Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất Hồng - Pdf 14

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây việc quản lý kinh tế của nhà nước đã có
những đổi mới sâu sắc và toàn diện tạo điều kiện cho niền kinh tế phát triển
một cách nhanh chóng mục tiêu phát triển của đất nước đã có sự điều chỉnh
cho phù hợp với yêu cầu của từng thời kỳ, từng giai đoạn. Nhiều chính sách
quản lý kinh tế và chế độ kế toán tài chính đã ra đời và đang liên tục đổi mới
và hoàn thiện kế hoạch kế toán với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ
thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính, đã cải tiến và hoàn thiện theo mức
độ phát triển và yêu cầu của cơ chế quản lý, thời kỳ này để phù hợp với cơ
chế thị trường thì việc hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ hạn chế các khe
hở gây khó khăn cho quá trình quản lý tài chính và thất thoát tài chính.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì xây dựng cơ bản
đang được nhà nước quan tâm đúng mức. Sự phát triển đó kéo theo sự xuất
hiện của những công ty TNHH kinh doanh thiết bị phục vụ cho công nghiệp
nặng ra đời và từng bước mở rộng thị trường, ngày càng nhiều chi nhánh
được thành lập rộng khắp đất nước. Các chi nhánh hoạt động trong sư thống
nhất của công ty về tài chính, kế toán.
Để hoàn chỉnh kiến thức kế toán cả lý thuyết lẫn thực hành sinh viên
chuyên ngành kế toán được đi thực tập thực tế tại các đơn vị kinh tế. Đây là
dịp để sinh viên có cơ hội hiểu rõ thêm về tình hình kinh tế hiện nay của nước
ta nói chung cụ thể là tình hình hoạt động tổ chức kinh doanh của đơn vị. Lần
đầu tiên sinh viên có cơ hội tiếp cận với môi trường kế toán của đơn vị. Sau
khóa thực tập sinh viên có thêm kiến thức lý thuyết lẫn thực tế. Qua quá trình
học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại chi nhánh công ty TNHH thiết bị nặng
Tất Hồng em đã có được một số hiểu biết nhất định về hoạt động kinh doanh
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
1
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD

+ Mua bỏn du nhn ng c,du thy lc,du nhn hp s, m bụi trn;
Hng bỏn ti Chi nhỏnh Cụng ty l ph tựng, mỏy múc thit b cho
ngnh xõy dng, xe ụ tụ ca hóng Hitachi v dch v bo dng, bo hnh sn
phm. Cỏc mc hng bỏn trong danh mc u c thng nht v mó
thun li trong vic nhp, xut hng.
1.2. Th trng ca Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Thit b nng Tt Hng
Chi nhỏnh cụng ty TNHH Thit b nng Tt Hng ti H Ni l a im
hot ng chớnh ca Cụng ty Tt Hng ti min Bc. Hot ng ca chi nhỏnh
l m rng th trng trờn phm vi tt c cỏc vựng min trong c nc nhm
cung cp cỏc sn phm linh kin cho mỏy múc xõy dng hóng Hitachi nh
mỏy xỳc, o, cn cu
Qung Ninh l a im khai thỏc than v m nờn hot ng ca chi
nhỏnh ti Qung Ninh ó mang li ngun thu ln t vic cung cp ph tựng
Nguyn Th Hng - K toỏn 5K9 CN Cụng ty TNHH Thit b nng Tt
Hng
3
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
cho nhiều khách hàng tiềm năng như: Công ty TNHH Một thành viên than
Hòn Gai - TKV; Công ty cổ phần Than Vàng Danh - TKV; Công ty than Núi
Béo - TKV...
Tất Hồng đã trở thành một phần không thể thiếu cho các công trình xây
dựng. Chi nhánh chủ yếu nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho ngành
công nghiệp nặng. Những trang thiết bị này do hãng Hitachi sản xuất nhằm
thay thế các phụ tùng hỏng của máy móc xây dựng do chính hãng sản xuất.
Do tầm quan trọng của đặc điểm kinh doanh đó chi nhánh đã nhanh chóng trở
thành địa chỉ tin cậy của các nhà xây dựng. Hiện nay máy móc, phụ tùng
Hitachi do Tất Hồng phân phối đã có mặt tại các công trình, công trường xây
dựng trên khắp tỉnh thành từ Nam ra Bắc. Vì vậy đã có rất nhiều khách hàng
tiềm năng lựa chọn sản phẩm Hitachi do Tất Hồng cung cấp như Công Ty
TNHH Nhà Nước một thành viên đầu tư xây lắp và thương mại 36, Công ty

lớn trong nước đều được phòng kinh doanh lập kế hoạch cho nhân viên đi
thực tế để bán hàng. Chỉ có như vậy mới mở rộng được thị trường kinh doanh
xây dựng được địa chỉ tin cậy cho những công trình. Các nhân viên phòng
kinh doanh đều là những người hiểu biết rất rõ về kỹ thuật, máy móc thuận
tiện cho công việc bán hàng nhanh chóng.
Phòng kinh doanh: Bao gồm trưởng phòng kinh doanh, nhân viên quản
lý kho phụ tùng và các nhân viên bán hàng. Chức năng, nhiệm vụ của phòng
kinh doanh:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh và dài hạn của công ty.
- Tìm kiếm, phát triển thị trường trong nước theo chiến lược của chi
nhánh và của tổng công ty cũng như tập đoàn đã đề ra.
- Tham khảo ý kiến các phòng liên quan để phân bổ kế hoạch bán
hàng, kế hoạch nhập, xuất phụ tùng từ tập đoàn Singapore.
- Dự báo thường xuyên cung cầu, giá cả hàng hóa thị trường về sản
phẩm xuất bán.
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
5
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
- Tham mưu, đề xuất với ban giám đốc về hoạt động bán hàng, tổ
chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê định kỳ lên tổng
giám đốc về kết quả hoạt động.
- Đảm bảo bí mật thông tin kinh tế đối với những người không có
trách nhiệm để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của chi
nhánh và tổng công ty.
- Phối hợp chặt chẽ với phòng kế toán thuận lợi cho công tác theo dõi
công nợ phải thu khách hàng.
- Cần nắm bắt được nhu cầu thị trường và mong muốn của khách hàng
cụ thể thuận lợi cho công tác bán hàng.
- Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là:

công tác và theo dõi trong thời gian vắng mặt tại văn phòng chi nhánh công
ty.
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
7
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
Chương II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
1. Kế toán chi tiết hàng hóa
Hạch toán chi tiết hàng hóa phải theo dõi cụ thể cho từng mặt hàng về
hiện vật giá trị trong quá trình nhập xuất. Do đó công tác hạch toán kế toán
cần kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận kế toán và bộ phận quản lý kho hàng. Định
kỳ hàng tháng làm bản đối chiếu tồn kho nhằm theo dõi được lượng hàng tồn
kho và tăng cường giám sát việc quản lý kho và hiệu quả hạch toán kế toán
hàng hóa của phòng kế toán. Hiện nay có ba phương pháp hạch toán chi tiết
hàng hóa: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển, phương pháp sổ số dư. Chi nhánh Công ty TNHH thiết bị nặng Tất
Hồng sử dụng phương pháp thẻ song song:
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
8
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
Sơ đồ I.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Ghi chú : Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Hồng Singapore.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :
Giá thực tế
hàng nhập
=
Giá mua
hàng hoá
(ghi trên
hoá đơn)
+
Chi phí
mua
khác
+
Thuế nhập
khẩu
-
Các khoản
CKTM,
GGHM (nếu
có)
- Chi nhánh sử dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp giá bình quân gia quyền. Đây là phương pháp tính giá phù hợp
với đặc điểm kinh doanh của chi nhánh. Công việc theo dõi hàng xuất nhập
kho do phòng kế toán và người quản lý kho phải diễn ra đồng thời.
Theo phương pháp này căn cứ vào giá thực tế của vật tư tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ, kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị vật tư.
Căn cứ vào lượng vật tư xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân xác định giá
thực tế xuất trong kỳ.
Giá thực tế vật tư

nhất TK156. Tài khoản phản ánh hàng hoá tồn kho, xuất, nhập trong kỳ báo
cáo theo trị giá nhập kho thực tế.
Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
* Bên Nợ:
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
11
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
• Trị giá mua, nhập kho của hàng hóa nhập kho trong kỳ ( theo phương
pháp kê khai thường xuyên )
• Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập kho (theo phương pháp kê
khai thường xuyên )
• Chi phí thu mua hàng hóa ( theo phương pháp kê khai thường xuyên )
• Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận ( theo phương pháp kiểm
kê định kỳ )
* Bên Có :
• Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa
• Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người bán ( theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
• Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xuất ( theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
• Trị giá vốn hàng hoá tồn kho đầu kỳ đã kết chuyển ( theo phương pháp
kiểm kê định kỳ )
• Số dư bên Nợ : Trị giá vốn hàng tồn cuối kỳ
Tài khoản 156 - Hàng hoá được chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua của hàng hoá
- Tài khoản 1562 - Phí mua hàng hoá
1.2.2. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

1.2.5. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại:
Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
Kết cấu nội dung tài khoản:
- Bên Nợ: Doanh thu số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
13
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
- Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ
1.2.6. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán:
Tài khoản dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh
nghiệp.
Kết cấu nội dung tài khoản:
- Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
trong kỳ
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ
1.2.6. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ ; Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ
Do đặc thù hoạt động bán hàng của Chi nhánh, Kế toán sử dụng hai Tài
khoản trên để theo dõi các khoản công nợ của ba chi nhánh, đó là căn cứ để
cuối tháng đối chiếu công nợ nội bộ.
1.3. Phương pháp hạch toán
Chi nhánh tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp và
phương thức cấp cho đơn vị trực thuộc để bán
* Theo phương thức bán trực tiếp, hạch toán hàng tồn kho theo phương

động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
* Chi phí bán hàng gồm các khoản :
•Chi phí nhân viên bán hàng gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng
•Chi phí vật liệu bao bì
• Chi phí dụng cụ đồ dùng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa
• Chi phí khấu hao tài sản cố định trong khâu bán hàng
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
15
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
• Chi phí bảo hành khi bán hàng
• Chi phí dịch vụ mua ngoài : tiền thuê bốc vác, vận chuyển ...
• Chi phí bằng tiền khác
2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
• Chi phí nhân viên : Bảng thanh toán lương
• Chi phí khấu hao : Bảng trích khấu hao TSCĐ
• Chi phí mua ngoài: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
• Chi phí vật liệu bao bì : Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
• Chi phí băng tiền khác : Phiếu chi
2.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 - Chi phí
bán hàng. Tài khoản phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hoá như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hành sản phẩm, chi phí tiền lương
cho nhân viên bán hàng…
Nội dung kết cấu Tài khoản:
+ Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
+ Bên Có: Kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
+ Tài khoản không có số dư cuối kỳ

Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 )
+ Giá trị vật dụng xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641 ( 6412)
Có TK 152
+ Chí phí về công cụ đồ dùng phục vụ khâu bán hàng
Nợ TK 641 ( 6413)
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ phân bổ 1 lần
+ Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 ( 6414)
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
17
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
Có TK 214
+ Khi trích trước chí phí bảo hành sản phẩm ghi :
Nợ TK 641 ( 6415 )
Có TK 352 : Dự phòng phải trả
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành ghi
Nợ TK 632
Có TK 111, 112,152, 334
+ Các chi phí khác liên quan
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 331
+ Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí
Nợ TK 111,112,138
Có TK 641
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911

3.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán và theo dõi chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kế toán sử
dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu nội dung tài khoản như sau:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
+ Bên có: Các khoản giảm giá chi phí, kết chuyển chi phí sang tài khoản
xác định kết quả
+ Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Tài khoản được mở chi tiết như sau :
- TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 Chí phí vật liệu quản lý
- TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
19
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
- TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 Thuế phí và lệ phí
- TK 6426 Chi phí dự phòng
- TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
3.4. Phương pháp hạch toán
+ Tiền lương, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên Quản lý
doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 334
+ Trích BHXH, KHYT, KPCĐ của nhân viên Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị vật liệu xuất dùng cho Quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 331
+ Khi phát sinh các các khoản làm giảm chi phí:
Nợ TK 111, 112, 138, 139, 352
Có TK 642
+ Cuối kỳ kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
21
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại được biểu
hiện quả chỉ tiêu lợi nhuận hay lỗ từ tiêu thụ. Đó là phần chênh lệch giưa
doanh thu thuần với giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Khi kết quả có lãi nghĩa là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã
tạo ra lợi nhuận. Như vậy bản chất của hạch toán xác định kết quả kinh
doanh là xác định lãi lỗ đó cũng chính là mối quan tâm của doanh nghiệp.
4.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Biên bản xử lý tài sản thừa thiếu
- Biên lai thu thuế
- Chứng từ, giấy báo của bên tổ chức liên doanh

+ Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
+ Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
23
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TRƯỜNG ĐH KTQD
Có TK 911
+ Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
+ Kết chuyển lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT VỀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ NẶNG TẤT HỒNG
1. Quá trình mua hàng
- Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa mua vào của chi nhánh chủ yếu là các thiết bị nặng được nhập từ

Nhận được chứng từ đầy đủ cho lô hàng nhập, Kế toán xác định đối
tượng thanh toán và vào phiếu nhập kho và phiếu nhập chi phí cụ thể.
Nguyễn Thị Hường - Kế toán 5K9 CN Công ty TNHH Thiết bị nặng Tất
Hồng
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status