phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với cá thể hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn kế xuyên - Pdf 14

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LỜI CAM ĐOAN

Em tên là Nguyễn Công Tuấn sinh viên lớp 27k7.1 khoa tài chính – tín dụng
Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng
Em xin cam đoan tất cả những gì trình bày chuyên đề tốt nghiệp này là do sự
tổng hợp kiến thức của bản thân,tài liệu thu thập từ sách báo và thực tế học hỏi được
trong quá trình thực tập,không sao chép từ bất cứ tài liệu nào ngoài trừ một số tài liệu
ghi trong“tài liệu kham khảo”
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trênCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế việt nam nói riêng đang
bước vào thời kỳ phát triển ỗn định. Đồng thời xu hướng phát triển hội nhập với nền kinh
tế thế giới đang ngày càng gia tăng. Nền kinh tế thị trường đang có những bước chuyển
biến rõ rệt ở việt nam kéo theo sự thay đổi cơ cấu trong nền kinh tế,đặc biệt là thành
phần doanh nghiệp và cá thể hộ gia đình sản xuất kinh doanh.Cá thể hộ gia đình sản xuất
kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến và việc phát triển loại hình cá thể hộ gia đình sản
xuất kinh doanh này là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã
hội, đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,và xoá đói giảm nghèo.
Vì vậy, trên góc độ sinh viên thực tập, qua quá trình thu thập thực tế em chọn
đề tài “phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với cá thể hộ gia đình sản xuất
kinh doanh tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Kế
Xuyên” để nghiên cứu,tìm hiểu,từ đó đưa ra những nhận xét,ý kiến đóng góp cá nhân
nhằm giải quyết vấn đề trên và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Bài viết được trình bày theo ba phần
PHẦN I : Một số vấn đề lý luận chung của ngân hàng và hoạt động cho vay
của ngân hàng đối với cá thể hộ gia đình sản xuất kinh doanh

Về cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay, NHNo Kế Xuyên có 4 phòng chức năng
và 1 tổ cộng tác viên được sắp xếp theo phương pháp trực tuyến như sau :
1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
1.1.3.1.Phòng tín dụng
Thực hiện công tác cho vay vốn, đòng thời giúp ban giám đốc xây dựng kế
hoạch kinh doanh của Ngân hang
1.1.3.2.Phòng kế toán
Có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy trình nghiệp
vụ, quy chế an toàn theo đúng quy trình pháp lệnh của NHNo Việt NamPhòng Tín Dụng
GIÁM ĐỐC
Phó Giám Đốc
Phòng Kế Toán Phòng Ngân Quỹ
Tổ Cộng Tác viên
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
1.1.3.3.Phòng ngân quỹ
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt bằng VND và các loại ngoại tệ, quản lý kho tiền,
Xử lý tiền mặt đã không còn giá trị sử dụng
1.1.3.4.Phòng tổ chức nhân sự
Thực hiện các kế hoạch về tổ chức tài chính và hoạt động phụ trợ về mạt hành
chính tổ chức.
1.1.4.Chức năng và nhiệm vụ của NH No Kế Xuyên
-Hướng dẫn thực hiện các chế độ, thể lệ phạm vi hoạt động của Ngân hàng
-Căn cứ thong báo NH No Việt Nam để ấn định kinh doanh ngoại tệ, lãi cho
vay, lãi suất tiền gữi trên địa bàn hoạt động.
-Làm tư vấn về tiền tệ, tín dụng
-Áp dụng các thể lệ thanh toán thích hợp để huy động vốn bằng VND và ngoại
tệ đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước thuộc phạm vi của mình.

như VAC…,và hội nông dân Việt Nam phát động phong trào “nông dân sản xuất,
kinh doanh giỏi”.Từ tình hình thực tế trên địa bàn huyện, trong những năm qua. Ban
chấp hành Hội Nông dân trong huyện, tùy theo tình hình thực tiễn đất đai, thổ
nhưỡng, hay nói cách khác là tiềm năng kinh tế ở từng địa phương và nguồn vốn của
mỗi cá nhân, đa dạng hóa theo mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
khi thực hiện quyết định 67/1999/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Một
số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn”, Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ huyện và định hướng hoạt động kinh doanh của ngành. Kết
quả đồng vốn của Ngân hàng đã góp phần tạo điều kiện cho nông dân chuyển dịch cơ
cấu giống cây trồng, con vật nuôi, phát triển đàn bò lai, lợn siêu nạc, vịt siêu trứng
vv… đầu tư sản xuất giống lúa lai mới cho năng suất cao phù hợp với đất đai thổ
nhưỡng, hình thành những vùng chuyên canh tập trung chuyên trồng cây đậu phụng,
bông vải và các loại cây xen canh phù hợp.
Với lợi thế các xã vùng đông của huyện có sông Trường Giang chảy qua,
thích nghi cho môi trường nuôi trồng thủy sản, hằng năm Người dân đã đầu tư trên 3
tỷ đồng để nuôi hơn 30 ha tôm nước lợ. Ngoài ra, mô hình trồng rau và các loại cây
lấy củ trên các xã vùng cát như Bình Nam, Bình Sa, Bình Đào …
Thực hiện Nghị quyết 03 của Chính phủ và quyết định 30 của UBND Tỉnh về
phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, người dân đã vay trên 3,5 tỷ đồng để xây
dựng các trang trại lâm nghiệp, trang trại chăn nuôi tại 2 xã Bình Phục và Bình
Dương. Đặc biệt, qua thử nghiệm cho thấy vùng đông có khả năng phát triển chăn
nuôi dê, NGười dân đã đầu tư vốn cho việc xây dựng các trang trại chăn nuôi tổng
hợp trong đó nuôi dê đạt hiệu quả kinh tế rất cao, có trang trại mỗi năm sau khi trừ
chi phí lãi trên 25 triệu đồng. Ngoài ra, người dân đã khôi phục làng nghề truyền
thống như làng hương thị trấn Hà Lam, đan mây tre xuất khẩu tại xã Bình Quế
Huyện Thăng Bình qua 10 năm tái lập Tỉnh đã góp phần thay đổi diện mạo
nông thôn. Hiện nay, 100% thôn trong huyện có điện, hơn 95% số dân được sử dụng
điện, các đường liên thôn, liên tổ đều được bê tông hóa, tạo điều kiện cho việc lưu

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Bảng 1: Tình hình biến động nguồn vốn qua 2 năm 2005-2006
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh Lệch
ST % ST % ST %
1. Nguồn vốn huy động
1.1.Tiền gỡi của các TCKT
1.2.Tiền gỡi tiết kiện
1.3.Phát hành các công cụ
68.180
15.553
51.409
1.218
20,5
3
4,68
15,50
0,35
87.260
29.251
53.054
4.955
21,74
7,28
13,24
1,22
+19.080
+13.689
+1.645

các doanh nghiệp, cá nhân với nhau qua tài khoản thanh toán tại NH. Tuy rằng lãi
suất cho loại tiền gởi này rất thấp, nhưng NH sử dụng nguồn vốn này khó có hiệu quả
được. Nếu đêm tiền gởi này cho vay hết thì khi khách hang có nhu cầu cần rút gấp
một lượng vốn lớn sẻ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của NH. Đôi khi còn ảnh
hưởng đến uy tín của NH đối với khách hang. Vì vậy, việc cân đối để sử dụng nguồn
vốn này sao cho hợp lý là điều rất cần thiết.CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tiền gởi tiết kiệm là khoản tiền gởi của TCKT và nhân dân trong đó đa số là
nhân dân. Tiền gởi này là khoản tiền gởi có kỳ hạn vì thế NH sử dụng nguồn vốn này
có hiệu quả hơn. Huy động nguồn vốn này được càng nhiều, NH sẽ có lãi hơn, vì NH
có thể đem cho vay trung và dài hạn đối với nguồn vốn này và ít ảnh hưởng tới khả
năng thanh toán của mình. Các loại tiền gởi khác chiếm tỷ trọng thấp và ít phổ biến
hơn hai loại tiền gởi trên. Nguồn vốn huy động có quy mô ngày càng tăng. Nhưng
ngoài ra còn có những ngồn vốn khác hỗ trợ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
NH như: vốn vay ( vay từ NH tỉnh hoặc NH TW ) và các nguồn khác.
Nhìn chung, tổng nguồn vốn tăng đáng kể qua hai năm 2005-2006 (từ 332.176
triệu đồng năm 2005 tăng lên 401.393 triệu đồng, với tốc độ tăng 20,84% ) dẫ tạo
điều kiện cho NH đảm bảo khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Nguồn vốn huy
động mà đặc biệt là tỷ trọng tiền gởi tiết kiệm trong tổng số nguồn vốn tăng giúp cho
tình hình kinh doanh của NH ngày càng có hiệu quả
1.3.2. Về sử dụng nguồn vốn
Việc thường xuyên xem xét, đánh giá tình hình cân đối nguồn vốn là vấn đề có
ý nghĩa quan trọng đối với bất kỳ một NH nào. Công việc này nhằm hạn chế tình
trạng thiếu vônd do sự mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Điều này sẽ ảnh
hưởng không tốt đến hoạt động của NH.
Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn bình quân qua 2 năm 2005-2006
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh Lệch

Kết quả hoạt động kinh doanh của NH cũng cho ta thấy được những vấn đề
quan trọng của NH. Nó giúp cho ta hình dung được NH đã hoạt động có hiệu quả như
thế nào trong những năm vừa qua để từ đó đánh giá, khắc phục khó khăn đồng thời
xác định mục tiêu đạt được trong những năm sau.
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Kế Xuyên
ĐVT: triệu đồng
CHỈ TIÊU NĂM
2005
NĂM
2006
CHÊNH LỆCH
ST %
1. Thu nhập (1)
1.1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh tín
dụng
1.2. Thu nhập từ dịch vụ thanh toán ngân
quỹ
1.3. Thu từ hoạt động khác
1.4. Thu nhập bất thường
29.197
28.880
187
52
78
27.685
27.446
170
26
43
-1.512

26.165
3.908
41
16
1.348
933
24
0
19.895
+1.619
+28
+7
-8
+90
+1
-12
0
+1.433
+6,59
+0,72
+20,59
-33,33
+7,15
+0,11
-33,33
0
+7,76
3. Lợi nhuận (3)=(1) – (2) 4.651 1.520 -3.131 -67,32
Bảng số liệu đã cho thấy có sự thay đổi lớn về chỉ tiêu về chi phí và lợi nhuận.
Chi phí tăng và ngược lại lợi nhuận giảm mạnh. Nếu nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận ta

Tổ Cộng Tác
Viên
Quyết Định
Cho Vay
Giám Sát
Giải Ngân
CHUYấN TT NGHIP
Khỏch Hng
Thu Thp Thụng Tin
Cp Nht Thụng Tin
2.2.2. Cỏc bc quy trỡnh cho vay ngn hn:
Bớc 1: Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, có trách
nhiệm đối chiếu danh mục hồ sơ quy định,kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tong loại
hồ sơ, sau đó báo cáo lên trởng phòng tín dụng.
Bớc 2: Trởng phòng tín dụng cử cán bộ them định các điều kiện vay vốn theo
quy định.
Bớc 3: Trởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn, kiểm tra
tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo them định do cán bộ tín dụng phụ trách địa
bàn trình, tiến hành xem xét, táI them định(nếu cần thiết) ghi ý kiến vào báo cáo thêm
định, táI them định (nếu có) và trình phó giám đốc bộ phận tín dụng và giám đốc
quyết định.
Bớc 4: Giám đốc NHNo&PTNT Chi Nhánh Kế Xuyên xem xét, kiểm tra lại hồ
sơ vay vốn và báo cáo them định do trởng phòng tín dụng trình lên, Xem xét quyết
định cho vay hoặc không cho vay và giao lại cho phòng tín dụng.
Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết bằng văn bản, nếu cho
vay thì ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng. Khoản vay vợt quyền phán
quyết thì thực hiện quy định hiện hành của ngân hàng.CHUYấN TT NGHIP

3.2. Trung v di hn 122.469 39,0 127.521 34,0 +5.052 +4,12
4. N quỏ hn bp 14.507 100 19.119 100 +5.612 +31,8CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
4.1. Ngắn hạn 3.160 21,8 5.768 30,2 +2.608 +82,5
4.2. Trung và dài hạn 11.347 78,2 13.351 69,8 +3.004 +26,5
5. Tỷ lệ nợ quá hạn bp 4,62% 5,1%
5.1. Ngắn hạn 1,65% 2,33%
5.2. Trung và dài hạn 2,97% 2,77%
Theo số liệu được cung cấp ở bằng trên,ta nhận thấy rằng năm 2006 nhu cầu
vay vốn tại chi nhánh tăng khá cao tăng 40.004 triệu đồng so với năm 2005. Trong đó
doanh số cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao (85,3% năm 2005 và 81,5% năm
2006 trong tổng doanh số cho vay)
Về các khoản cho vay ngắn hạn, mặt dầu có tăng về doanh số cho vay nhưng tỉ
trọng trong tổng doanh số cho vay của NH lại có xu hướng giảm nhẹ và thay vào đó
là cho vay trung hạn, dài hạn. Các khoản vay ngắn hạn tuy có tính chất an toàn nhưng
kiểm soát trong quá trình sữ dụng cũng khó khăn hơn. Trong tổng doanh số thu nợ tại
NH của các khoản cho vay ngắn hạn giảm đi khá nhiều (Từ 366.758 triệu đồng năm
2005 xuóng còn 321.245 triệu đồng năm 2006).Trong khi đó dư nợ bình quân cho vay
ngắn hạn lại cao (61%năm 2005 tăng lên 66% năm 2006). Đặt biệt là nợ quá hạn cho
vay ngắn hạn cũng chiếm tỉ trọng khá cao (21,8% năm 2003 và 98.09% năm 2004) và
dư nợ tăng lên đột ngột : ntừ 9.152 triệu đồng năm 2003 lên đến 50.387 triệu đồng.
Qua tình hình trên ta thấy tình trạng sử dụng vốn ngắn hạn chưa đạt hiệu quả của
khách hàng vay vốn ngắn hạn tại NH,do đó rủi ro do các khoản nợ ngắn hạn đem lại
có xu hướng tăng lên. Vấn đề này cần phải được quan tâm nghiên cứu để tìm rõ
nguyên nhân.
Nợ trung dài hạn lại đang có xu hướng tăng lên cả về doanh số cho vay và
doanh số thu nợ. Nguyên nhân là do chính sách xxây dựng và phát triển của huyện
trong năm 2004. Chủ trương của huyện năm 2004 là tạo điều kiện phát triển cho các

+4,2
+37,0
2. Doanh số thu nợ
- Cá thể,hộ gia đình
366.758
10.050
100
2,7
321.245
11.641
100
3,62
-45.513
+1.591
-12,4
+15,8
3. Dư nợ bình quân
- Cá thể hộ gia đình
191.554
8.209
100
4,3
247.541
10.615
100
4,3
+55.987
+2.406
+29,2
+29,3

cho vay ngắn hạn tại Chi Nhánh Kế Xuyên và chiếm tỉ trọng hầu hết là các Cá Thể
Hộ Gia Đình. Sự chênh lệch này là cho chủ trương chuyển đổi cây trồng vật nuôi của
chính phủ và của tỉnh đề ra nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống
nhân dân.Đặc biệt ưu tiên các khu vực miền núi và vùng sâu vùng xa. Còn các Tổ
Chức Khác nếu hội đủ điều kiện thì mới quyết định cho vay. Đây là một cơ chế cho
vay theo dự án của chính phủ và tỉnh chủ yếu là chăn nuôi, và các khoản vay ngắn
hạn sẽ dễ dàng được NH chấp nhận và giải ngân sớm cho các Cá Thể Hộ Gia Đình.CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Hơn nữa chính bản than các Cá Thể Hộ Gia Đình lại là nguyên nhân khiến cho
NH còn dè dặt trong việc quyết định cho vay. Các Cá Thể Hộ Gia Đình hầu hết là
khách hàng với quy mô vốn bình quân thấp, sử dụng vốn lại kém hiệu quả, họ chưa
có đủ kinh nghiệm sản xuất kinh doanh vì thế mà tính khả thi của dự án không cao.
Một nguyên nhân khá quan trọng để NH hạn chế cho vay là vì họ không đủ tài sản
đảm bảo khi đến vay vốn. Còn NH thì lại dặt mục tiêu an toàn trong cho vay đối với
các Cá Thể Hộ Gia Đình cao hơn mục tiêu tăng trưởng của hoạt động tín dụng.Tỷ lệ
nợ quá hạn cao cũng khiến cho NH lo ngại. Ngoài ra, Cá Thể Hộ Gia Đình chưa có
được mức độ thân thiết và độ tin cậy nhất định của NH. Do đó mà yêu cầu khi cho
vay của NH đối với Cá Thể Hộ Gia Đình khắt khe hơn và NH đặt ra yêu cầu vốn vay,
lãi trả phải được thu hồi đầy đủ, đúng hạn, việc xin gia hạn nợ cũng gặp không ít khó
khăn.
Tuy nhiên, ta cũng thấy được sự quan tâm của Chí Nhánh Kế Xuyên đối với
các Cá Thể Hộ Gia Đình và các Tổ Chức Kinh Tế khác, đặt biệt là Cá Thể Hộ Gia
Đình. Đó là doanh số cho vay năm 2006 đã tăng 37% so với năm 2005. Do chủ
trương của tỉnh quan tâm và hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế của huyện nói chung và
các xã vùng nam huyện nói riêng, nên các Cá Thể Hộ Gia Đình có những điều kiện
để vay vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Đồng thời các Cá Thể Hộ
Gia Đình cũng đang cố gắng thực hiện đúng những yêu cầu từ phía NH, trả nợ, lãi
đầy đủ và đúng hạn nhằm gây dựng mối quan hệ thân thiện hơn đối với NH, bằng

1. Doanh số cho vay
1.1 Quý 1
1.2 Quý 2
1.3 Quý 3
1.4 Quý 4
14.210
3.609
3.354
3.126
4.121
100
25,4
23,6
22,0
29,0
19.470
3.037
3.641
5.315
7.476
100
15,6
18,7
27,3
38,4
+5.260
-572
+287
+2.189
+3.355

+1.591
+235
+71
+662
+600
+15,8
+10,9
+3,2
+23,2
+21,3
3. Tổng Dư nợ bình
quân
3.1 Quý 1
3.2 Quý 2
3.3 Quý 3
3.4 Quý 4
8.209
1.847
2.027
2.069
2.266
100
22,5
24,7
25,2
27,6
10.615
2.229
2.431
2.686

40,000
12,000
100
38,5
41,2
20,3
+7,449
+0,449
+7,000
+2,000
+10,1
+1,5
+21,2
+20,0CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
4.3 Quý 3
4.4 Quý 4
0 0 0 0 0 0
5. Tỷ lệ nợ quá hạn bq
5.1 Quý 1
5.2 Quý 2
5.3 Quý 3
5.4 Quý 4
0,9%
1,67%
1,63%
0,48%
0

22,0% năm 2005 đã giảm 19,6% năm 2006 ).Do đó, tỉ lệ nợ quá hạn bình quân của
quí 1và quí 2 cao hơn so với qui 3 và qui 4.
Với những nội dung phân tích ở trên cho thấy, việc đầu tư cho vay ngắn hạn
các Cá Thể Hộ Gia Đình qua các quí tại Chi Nhánh Kế Xuyên trong những năm qua
ngày càng được mở rộng theo chiều hướng phát triển, khuyến khích sản xuất kinh
doanh theo vụ mùa, và đánh giá được khả năng đánh giá chung của huyện… Tuy
nhiên, đối với vấn đề Nợ quá hạn của quí 1và qui 2 tại NH cần phải xem xét kỷ
lưởng. Những món nợ nào có khả năng hoàn trả trong thời gian đến thì gia hạn nợ để
các Cá Thể Hộ Gia Đình có điều kiện thu xếp để trả nợ cho NH. Còn đối với những
món vay không hoàn trả được NH phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm cách giải quyết
và cũng rút ra bài học kinh nghiệm đối với những khoản vay tương tự.
3.5. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tếCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Hiện nay các Cá Thể Hộ Gia Đình hoạt động trền địa bàn huyền tham gia hầu
hết các lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên cách phân loại chuẩn hiện nay theo nghành
kinh tế bao gồm 4 lĩnh vực chính là : Nông – Lâm nghiệp, Công nghiệp, Thương
nghiệp và các nghành nghề khác. Do đó, khi tiến hành phân tích tình hình cho vay
ngắn hạn Cá Thể Hộ Gia Đình tại Chi Nhánh theo ngành kinh tế ta cũng phân chia
theo 4 lĩnh vực này.
Bảng 8: tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế
ĐVT: Triệu đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2005 NĂM 2006 CHÊNH LỆCH
ST % ST % ST %
1. Doanh số cho vay
1.1 Nông – Lâm nghiệp
1.2 Công nghiệp
1.3 Thương nghiệp
1.4 Các ngành nghề khác

2. Doanh số thu nợ
2.1 Nông – Lâm nghiệp
2.2 Công nghiệp
2.3 Thương nghiệp
2.4 Các ngành nghề khác
10.050
8.171
271
703
905
100
81,3
2,7
7,0
9,0
11.641
9.546
186
827
1.071
100
82,0
1,6
7,1
9,2
+1.591
+375
-85
+221
+166

+2.406
+1.961
-75
+221
+192
+29,3
+29,8
-41,4
+32,4
+25,2
4. Nợ quá hạn bình quân
4.1.Nông – Lâm nghiệp
4.2 Công nghiệp
4.3 Thương nghiệp
4.4 Các ngành nghề khác
73,88
73,88
0
0
0
100
100
0
0
0
81,329
81,329
0
0
0


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status