng Trái đất nóng lên.
Tuy nhiên, vấn đề này chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của dư luận và
chính quyền các nước.
Theo dự báo của Trung tâm nghiên cứu năng lượng châu Á-Thái Bình
Dương (APERC), cơ quan do Diễn đàn APEC bảo trợ, từ năm 2002 tới 2030,
lượng khí thải nhà kính tại Đơng Nam Á có khả năng sẽ tăng gấp 4 lần - gấp

lu
an


oa
nl

Một số nước trong khu vực đang đẩy mạnh chiến lược sử dụng nhiên

liệu sinh học, chủ yếu từ dầu cọ, do lo ngại biến động của giá dầu trên thị

a
lu

trường thế giới và sự phụ thuộc vào nguồn dầu nhập khẩu, nhưng chiến lược

a
nv

này kéo theo nguy cơ gia tăng phá rừng để mở rộng diện tích canh tác.

u
nf

Trong khi đó, chiến lược chuyển đổi sang các loại nhiên liệu khác như khí

ll
oi

m

hóa lỏng, thủy điện…của nhiều nước trên thực tế cũng khơng khắc phục được

a

nhiên vẫn còn nhiều vấn đề chưa lường hết đối với loại hình năng lượng này.
Hầu hết các nước Đông Nam Á đều sử dụng phổ biến các phương tiện
giao thơng thế hệ cũ. Đây là nguồn khí thải rất độc hại, đặc biệt là từ hàng
chục triệu xe máy đang lưu hành ở các nước. Do bình quân thu nhập đầu
người trong khu vực còn thấp, tỷ lệ hộ gia đình có ơ tơ khơng cao, nhưng
trong vài năm tới, số lượng ô tô sẽ tăng lên, trong khi các dự án giao thông

lu
an

công cộng mặc dù đang có kế hoạch triển khai, nhưng cũng phải mất nhiều

n

va

năm nữa mới bắt đầu triển khai.
nhà kính, chủ yếu là CO2 và metan. Những khí này khi được thải vào bầu khí

gh

tn

to

Trái đất nóng lên là hậu quả của một q trình tích lũy lâu dài của khí

p

ie

@


16

tan chảy và sự sống của các loài thực vật trên vùng đất này cũng đã xuất hiện.
Nước biển dâng cao do nhiệt độ trái đất ngày càng tăng. Nó khiến cho các
tảng băng tăng nhanh hơn, làm mực nước biển và đại dương trên toàn thế giới
tăng theo [19].
Phản ứng nhạy cảm của nhiều núi băng về việc tăng nhiệt độ tương
đối thấp của khí hậu là điềm báo trước cho chúng ta thấy, nếu sức nóng
tồn cầu gia tăng lên nhiều độ C thì phần lớn các núi băng trên thế giới sẽ
khơng cịn. Núi băng cịn là nơi dự trữ nước, ngay cả khi mưa nhiều vẫn
cho nước quanh năm. Ngành nông nghiệp và nước sinh hoạt trong các
thành phố lớn vùng núi lệ thuộc vào nguồn nước này. Nếu các núi băng
biến mất thì điều này sẽ gây ra nhiều vấn đề lớn và đe dọa cuộc sống của
hàng triệu người vì thiếu nước [21].

lu
an

Sự tan hủy của vùng băng phủ có thể chỉ xảy ra trong khoảng thời gian

n

va

vài trăm năm, chứ không phải vài ngàn năm [25].

tn


Người ta đã từng quan sát hiện tượng này trong lịch sử phát triển của

a
nv

khí hậu. Vào cao điểm của thời băng giá (cách đây khoảng 20 000 năm), lúc

u
nf

khí hậu tồn cầu lạnh hơn khoảng 4 đến 70C thì mực nước biển thấp hơn hiện

ll
oi

m

nay khoảng 120m và người ta có thể đi bộ mà khơng bị ướt chân từ châu Âu
đến khoảng 5m cho mỗi thế kỷ [22].

tz

a
nh

lục địa sang Anh quốc. Vào cuối thời băng giá, mực nước biển tăng nhanh,

z


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status