Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu của Công ty XNK và xây dựng nông lâm nghiệp (AFIMEXCO) - Pdf 14

Mục lục
Trang
Mục lục...............................................................................................................................1
Phần I:lời nói đầu.........................................................................................................4
Chơng I. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu..................................7
I.khái niệm ,các hình thức và vai trò của hoạt động xuất khẩu trong nền
kinh tế quốc dân .............................................................................................7
1.khái niệm....................................................................................................................................................7
a.Khái niệm về thơng mại quốc tế...........................................................................................................7
b.Khái niệm về xuất khẩu ......................................................................................................................7
2.Các hình thức xuất khẩu...........................................................................................................................7
a,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trực tiếp ...........................................................................................7
b,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ qua trung gian...................................................................................8
c,Hoạt động gia công xuất khẩu...............................................................................................................8
d,Hoạt động tái xuất khẩu và chuyển khẩu ...........................................................................................8
e,Xuất khẩu tại chỗ ...................................................................................................................................9
3.Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế quốc dân ................................................................................9
a.Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu ...............................................................................9
b.Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế sang kinh tế hớng ngoại...............................9
g.Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân ..........................................10
h.Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hề kinh tế đối ngoại .............................10
i.Xuất khẩu đòi hỏi các nghiệp phải luôn hoàn thiện đổi mới công tác quản lý ,nắm bắt các thông
tin tốt ...từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm hàng hoá của mình ở trong nớc cũng nh trên thị
trờng quốc tế. ..........................................................................................................................................10
k.Vai trò của xuất khẩu đối với hoạt động kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng
nông lâm nghiệp....................................................................................................................................11
II.Nội dung của hoạt động xuất khẩu .........................................................12
1.Ngiên cứu tiếp cận thị trờng....................................................................................................................12
a.Ngiên cứu thị trờng hàng hoá ...............................................................................................................12
b.Ngiên cứu thị trờng vận tải ..................................................................................................................14
c.Ngiên cứu thị trờng bảo hiểm .............................................................................................................15

a.Những thuậnlợi......................................................................................................................................42
b.Những khó khăn....................................................................................................................................43
4.Những kết quả mà công ty đã đạt đợc và những hạn chế công ty cần khắc phục..............................44
a.Những kết quả mà công ty đạt đợc ....................................................................................................44
b.Một số hạn chế của công ty .................................................................................................................46
3.nguyên nhân ...........................................................................................................................................46
Chơng III: Một số giải pháp nhằm đầy mạnh xuất khẩu các mặt
hàng chủ yếu của công ty AFIMEXCO............................................................48
I- Phơng hớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới..............................48
1. Phơng hớng phải tăng tổng kim ngạch.....................................................................................................49
2. Về mặt hàng..........................................................................................................................................49
3. Mục tiêu về thị trờng..............................................................................................................................50
4. Các kế hoạch khác....................................................................................................................................51
II- Một số biện pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu có hiệu quả các mặt hàng
chủ yếu của công ty.......................................................................................51
1. Các biện pháp từ phía công ty ..............................................................................................................51
1.1 Nâng cao chất lợng, cải tiến mẫu mã, đa dạng hoá sản phẩm........................................................52
1.2 Các giải pháp đa dạng hoá hình thức xuất khẩu ..............................................................................53
a- Công ty cần kết hợp nhiều loại hình xuất khẩu khác nhau..............................................................54
1.3 Giải quyết tốt nguồn hàng cho xuất khẩu........................................................................................54
1.4 Thờng xuyên tìm kiếm và mở rộng thị trờng xuất khẩu.................................................................56
1.5 Vấn đề về vốn và sử dụng vốn.......................................................................................................57
1.6 Các giải pháp về con ngời..................................................................................................................58
1.7 Các giải pháp khác..............................................................................................................................59
2. Các giải pháp từ phía Nhà nớc................................................................................................................60
2.1 Nhà nớc nên có chính sách tỷ giá hối đoái hợp lý..............................................................................60
2.2 Các biện pháp tín dụng, tài chính nhằm khuyến khích xuất khẩu............................................61
a) Nhà nớc nên cấp tín dụng cho xuất khẩu .........................................................................................61
b) Nhà nớc trực tiếp cho ngời nớc ngoài vay tiền với lãi suất u đãi để họ sử dụng số tiền đó mua
ngày hàng của ta. ...................................................................................................................................61

rất quan tâm đến các ngành nghề có giá trị xuất khẩu cao.Sự thay đổi cơ cấu xuất
nhập khẩu có ảnh hởng lớn đến tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia
và đó cũng là một giải pháp cơ bản góp phần quan trọng đến sự tăng trởng và
phát triển của nền kinh tế mở .Nói cách khác sự tăng trởng xuất nhập khẩu sẽ tác
dụng trực tiếp đến các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế nh là Tổng sản phẩm quốc
nội(GDP) ,Tổng sản phẩm quốc dân(GNP),Tổng thu nhập quốc dân(GNT),tác
động của hoạt động xuất nhập khẩu đến nền kinh tế là rất quan trọng và đặc biệt
là nó có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động thơng
mại quốc tế .
4
Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp (AFIMEXCO),là một
doanh nghiệp nhà nớc có chức năng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các
mặt hàng thủ công mĩ nghệ ,song mây tre đan,các mặt hàng nông sản chế biến
xuất khẩu, sản xuất kinh doanh vật t phân bón ,xây dựng và thi công các công
trình nông lâm thủy lợi Mặc dù trông điều kiện khó khăn hiện nay ,công ty đã
và đang tiếp tục cố gắng không ngừng hoàn thiện mình ,đề ra những chiến lợc
phát triển lâu dài, để không ngừng phát triển,đóng góp và xự phát triển của
ngành và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nhận thức đợc tầm quan trọng cũng nh tính phức tạp của vấn đề xuất nhập
khẩu ,thực tế đòi hỏi việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hoạt đông xuất
nhập khẩu .Sau một thời gian thực tập tại công ty xuất nhập khẩu và xây dựng
nông lâm nghiệp ,nhận biết rõ về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
.Chính vì vậy mà tôi đã chọn đề tài của chuyên đề thực tập là "Một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu của Công ty xuất nhập
khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp (AFIMEXCO)",với mong muốn trong
những năm tới hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty sẽ ngày càng
phát triển mạnh mẽ.Chuyên đề này đợc thể hiện trong 3 phần:
Phần I Lời nói đầu
Phần II : Nội dung
Chơng I : Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

phẩm nớc này cho nớc khác trên cơ sở đồng ngoại tệ là phơng tiện thanh toán
,ngoại tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay nhiều hơn một quốc
gia.
Xuất khẩu đợc thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối
ngoại, nó là phơng tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển .Nhà nớc ta hiện nay đã và
đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế theo hớng xuất khẩu
,khuyến khích khu vực t nhân ,các doanh nghiệp mở rộng xuất khẩu để giải
quyết công ăn việc làm và thu ngoại tệ cho đất nớc.
2.Các hình thức xuất khẩu
a,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trực tiếp
-Là hình thức buôn bán mà bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau,việc
mua và việc bán không ràng buộc nhau,bên mua chỉ có thể mua mà không bán
,bên bán chỉ có thể bán mà không mua.
7
b,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ qua trung gian
Là hình thức ngời bán tìm đến ngời mua ,ngời mua tìm đến ngời bán thông qua
một ngời thứ ba .Ngời thứ ba này gọi là ngời trung gian buôn bán .Ngời trung
gian buôn bán phổ biến trên thị trờng là đại lý bán hàng và môi giới.
Giao dịch qua trung gian chiếm khoảng 52% kim ngạch buôn bán trên thế giới
-Đại lý :là tự nhiên nhân hay pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự
uỷ thác của ngời uỷ thác(principal).Quan hệ giữa ngời uỷ thác với đại lý là quan
hệ hợp đồng đại lý.
-Môi giới:là loại thơng nhân trung gian giữa ngời mua và ngời bán ,đợc ngời
bán ngời mua uỷ thác tiến hành mua hàng hoá hay dịch vụ .Khi tiến hành nghiệp
vụ ngời môi giới không đợc đứng tên chính mình mà đứng tên ngời uỷ thác
,không chiếm hữu hàng hoá và không chịu trách nhiệm cá nhân trớc ngời uỷ thác
về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng .Ngời môi giới không tham gia
vào việc thực hiện hợp đồng trừ trờng hợp đợc uỷ quyền .Quan hệ giữa ngời môi
giới với ngời uỷ thác dựa trên sự uỷ thác từng lần ,chứ không dựa vào hợp đồng
dài hạn.

-Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ
-Xuất khẩu sức lao động. ..
Trong các nguồn hàng nh vốn đầu t nớc ngoài ,vay nợ và viện trợ...cũng phải
trả bằng cách này hay cách khác.Để nhập khẩu nguồn vốn quan trọng nhất là từ
xuất khẩu .Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
b.Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế sang kinh tế hớng ngoại
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất ,đó là thành quả
của cuộc cách mạng khoa học ,công nghệ hiện đại .Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế có thể đợc nhìn nhận từ các hớng sau :
-Xuất khẩu những sản phẩm của nớc ta ra nớc ngoài
-Xuất phát từ nhu cầu của thị trờng thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu
những sản phẩm mà các nớc khác cần .Điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ,thúc đẩy sản xuất phát triển .
-Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển thuận
lợi
9
-Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trờng tiêu thụ ,cung cấp đầu vào cho
sản xuất ,khai thác tối đa cho sản xuất trong nớc
-Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kĩ thuật nhằm đổi mới thờng
xuyên năng lực sản xuất trong nớc .Nói cách khác là cơ sở tạo thêm vốn kĩ
thuật ,công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào nớc ta nhằm hiện đại hoá nền
kinh tế nớc ta .
-Thông qua xuất khẩu hàng hoá của nớc ta vào cuộc cạnh tranh trên thị trờng
thế giới về giá cả ,chất lợng .Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức lại sản
xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trờng .
-Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất kinh doanh ,nâng cao chất lợng sản phẩm hạ giá
thành .
g.Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân
Trớc hết,sản xuất hàng xuất khẩu nhằm thu hút hàng triệu lao động tạo ra

lý sản xuất kinh doanh của mình,nắm bắt thông tin,từ đó nâng cao chất lợng sản
phẩm,cải tiến mẫu mã sản phẩm Sao cho phù hợp với tình hình thực tế để hoạt
động kinh doanh sản xuất của công ty luôn đạt kết qủa cao .Kết quả hoạt động
xuất khẩu sẽ cho phép công ty đánh giá lại về đờng lối chính sách ,chiến lợc kinh
doanh của mình để có những điều chỉnh phù hợp giúp công ty không ngừng phát
triển đi lên.
Tóm lại xuất khẩu có ảnh hởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh sản
xuất của công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp .Nó góp phần
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty .
11
II.Nội dung của hoạt động xuất khẩu
1.Ngiên cứu tiếp cận thị trờng
-Đây là khâu rất quan trọng nhằm giúp các doanh nghiệp có đầy đủ các thông
tin cần thiết về thị trờng mà họ hớng tới và để đa ra các quyết định chính xác .
Trong kinh doanh quốc tế ta cần ngiên cứu các loại thị trờng sau :
a.Ngiên cứu thị trờng hàng hoá
-Hàng hoá kinh doanh phải biết đợc hàng hoá xuất khẩu cần có các yêu cầu gì
về chất lợng ,bao bì Đồng thời cũng cần phải nắm vững về tình hình sản xuất
mặt hàng đó nh tính chất thời vụ ,khả năng về nguyên vật liệu ...
-Ngiên cứu thị trờng nớc ngoài
Đây là nội dung quan trọng quyết định rất lớn sự thành công của hoạt động
xuất nhập khẩu .Ngiên cứu thị trờng nớc ngoài để biết đợc nhu câù hàng hoá đó
ở thị trờng đó ra sao họ có yêu cầu gì ngoài ra chúng ta còn phải tìm hiểu các
yếu tố khác nh chíng trị xã hội kinh tế ,pháp luật ,thị trờng tài chính
-Lựa chọn đối tác giao dịch
Một nhà sản xuất có thể có nhiều khách hàng và việc lựa chọn khách hàng
để giao dịch có hiệu quả là rất quan trọng .Khi lựa chọn khách hàng để giao dịch
chúng ta cần dựa vào những điều kiện sau :
+Uy tín của khách hàng trên thị trờng
+Khả năng về vốn ,tài chính cơ sở vật chất kĩ thuật

nhất .
+Đấu thầu quốc tế:là môt phơng thc giao dịch đặc biệt ngời mua ngời gọi
thầu công bố trớc các điều kiện mua hàng để ngời bán ngời bán ngời dự thầu báo
giá cả và các điều kiện trả tiền, sau đó ngời mua sẽ chọn mua của ngời báo giá rẻ
nhất và điều kiện tín dụng phù hợp hơn vả với những điều kiện mà ngời mua đã
nêu.
+Giao dịch tại cơ sở giao dịch hàng hoá :sở giao dịch hàng hoá là một trị tr-
ờng đặc biệt tại đó thông qua ngời môi giới do sở giao dịch chỉ định , ngời ta
mua bán các loại hàng hoá có khối lợng lớn ,có tính chất đồng loạt có phẩm chất
có thể thay thế cho nhau.
+Giao dịch tại hội chợ ,triển lãm
13
-Hôi chợ là thị trờng hoạt động định kỳ ,đợc tổ chức vào một thời gian và tại
một địa điểm nhất định trong một thời hạn nhất định ,tại đó ngời bán đem trng
bày hàng hoá của mìnhvà tiếp xúc với ngời mua để kí kết các hợp đồng mua bán.
-Triển lãm là việc trng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế
hoặc của một ngành kinh tế ,văn hoá ,khoa học kĩ thuật .Liên quan chặt chẽ tới
thơng mại quốc tế là cuộc triển lãm công thơng nghiệp ,tại đó ngời ta trng baỳ
các loại hàng hoá nhằm mục đích quảng cáo để mở rộng tiêu thụ .Ngày nay triển
lãm không chỉ là nơi giới thiệu trng bày sản phẩm mà là nơi để các doanh nghiệp
tổ chức giao dịch kí kết hợp đồng mua bán .
b.Ngiên cứu thị trờng vận tải
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và hệ thống thông tin
liên lạc các phơng tiện vận tải cũng rất phát triển cả về số lợng ,chất lợng cũng
nh chủng loại đã xuất hiện nhiều phơng thức vận tải mới và rất tiện lợi .Để có thể
phơng thức vận tải phù hợp thì doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu thị trờng
vận tải sao cho chọn đợc phơng thức thích hợp hiệu quả cao .
Trong vận tải quốc tế hiện nay phơng thức hay đợc sử dụng là phơng thức vận
tải đờng biển và vận tải đa phơng thức .
+Vận chuyển đờng biển hay đợc dùng trong vận chuyển hàng hoá thơng mại

c.Ngiên cứu thị trờng bảo hiểm
Bảo hiểm nhằm mục đích tránh cho chủ hàng giảm bớt thiệt hại trong quá trình
vận chuyển hàng hoá mà gặp rủi ro .Bảo hiểm là sự cam kết của ngời bảo hiểm
bồi thờng cho ngời đợc bảo hiểm về những mất mát ,h hỏng, thiệt hại của hàng
hoá do những rủi ro đã thoả thuận gây ra .
Bảo hiểm ra đời do có sự tồn tại khách quan của rủi ro và có tác dụng chủ yếu
là khắc phục những hậu quả của rủi ro chứ không ngăn chặn đợc rủi ro xảy ra.
Tuỳ theo điều kiện thực tế mà chọn loại điều kiện bảo hiểm nào cho phù hợp
vì nó có liên quan chặt chẽ tới phí bảo hiểm phải đóng góp .Doanh nghiệp xuất
nhập khẩu có thể trực tiếp mua bảo hiểm hoặc uỷ quyền cho đại lý .
Có hai loại hợp đồng bảo hiểm :
15
+Hợp đồng bảo hiểm bao:là hợp đồng bảo hiểm nhiều chuyến hàng trong một
thời gian nhất định ,thờng là một năm hoăc với một giá trị bảo hiểm nhất
định,không kể tới thời gian.
+Hợp đồng bảo hiểm chuyến:là hợp đồng bảo hiểm đợc kí thác cho từng chuyến
hàng đợc chuyên chở,từ địa điểm này đến địa điểm khác ,ghi trong hợp đồng bảo
hiểm.
2.Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu
Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hoá của một doanh nghiệp,một địa ph-
ơng hay một vùng có khả năng xuất khâủ đợc .Thu mua tạo nguồn hàng xuất
khẩu là một hệ thống nghiệp vụ kinh doanh mua bán trao đổi hàng hoá nhằm tạo
nguồn hàng cho xuất khẩu ,bao gồm các khâu từ ngiên cứu thị trờng đến thu mua
,vận chuyển bảo quản ,xuất kho.Phần lớn các hoạt động nghiệp vụ này chỉ làm
tăng chi phí thuộc chi phí lu thông chứ không làm tăng giá trị sử dụng của hàng
hoá .
Do vậy các doanh nghiệp cần ngiên cứu để đơn giản hoá các nghiệp vụ nhằm
giảm chi phí lu thông làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp .
Đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thông qua các hệ thống thu mua
hàng hoá xuất khẩu chủ động đợc nguồn hàng chủ động và ổn định trong kinh

cũng cần phải tìm hiểu chính sách của nhà nớc về mặt hàng đó nh thế nào ?tất cả
những công tác này giúp doanh nghiệp hạn chế đợc rủi ro về thị trờng ,tiến hành
khai thác đợc nguồn hàng trong khoảng thời gian hợp lý làm cơ sở vững chắc
cho việc kí kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
b.Tổ chức hệ thống thu mua mặt hàng cho xuất khẩu
Xây dựng một hệ thống thu mua thông qua đại lí và chi nhánh của mình doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ tiết kiệm đợc chi phí thu mua năng cao
năng suất và hiệu quả thu mua .Hệ thống thu mua bao gồm mạng lới các đại lý
hệ thống kho tàng ở địa phơng, các khu vực có loại hàng thu mua .Chi phí này
khá lớn do vậy doanh nghiệp phải có sự lựa chọn cân nhắc trớc khi chọn đại lý
và xây dựng kho ,nhất là những kho đòi hỏi phải trang bị nhiều phơng tiện đắt
17
tiền .Hệ thống thu mua đòi hỏi phải gắn với các phơng án vận chuyển hàng
hoá,với điều kiện giao thông của các địa phơng.
Ngoài ra đầu t cho ngời sản xuất cũng là một việc làm chắc chắn lâu dài để
bảo đảm có nguồn hàng ổn định trớc sự tranh mua trên thị trờng nội địa.
Tuy vậy do yêu cầu của đầu t nên các doanh nghệp phải có vốn lớn và cũng
chứa đựng nhiều rủi ro do biến động của thị trờng ,nhất là khi giá cả trên thị tr-
ờng hạ xuống dới mức kinh doanh có lãi .Trong việc này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có đội ngũ kĩ thuật cao,có nhiều hiểu biết về sản phẩm am hiểu tình
hình thị trờng ,có khả năng dự đoán xu hớng biến động của thị trờng .Điều này
không phải doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nào cũng làm đợc bởi vì
ngày nay nhiều sản phẩm có kĩ thuật cao phức tạp và hết sức đa dạng.
c.Kí kết hợp đồng thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu
Phần lớn khối lợng hàng hoá đợc thu mua giữa các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu với các nhà sản xuất thông qua hợp đồng thu mua ,đổi hàng gia
công Do vậy việc kí kết hợp đồng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác
thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu .Dựa trên những thoả thuận và tự nguyện .các
bên kí hợp đồng làm cơ sở vững chắc bảo đảm cho các hoạt độnh kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra một cách bình thờng .Đây là một hợp đồng kinh tế làm cơ

Đàm phán qua th tín :là hình thức chủ yếu để giao dịch trong kinh doanh xuất
nhập khẩu .Những cuộc tiếp xúc ban đầu thờng qua th từ ngay cả khi hai bên đã
có diều kiện gặp gỡ trực tiếp thì việc giao dịch qua th tín tiết kiệm đợc rất nhiều
chi phí .Trong cùng lúc có thể giao dịch đợc nhiều với khách hàng ở nhiều nớc
khác nhau .Ngời viết th tín có điều kiện cân nhắc suy nghĩ tranh thủ ý kiến của
nhiều ngời và có thể khéo léo dấu kín ý định của mình .Tuy nhiên giao dịch qua
th tín mất nhiều thời gian có thể bỏ lỡ thời cơ mua bán .Ngời ta có thể sử dụng
điện tín để khắc phục những nhợc điểm này
Điện tín hay th tín không có hiệu quả bằng đàm phán trực tiếp nhng đây cũng
là hình thức đàm phán khó khăn nhất ,đòi hỏi ngời tiến hành đàm phán phải giỏi
nghiệp vụ ,tự tin , phản ứng nhạy bén để có thể tỉnh táo ,bình tĩnh dò xét ý đồ của
đối phơng .
19
Với những hình thức đàm phán khác nhau nhng nhìn chung các cuộc đàm phán
đều phải thoả mãn các bớc sau.
Chào hàng(offer):là việc ngời xuất khẩu thể hiện rõ ý định bán hàng của
mình ,đó là lời đề nghị kí kết hợp đồng trong chào hàng ngời xuất khẩu cần nêu
rõ tên hàng ,quy cách , phẩm chất, số lợng , điều kiện cơ sở giao hàng ,giá cả ,
thời hạn giao hàng ,thời hạn thanh toán ,bao bì
Hoàn giá (counter-offer): trong trờng hợp ngời nhận không chấp nhận hoàn
toàn lời chào hàng đó mà đa ra đề nghị mới thì đề nghị mới đó gọi là hoàn
giá .Mỗi lần giao dịch thờng phải trải qua nhiều lần hoàn giá mới đi đến kết thúc
nhiều lần hoàn giá mới đi đến kết thúc .
Chấp nhận (acceptance) là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào
hàng hoặc sau khi hoàn giá ,do hai bên cùng chấp nhận .Khi đí hơp đồng đợc
thành lập.
Xác nhận (confimation) hai bên sau khi đã thoả thuận với nhau về điều kiện
giao dịch thì sẽ làm văn bản xác nhận.
Trong các bớc giao dịch trên thì chào hàng đợc quan tâm hơn cả vì đó là cơ sở
dẫn tới kí kết hợp đồng.

Điều khoản 3:thời gian ,địa điểm và phơng tiền giao hàng
Điều khoản 4:giám định hàng hoá
Điều khoản 5:điều kiện xếp hàng và thởng phạt
Điêu khoản 6:những chứng từ cần thiết cho lô hàng xuất khâủ
Điều khoản 7:thanh toán
Điều khoản 8:trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
Điều khoản 9:thủ tục giải quyết các tranh chấp hợp đồng
Điều khoản 10:hiệu lực của hợp đồng
Khi kí kết hợp đồng thơng mại quốc tế cần lu ý những vấn đề sau:
- Văn bản của hợp đồng do một bên soạn thảo và đa cho bên kia,trớc khi kí kết
bên kia cần xem xét kĩ lại các điều khoản bên soạn thảo đã ghi .
-Hợp đồng cần đợc trình bày rõ ràng ,sáng sủa ,phản ánh đúng nội dung đã đợc
thoả thuận ,không mập mờ tránh để hiểu sai hiểu nhầm ,ngôn ngữ dùng trong
hợp đồng phải là ngôn ngữ thông dụng hai bên đều biết và thông thạo.
21
-Ngời kí hợp đồng phải là ngời có đủ thẩm quyền chịu trách nhiệm về nội dung
kí kết.
-Làm rõ các điều luật có liên quan của các nớc tham gia khi kí kết hợp đồng
tránh áp dụng tập quán để giải quyết vấn đề bên kia không đề cập đến.
4.Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
-Sau khi hợp đồng đã đợc kí kết thì nghĩa vụ và quyền lợi của các bên kí hợp
đồng đã đợc xác lập .Các bên phải có nghĩa vụ thực hiện các điều khoản trong
hợp đồng .Các bên phải cùng nhau thực hiện và thông bao cho nhau các vấn đề
nảy sinh để khắc phục những sai xót.
Trình tự thực hiện hợp đồng bao gồm những bớc sau :
*Ký hợp đồng xuất khẩu
*Kiểm tra L/C
*Xin giấy phép xuất khẩu
*Chuẩn bị hàng để giao
*Thuê tàu

quý báu nên Công ty đã tự xuất khẩu đợc những lô hàng đầu tiên do chính công
ty gia công đặc biệt là những mặt hàng gia công từ gỗ Pơ Mu .Dựa trên cơ sở đó
23
ngày 20/10/1992 công ty đợc đổi tên thành Công ty Chế biến kinh doanh nông
lâm sản xuất khẩu theo quyết định số 2524QDUP của uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Nội và đợc cấp giấy phép kinh doanh số 105858 ngày 4/11/1992 do
trọng tài thành phố cấp với nghề kinh doanh chính là thu mua và chế biến các
mặt hàng nông lâm sản tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu ngày 7/1/1993 Công ty
đợc Bộ thơng mại cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu trực tiếp số 2051019.Sau
khi đợc đổi tên thành Công ty chế biến nông lâm sản xuất khẩu công ty đã đợc
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản số
2358/gdcnp ngày 22/11/1994 .ngày 15/9/1995 công ty đã sát nhập hai đơn vị
cùng ngành là Công ty dịch vụ nông nghiệp và ban quản lý trồng rừng Hà Nội và
đổi tên thành Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp và có tên
giao dịch quốc tế là AFRIMEXCO
24
2.Chức năng hoạt động và các ngành nghề kinh doanh của công ty
a.Chức năng hoạt động
-Thu mua và chế biến các mặt hàng nông lâm sản để tiêu dùng nội địa và xuất
khẩu
-Sản xuất kinh doanh các mặt hàng tiềm năng nh mặy hàng thủ công mĩ nghệ
,cây giống ,cây cảnh ,các loại rau sạch ,các sản phẩm song mây.
--Cung ứng và kinh doanh các vật t nguyên liệu gỗ phục vụ cho các đơn vị chế
biến gỗ trên địa bàn Hà nội và các tỉnh .
-Kinh doanh dịch vụ vật t phân bón ,t liệu sản xuất các mặt hàng công nghệ thực
phẩm và tiêu dùng ô tô xe máy ,nhà hàng khách sạn ,dịch vụ du lịch.
-Quy hoạch thiết kế xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp ,giao thông
thuỷ lợi và công trình điện .
_T vấn xây dựng các dự án lâm nghiệp ,môi sinh môi trờng và liên doanh ,liên
kết với các đơn vị trong và ngoài nớc để thực hiện.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status