BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU - Pdf 15

BÀI TẬP VỀ LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
Đê lập phương trình tọa độ, xác định vị trí và thời điểm khi hai vật gặp
nhau ta làm như sau:
- Chọn gốc tọa độ, chiều dương, gốc thời gian.
- Xác định các điều kiện ban đầu của vật chuyển động.
- Lập phương trình tọa độ:
   
2
0 0 0 0
1
x x v t t t t
2
a    
- Trường hợp có hai vật chuyển động với các phương trình tọa độ là x
1

và x
2
thì khi hai vật gặp nhau: x
1
= x
2

Chú ý:
+ Chuyển động nhanh dần đều:
v


a

(m/s
2
).
Chọn A làm mốc, chọn
thời điểm xuất phát của hai
xe làm mốc thời gian và
chọn chiều chuyển động từ
A tới B làm chiều dương.
a/. Viết phương trình
chuyển động của mỗi xe
máy.
b/. Xác định vị trí và
thời điểm hai xe đuổi kip
nhau kể từ lúc xuất phát.
c/. Tính vận tốc của
a/. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe
máy.
Phương trình của xe máy xuất phát từ A
chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu
với gia tốc: a
1
=2,5.10
-2
(m/s
2
):
2 2 2
1 1
1
1,25.10 ( )

=x
2
, nghĩa là:
2 2 2 2
1,25.10 400 10
400( )
400( )
t t
t s
t s
 
  




 


Loại nghiệm âm.
mỗi xe máy tại vị trí gặp
nhau.
Với t=400(s)=6 phút 40 giây, suy ra:
2 2 3
1 2
1,25.10 .400 2.10 2( )
x x km

   
c/. Vận tốc của mỗi xe máy tại vị trí gặp nhau

Chọn gốc tọa độ tại A,
chiều dương từ A đến B.
a/. Viết phương trình
tọa độ và phương trình vận
a/. Viết phương trình tọa độ và phương trình
vận tốc của hai xe.
Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuống dốc.
t
01
=t
02
=0.
Xe đạp (A) :
01
0;
x


01
0;
t

01
2( / );
v m s

2
01
0,2( / );
a m s

của mỗi xe lúc gặp nhau.

02
0( );
t h

2
20( / );
v m s
 
2
01
0,4( / );
a m s

2
2 02 02 02 2
1
( )
2
x x v t t a t
   
2
2
400 20 0,2 ( )
x t t m
  
Và vận tốc:
2
20 0,4 ( / )

x m AB
   (loại)
Với t=20(s) thì
1
80( )
x m AB
   (nhận)
Kết quả: Hai xe gặp nhau sau 20 giây chuyển
động và cách A 80 (m).
c/. Vận tốc hai xe lúc gặp nhau:
Vận tốc của người đi xe đạp:
1
2 0,2.20 6( / )
v m s
  
Của ô tô:
2
20 0,4.20 12( / )
v m s
     (ngược
chiều dương).
Bài 3 (7.3/16/RL/Mai
Chánh Trí). Cùng một lúc
hai người đi xe đạp ngược
chiều nhau qua hai điểm A
và B cách nhau 130m.
Người ở A đi chậm dần
đều với vận tốc đầu là 5
m/s và gia tốc 0,2 m/s
2


01
0;
t

01
5( / );
v m s

2
01
0,2( / );
a m s
  (vì
1
a

ngược
chiều dương)
2
1 01 01 01 1
2
1
1
( )
2
5 0,1 ( )
x x v t t a t
x t t m
   

x t t m
  
b/. Khoảng cách d:
Khoảng cách giữa hai xe đạp:
D=x
2
-x
1
=130-6,5t
Khi t
1
=15(s) thì
1
32,5( )
D m
  (hai xe chưa gặp

nhau)
Khi t
1
=25(s) thì
1
32,5( )
D m
   (hai xe đã gặp
nhau).
c/. Thời gian và quãng đường đi của mỗi xe:
Hai xe gặp hau D=0
130 6,5 0 20( )
t t s


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status