Ứng dụng viễn thám và hệ thống thông tin địa lý xây dựng bản đồ quy hoạc sử dụng đất giai đoạn 2005 2010 phường Bình An Quận 2 thành phố Hồ Chí Minh - Pdf 14

Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
- Tích hợp viễn thám và GIS nhằm tạo ra công nghệ hiệu quả kết hợp chiến
lược xử lý ảnh cũng như dòng luân chuyển thông tin và chuyển đổi dữ liệu trong
quá trình xử lý và giải đoán ảnh, để tạo ra các dữ liệu cần thiết cho GIS đáp ứng
nhu cầu đa dạng trong công tác quản lý. Viễn thám được xem như công nghệ rất
hữu hiệu cho việc thu thập dữ liệu để cập nhật cho GIS, những dữ liệu có sẵn
được lưu trong GIS là nguồn thông tin bổ trợ rất tốt cho việc phân loại và xử lý
ảnh viễn thám. Giải pháp xử lý tích hợp viễn thám và GIS là phối hợp ưu thế của
hai dòng công nghệ trong việc thu thập, lưu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu đòa lý
nhằm nâng cao hiệu năng trong việc xây dựng và cập nhật dữ liệu không gian
phục vụ đắc lực cho công tác quy hoạch đất đai và môi trường.
- Theo quyết đònh của Thủ Tướng Chính Phủ_ Ngày 06 tháng 10 năm 2004 về
việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên
và môi trường đến năm 2015 và đònh hướng đến năm 2020 thì một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược là tin học hoá việc thu nhận, cập nhật dữ liệu
tài nguyên và môi trường thông qua quá trình thực hiện điều tra, khảo sát đo đạc,
quan trắc trong các lónh vực thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường. Trong đó về
quản lý đất đai đến năm 2010, hoàn thành đo đạc lập bản đồ đòa chính theo công
nghệ số; lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và giám sát thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất bằng ảnh hàng không – vệ tinh. Về môi trường đến năm 2010,
hoàn thành hệ thống quan trắc, hệ thống đánh giá chất lượng môi trường bằng
công nghệ viễn thám; đến năm 2020, hoàn thành hệ thống trạm mặt đất quan
trắc, đánh giá chất lượng môi trường theo công nghệ số. Để đảm bảo tiến độ thực
hiện của quốc gia đòi hỏi các cấp từ trung ương đến đòa phương phải thực thi
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 1
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà

- Thu thập bản đồ nền, ảnh viễn thám, số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội vùng nghiên cứu: Phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh. Thu thập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất của phường Bình An năm 2005, niên giám thống kê
Quận 2, báo cáo quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết 5 năm (2006-2010) của phường Bình An.
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất phường Bình An giai đoạn 2005-2010.
- Đề xuất các giải pháp quản lý tình trạng sử dụng đất và môi trường tại phường
Bình An từ 2006 – 2010.
IV. Giới hạn đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài chỉ 3 tháng ( 1/10/2006 – 21/12/2006) nên công
tác thu thập số liệu còn hạn chế, phường Bình An lại chưa có bản đồ hiện trạng sử
dụng đất 2005 chi tiết nên gây khó khăn cho công tác nhập, phân tích số liệu và
thể hiện bản đồ.
Chỉ sử dụng phần mềm chuyên dùng trong ngành môi trường để quy hoạch
sử dụng đất.
V. Phương thức thực hiện
- Phương pháp luận:
+ Tổng hợp dữ liệu đất đai thể hiện chúng thông qua công nghệ tích hợp GIS &
RS thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất giúp thông tin được chính xác và cập
nhật dễ dàng phục vụ cho công tác quy hoạch sử dụng đất và môi trường dài hạn.
+ Luật đất đai năm 2003 của nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghóa Việt Nam có
quy đònh:
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 3
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Điều 4: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ
quy hoạch, thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch.
Điều 20: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất được lập 10 năm 1 lần gắn với kỳ quy
hoạch sử dụng đất quy đònh tại Điều 24 của Luật này. Bản đồ quy hoạch sử dụng

(Tuần)
Têân công việc
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thu thập tài liệu liên
quan
* * *
Khảo sát thực đòa * * *
Xây dựng bản đồ quy
hoạch sử dụng đất
* * * * * * *
Chỉnh sửa *
Tổng kết
Hoàn thành đề tài
*
VII. Phương hướng phát triển của đề tài
- Thành lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất dựa trên việc phân tích đa chỉ tiêu.
- Sẽ tiến hành mở rộng quy hoạch chi tiết sang các lónh vực khác như : giao thông,
cấp nước sạch, đường dây điện thoại, đường dây điện, xây dựng…theo mục tiêu
sinh thái.
- Phổ biến rộng rãi thông tin quy hoạch cho cộng đồng phục vụ công tác bảo vệ
môi trường.
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 5
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Chương 1 : Tổng quan về Phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh

1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vò trí đòa lí
Phường Bình An nằm phía tây của Quận 2, được tách từ xã An Khánh gồm

Nguồn nước mặt: Phụ thuộc chủ yếu vào lượng mưa tự nhiên và lượng
nước của hệ thống sông, kênh, rạch.
Nguồn nước ngầm: Nước ngầm phân bố khá rộng và trữ lượng khá dồi dào,
đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu sử dụng trong sinh hoạt dân cư.
1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và cảnh quan môi trường
- Thuận lợi
Là Phường được hình thành trên cơ sở tách ra từ xã An Khánh cũ nên phần
nào cũng thừa hưởng những thành quả đầu tư vốn có về cơ sở hạ tầng cũng như
chất lượng nguồn lao động, đây là những lợi thế quan trọng nhằm thu hút các nhà
đầu tư phát triển sản xuất theo hướng sử dụng cao nguồn chất xám.
Với vò trí đòa lý kết hợp với mạng lưới giao thông khá thuận tiện của
phường cũng là những điều kiện thuận lợi để giao lưu văn hoá xã hội, phát triển
kinh tế trên nhiều phương tiện, nhất là ngành thương mại dòch vụ.
Đòa hình tương đối bằng phẳng, chất lượng đất tương đối tốt, kèm theo với
khí hậu có tính ổn đònh cao là những điều kiện cơ bản thuận lợi để bố trí xây
dựng cơ sở hạ tầng, hình thành các loại cây ăn quả dưới mô hình lập nhà vườn có
giá trò kinh tế cao.
- Khó khăn, hạn chế
Nằm trong vùng có đòa hình thấp của Quận 2, trong khi hệ thống mạng lưới
kênh rạch cũng như khả năng thoát nước của hệ thống kênh rạch còn nhiều hạn
chế nên nguy cơ ngập úng, ứ đọng nước thải …diễn ra thường xuyên cộng với ảnh
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 7
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
hưởng của chế độ thuỷ triều gây khó khăn cho việc đi lại cũng như sản xuất với
đời sống của nhân dân.
Trên phạm vi lãnh thổ của Phường phần lớn có nền đòa chất yếu, nước
ngầm nằm ngay sát mặt đất và có tính ăn mòn hạn chế cho việc xây dựng nhà
cao tầng. Mặt khác vào mùa khô nguồn nước ngầm hạ thấp và nhiễm phèn, mặn

Trồng trọt: hiện tại trên đòa bàn Phường có 4.64 ha đất nông
nghiệp ( chiếm 2.48% diện tích tự nhiên). Phần lớn diện tích đất nông nghiệp của
Phường là diện tích đất trồng 1 vụ lúa (diện tích 3.56 ha) cho năng suất và hiệu
quả kinh tế không cao.
Chăn nuôi: UBND Phường đã phối hợp tiêu huỷ hết đàn gia cầm
với số lượng khoảng 30000 con, trạm thú y kết hợp với Phường thường xuyên
kiểm tra nhằm kòp thới ngăn ngừa phòng chống bệnh cho đàn gia cầm. Trên đòa
bàn Phường hiện nay đã nuôi được 1615 con heo, phần nào đã làm ổn đònh thực
phẩm trên thò trường.
+ Khu vực kinh tế công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
Hiện tại trên đòa bàn phường có 320 cơ sở sản xuất kinh doanh tiểu thủ
công nghiệp trong đó không có cơ sở sản xuất lớn, chủ yếu là doanh nghiệp tư
nhân, cơ sở sản xuất hộ gia đình. Năm 2004 đạt giá trò tổng sản lượng 134583000
đồng(tăng bình quân hàng năm 80% so với nghò quyết đề ra từ 20%-25%).
+ Khu vực kinh tế thương mại- dòch vụ
Năm 2004, toàn Phường có 150 cơ sở kinh doanh thương mại dòch vụ,
doanh thu thương mại dòch vụ tuy có giá trò tuyệt đối cao hơn công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp nhưng còn mang tính chất tự phát, quy mô nhỏ lẻ, thiếu ổn đònh,
chưa có ngành mũi nhọn tập trung làm đòn bẩy để đẩy nhanh quá trình chuyển
dòch cơ cấu kinh tế.
1.2.2. Xã hội
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 9
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
- Dân số
Năm 2004, dân số phường Bình An có 12,378 người( chiếm 5,63% dân số
toàn Quận) được phân bố trên 2 ấp và 2 khu phố, trong đó khu phố 4 chiếm tỷ lệ
dân số cao nhất ( 28.58%), thấp nhất ở Bình Khánh 3 (18.28%). Mật độ dân số
trung bình của phường là 6.619 người /Km

cũng góp phần giải quyết nhu cầu học của trẻ. Chất lượng giáo dục được chú
trọng nâng cao, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học đạt 100%, trung học cơ sở và
trung học phổ thông tốt nghiệp đạt 100%.
+ Y tế
Hiện nay trên đòa bàn Phường có một trạm y tế và được phân công trực
24/24 giờ. Trong năm 2004 đã khám phá chữa bệnh cho 13661 người, tiêm chủng
cho trẻ trong độ tuổi đạt 100%, vận động trẻ em trong độ tuổi uống vitamin A
được 893 cháu, cấp thuốc miễn phí cho 177 lượt người, giữ vững được tỷ lệ
KHHDS đạt 1.2%
+ Văn hoá, thể dục-thể thao
Phòng trào: Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, xây dựng gia
đình văn hoá ngày càng cao, năm 2004 bình chọn 2141 hộ đạt chẩu gia đình văn
hoá, giảm 19 hộ so với cùng kỳ năm trước (do di dời giải toả đi nới khác phục vụ
xây dựng khu đô thò mới Thủ Thiêm), 190 gương người tốt việc tốt. Có 2 khu phố
được công nhận khu phố văn hoá, 2 ấp xuất sắc và đã thành lập ban chủ nhiệm
xây dựng phường văn hoá.
+ Quốc phòng, an ninh
Trên lónh vực an nin, xây dựng củng cố lực lượng an ninh cơ sở đảm bảo số
lượng, chất lượng. Thực hiện chương trình mục tiêu 3 giảm, hàng năm có kế
hoạch phối hợp các lực lượng tuyên truyền vận động nhân dân tham gia nhằm
giảm tội phạm nhưng trong năm vẫn còn tăng 11 vụ, tỷ lệ phá án 14/54 vụ(đạt
25.9%).
1.2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế -xã hội tác động đến việc
sử dụng đất
- Thuận lợi
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 11
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Là Phường mới được thành lập, nền kinh tế đang trong giai đoạn hình

Tổng diện tích tự nhiên
187.02 100
1
Đất nông nghiệp
NNP 4.64 2.48
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp SXN 4.24 91.38
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm CHN 3.56 83.96
1.1.1.1. Đất trồng lúa LUA 3.56 100
1.1.1.1.1
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC -
1.1.1.1.2
.
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK 3.56 100
1.1.1.1.3
Đất trồng lúa nương
LUN
1.1.1.2. Đất trồng cây hàng năm còn lại HNC -
1.1.2. Đất trồng cây lâu năm CLN 0.68 16.04
1.2.
Đất lâm nghiệp
LNP -
1.3.
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS 0.4 8.62
1.4.
Đất làm muối
LMU
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 13

2.2.4. Đất có mục đích công cộng CCC 25.18 50.7
2.2.4.1 Đất giao thông DGT 22.19 88.53
2.2.4.2. Đất thuỷ lợi DTL 0.02 0.08
2.2.4.3.
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền
thông DNT -
2.2.4.4. Đất cơ sở văn hoá DVH 0.19 0.75
2.2.4.5. Đất cơ sở y tế DYT 0.08 0.32
2.2.4.6. Đất cơ sở giao` dục_đào tạo DGD 2.7 10.72
2.2.4.7. Đất cơ sở thể dục _thể thao DTT -
2.2.4.8. Đất chợ DCH -
2.2.4.9. Đất có di tích, danh thắng LDT -
2.2.4.10. Đất bãi thải, xử lý chất thải RAC -
2.3.
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN 1.2 0.66
2.4.
Đất nghóa trang, nghóa đòa
NTD 0.33 0.18
2.5.
Đất sông suối và mặt nước CD
SMN 31.81
2.6.
Đất phi nông nghiệp khác
PNK -
So với năm 2000 diện tích đất nông nghiệp của phường giảm 53.07 ha do
chuyển sang đất ở, đất chuyên dùng, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp,
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 14
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà

Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
- Việc sử dụng đất không đúng mục đích, không theo quy hoạch, sử dụng đất
phân tán, manh mún vẫn xảy ra.
- Đất đang sử dụng cho phi nông nghiệp, nhất là đất cho xây dựng hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật đạt chỉ tiêu thấp so với thực trạng phát triển của các ngành
trên đòa bàn Phường hiện nay.
2.3.1.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
- Các chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong thời kỳ quy hoạch
Xuất phát từ thực trạng nền kinh tế trong những năm qua, trên cơ sở những lợi
thế và hạn chế về vò trí đòa lý, điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, đònh
hướng phát triển kinh tế xã hội Phường Bình An đến năm 2010 như sau:
+ Tiếp tục đẩy mạnh quá trình chuyển dòch cơ cấu kinh tế theo hướng Thương
mại-Dòch vụ và tiểu thủ công nghiệp trong đó:
Đẩy mạnh nhanh tốc độ phát triển thương mại_dòch vụ, hạn chế dần các cơ sở
sản xuất tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường. Khuyến khích phát triển
thương mại dòch vụ dọc theo các tuyến chính: Quốc lộ 1A, Trần Não, Lương Đònh
Của chú ý các ngành kinh doanh vật liệu xây dựng cao cấp, vật tư máy móc và
các lónh vực thương mại dòch vụ cao cấp khác. Thành lập quỹ tín dụng đáp ứng
nhu cầu vốn cho nhân dân, phấn đấu doanh thu thương mại- dòch vụ tăng bình
quân 40%-50% mỗi năm.
Phấn đấu giá trò tiểu thủ công nghiệp năm sau cao hơn năm trước từ 30%-35%.
Về nông nghiệp xu hướng 5 năm tới đất nông nghiệp còn lại không đáng kể,
tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế ngày càng giảm, hướng dẫn nông dân
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo mô hình hoa lan, cây cảnh, cá cảnh.
+ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, huy động 80% trẻ vào
nhà trẻ, mẫu giáo, 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1, vào cấp 2 đạt 100% và tỷ lệ học
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 16
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ

Tổng diện tích đất cần thu hồi là 8.41 ha, trong đó:
Thu hồi đất nông nghiệp là 4.24 ha
Thu hồi đất phi nông nghiệp là 4.17 ha
2.3.1.3. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010
Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của Phường Bình An được thể
hiện thông quan một số bảng sau:
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 18
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Bảng2. Chỉ tiêu sử dụng đất từng năm kế hoạch
Chỉ tiêu Mã
Phân theo từng năm
2006 2007 2008 2009 2010
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN 187.02 187.02 187.02 187.02 187.02
ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP
2.25 1.4 1.4 0.4 0.4
Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.85 1 1 - -
Đất trồng cây hàng năm CHN
1.85 1 1 - -
Đất trồng lúa LUA 1.85 1 1 - -
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 1.85 1 1 - -
Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
0.4 0.4 0.4 0.4 0.4
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
KHÁC PNN 184.77 185.62 185.62 186.62 186.62
Đất ở OTC 103.72 103.72 103.72 103.52 103.52
Đất ở tại đô thò ODT 103.72 103.72 103.72 103.52 103.52
Đất chuyên dùng CDG

đích sử dụng


Diện
tích
(Ha)
Số tờ,
số
thửa
Năm dự
kiến TH
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Trụ sở CA Phường ANI 0.03 2006
Tổng 0.03
ĐẤT DỰ ÁN NHÀ Ở ĐÔ THỊ
1 Khu nhà ở Cty XD & KDN
Đông Nam
ODT 0.20 2007
Tổng 0.20
ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
1 02 cây xăng SKC 1.20 2009
2 Nhà sách Bình An(khu 131) SKC 0.50 2007
Tổng 1.70
ĐẤT CƠ SỞ VĂN HOÁ
1 Nhà VH-TT-TT DVH 0.30 2008
2 Điểm sinh hoạt-vui chơi giải
trí-văn hoá
DVH 0.06 2007
3 Trụ sở báo Sài Gòn Giải
Phóng(khu 131)

khai đều khắp toàn Phường. Việc giải quyết các thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê và thu hồi đất được thực hiện đầy đủ theo luật đònh, công tác
đo đạc lập bản đồ đòa chính bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện khá tốt.
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 21
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong những năm qua trên đòa bàn Phường
đạt được một số kết quả nhất đònh.
2.5. Đánh giá về công tác quản lý môi trường
Hiện nay công tác môi trường của Phường còn bỏ ngõ một phần do tình
trạng ô nhiễm tại Phường chưa đáng báo động nhưng trước tình trạng đô thò hoá
như thời gian qua Phường cần có những kế hoạch cụ thể nhằm cải thiện và bảo vệ
môi trường được tốt hơn.
2.6. Biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai và môi trường
2.6.1. Các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
- Xây dựng và thực hiện đồng bộ các quy hoạch liên quan đến sử dụng đất.
- Giao đất theo đúng tiến độ theo khả năng khai thác sử dụng thực tế đối với tất
cả các trường hợp có nhu cầu sử dụng đất.
- Giải quyết tốt vấn đề tái đònh cư và ổn đònh dân cư.
- Quan tâm hơn tới các dự án liên quan đến hệ thống thoát nước(nước thải công
nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước mưa) và mạng lưới cây xanh.
- Điều tra đánh giá những cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường và sớm có kế
hoạch di dời.
2.6.2. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
2.6.2.1. Các giải pháp thực hiện về kinh tế
Vốn là điều kiện tiên quyết cho thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Nguồn vốn tư nhân và nguồn vốn nước ngoài có vò trí quan trọng trong phát
triển kinh tế của Phường. Tuy nguồn vốn ngân sách nhỏ nhưng có vai trò quan

nghóa vụ của người sử dụng đất.
- Thường xuyên thực hiện công tác kiểm kê, thống kê đònh kỳ theo quy đònh của
SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 23
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
pháp luật, kòp thời điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với kế hoạch sử dụng đất
hàng năm và trong từng giai đoạn của từng thời kỳ quy hoạch.
- Phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật Đất đai.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện hiện đại để quản lý lưu trữ tốt hệ
thống hồ sơ đòa chính đảm bảo chất lượng chính xác giúp cho việc quản lý đất đai
dần đi vào nề nếp và hiện đại hoá.
- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng đúng mục đích các loại quỹ đất, nhất là phát
triển xây dựng đất ở đô thò lẻ không thuộc các dự án nhà ở nhằm đảm bảo mỹ
quan trong phát triển đô thò mới.
- Có kế hoạch và coi trọng công tác đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp khi bò
thu hồi đất sản xuất để giải quyết tốt từng bước vấn đề nông dân, nông nghiệp,
nông thôn, cải thiện hỗ trợ chính sách bằng tiền cho đào tạo chuyển nghệ khi thu
hồi đất.
- Kiến nghò bổ sung và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế- xã hội theo quy đònh của pháp luật.

SVTH: Lâm Phan Bảo Đông Trang 24
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: ThS. Lê Thanh Hoà
Khoa Môi Trường &Công Nghệ Sinh Học_Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ
Chương 3: Cơ sở khoa học của ứng dụng viễn thám và hệ thống thông
tin đòa lý trong xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất
3.1. Tổng quan về GIS và RS
3.1.1. GIS


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status