Xây dựng quan hệ hợp tác với cơ quan Hải quan để thực hiện tốt công tác thu thuế XNK qua Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV - Pdf 15

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 5
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG I.
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ....................................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. ........................... 4
1.1.1 Sơ lược về ngân hàng BIDV. ................................................................... 4
1.1.2 Bộ máy tổ chức của BIDV. .................................................................... 10
1.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV. ................................................ 10
1.1.2.2 Bộ máy tổ chức của BIDV. .......................................................... 12
1.2. Đánh giá tình hình hoạt động của Ngân hàng BIDV giai đoạn 2005-
2009. ...................................................................................................................... 13
1.2.1. Tình hình kinh tế xã hội trong giai đoạn 2005-2009. .............................. 13
1.2.2. Tình hình hoạt động của NHĐT&PTVN giai đoạn 2005-2009. .............. 15
1.2.2.1. Về tổng tài sản: ........................................................................... 15
1.2.2.2. Về vốn chủ sở hữu ........................................................................ 16
1.2.2.3. Về huy động vốn ........................................................................... 17
1.2.2.4. Về hoạt động tín dụng
..................................................................................................................... 18
1.2.2.5. Về kết quả kinh doanh và khả năng sinh lời ............................. 20
1.3. Các hoạt động thanh toán của ngân hàng liên quan đến Hải quan. ....... 22
1.3.1. Thư tín dụng. ......................................................................................... 22
1.3.2. Nhờ thu. ................................................................................................. 23
1.3.3. Chuyển tiền. ........................................................................................... 24
1.3.4. Ký hậu vận đơn: .................................................................................... 24
1.3.5. Chiết khấu bộ chứng từ: có truy đòi và miễn truy đòi ............................. 24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.6. Bảo lãnh nhận hàng: .............................................................................. 25

2.4.1 Nguyên tắc hợp tác ................................................................................. 43
2.4.2 Quy trình thu NSNN và thuế XNK qua Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam. ........................................................................................................ 45
2.4.2.1 Thu thuế XNK bằng giấy nộp tiền bằng tiền mặt vào NSNN. .... 45
2.4.2.2 Thu thuế XNK bằng giấy nộp tiền bằng chuyển khoản vào
NSNN. .......................................................................................................... 46
2.4.2.3 Thu bằng biên lai thu: .................................................................. 48
2.4.2.4 Thu thuế XNK bằng ngoại tệ. ...................................................... 49
2.4.3 Quy trình xử lý sai xót. ........................................................................... 49
2.4.4 Quy trình trao đổi thông tin. .................................................................... 49
2.4.4.1 Quy trình trao đổi số thuế phải thu: ............................................ 49
2.4.4.2 Quy trình trao đổi số thuế đã thu: .............................................. 50
2.4.4.3 Quy trình vận hành, giám sát, hỗ trợ khắc phục lỗi hệ thống: . 51
CHƯƠNG III.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ TĂNG CƯỜNG QUAN HỆ
HỢP TÁC GIỮA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
VỚI TỔNG CỤC HẢI QUAN NHẰM THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC
THU THUẾ XNK. ......................................................................................... 52
3.1. Định hướng chiến lược hoạt động – phát triển của BIDV đến năm 2015.
................................................................................................................................ 52
3.2. Định hướng chỉ tiêu, chiến lược hoạt động của Hải quan Việt Nam năm
2010. ....................................................................................................................... 56
3.3. Một số giải pháp của BIDV để tăng cường quan hệ hợp tác với Tổng cục
Hải quan trong công tác thu thuế XNK . ........................................................... 57
3.3.1 Mục tiêu, định hướng và một số giải pháp cơ bản để tăng cường công tác
phối hợp thu thuế XNK giữa KBNN, cơ quan Hải quan và các ngân hàng
thương mại trong thời gian tới: ....................................................................... 57
3.3.2. Giải pháp từ phía ngân hàng BIDV để tăng cường quan hệ hợp tác với cơ
quan Hải quan về công tác thu thuế XNK. ....................................................... 60
Website: Email : Tel : 0918.775.368

- KH : Khách hàng;
- NHĐT & PTVN : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- NHNN (hay NHNNVN) : Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam;
- NHTM : Ngân hàng Thương mại;
- DPRR : Dự phòng rủi ro
- SXKD : Sản xuất kinh doanh;
- TCKT : Tổ chức Kinh tế
- NNT : Người nộp thuế
- BTC : Bộ Tài chính
- CNTT : Công nghệ thông tin
- GDV : Giao dịch viên
- TABMIS : hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
- TCS : chương trình thu NSNN, thu thuế XNK của KBNN
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Thực tế trong những năm gần đây cho thấy thủ tục hành chính tiêu tốn rất
nhiều thời gian của các doanh nghiệp. Mặc dù đã có những bước chuyển nhất định,
nhưng trình độ quản lý thuế và Hải quan của Việt Nam hiện vẫn ở mức thấp so với
các nước tiên tiến trên thế giới. Theo báo cáo môi trường kinh doanh hàng năm, các
tổ chức quốc tế xếp thứ hạng về thuế của Việt Nam ở mức 140/182 nước (Singapore
thứ 5, Malaysia thứ 21, Thái Lan thứ 82); thời gian doanh nghiệp làm các thủ tục về
thuế và các nghĩa vụ với ngân sách là 1.050 giờ (trong đó bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế chiếm 400 giờ), trong khi Singapore là 84 giờ, Indonesia 266 giờ, Malaysia
145 giờ, Thái Lan 264 giờ. Đối với Hải quan, việc kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất
nhập khẩu thực hiện thủ công; khai Hải quan, nộp thuế chưa được điện tử hóa…, thời
gian thông quan còn kéo dài; tỷ lệ hàng hóa thuộc diện kiểm tra thực tế cao gấp 2 lần
các nước trong khu vực; gấp 3 lần các nước tiên tiến.
Thuế và Hải quan trong thời gian qua có nhiều chuyển biến đáng ghi nhận,

- Đáng giá hoạt động một số mặt của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
trong những năm gần đây.
- Thực trạng kết quả hợp tác giữa cơ quan hải quan và một số Ngân hàng
thương mại Việt Nam., đặc biệt là đối với BIDV. Đưa ra mô hình quy trình hợp tác
giữa BIDV và Hải quan Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị góp phần tăng cường hợp tác giữa BIDV
và Hải quan Việt Nam.
3. Phương pháp thực hiện đề tài.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp được thực hiện trên cơ sở phương pháp phân tích
định tính và phân tích định lượng, trong đó chủ yếu dùng phương pháp định tính để
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn của quan hệ hợp tác giữa KBNN, cơ quan
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hải quan và BIDV . Từ đó đề xuất các biện pháp - giải pháp, các kiến nghị và điều
kiện để tăng cường quan hệ hợp tác giữa BIDV và cơ quan Hải quan nhằm thực hiện
tốt công tác thu thuế XNK cho NSNN.
4. Đối tượng và phạm vi thực hiện của đề tài.
- Đối tượng của đề tài : quan hệ hợp tác giữa Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam và cơ quan Hải quan Việt Nam về thu thuế XNK.
- Phạm vi thực hiện của đề tài : nghiên cứu trong phạm vi toàn bộ hệ thống
NHĐT&PTVN trên cơ sở số liệu báo cáo từ năm 2005 đến năm 2009 .
1. Kết cấu của đề tài.
Kết cấu đề tài bao gồm các nội dung sau :
Phần mở đầu.
Chương 1: Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng quan hệ hợp tác giữa Tổng cục Hải quan và một số Ngân
hàng thương mại Việt Nam. Mô hình quy trình thu thuế XNK ở Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị để tăng cường quan hệ hợp tác giữa

Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Nhiệm vụ hoạt động: Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ,
tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp
luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước.
• Phương châm hoạt động:
- Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV.
- Chia sẻ cơ hội- Hợp tác thành công.
Sau những năm thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng thể hiện trên một số bình diện
sau đây:
* Quy mô tăng trưởng và năng lực tài chính được nâng cao:
Đến 31/12/2009, tổng tài sản của BIDV đạt 158.219 tỷ đồng; Dư nợ tín dụng
95.324 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 3.451 tỷ đồng, các chỉ tiêu an toàn chất
lượng đều đạt và vượt chuẩn quốc tế. Với đội ngũ hơn 12000 nhân viên làm việc
chuyên nghiệp, nghiêm túc và hiệu quả, đặc biệt có kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu
tư phát triển, là thế mạnh cạnh tranh của BIDV.
BIDV vẫn tiếp tục phát huy vai trò phục vụ đầu tư phát triển bằng việc triển khai
các thoả thuận hợp tác toàn diện với các Tập đoàn, Tổng Công ty lớn của đất nước.
BIDV đã và đang ngày càng nâng cao uy tín về cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng đồng bộ cho lực lượng “chủ công” này của nền kinh tế đồng thời khẳng định
giá trị của thương hiệu BIDV trong lĩnh vực phục vụ các dự án, chương trình lớn của
đất nước. Bên cạnh tăng cường các quan hệ hợp tác với các “quả đấm thép” của nền
kinh tế, BIDV cũng đã chú trọng đến việc mở rộng khách hàng là doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nền khách hàng đã đa dạng hơn cả về loại hình sở hữu và ngành nghề.
* Lành mạnh hóa tài chính và năng lực tài chính tăng lên rõ rệt:
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48

Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ngân hàng bán lẻ và mạng lưới; Khối vốn và kinh doanh vốn; Khối quản lý rủi ro;
Khối tác nghiệp; Khối Tài chính kế toán và Khối hỗ trợ. Tại chi nhánh được sắp xếp
thành 5 khối: Khối quan hệ khách hàng; Khối quản lý rủi ro; Khối tác nghiệp; Khối
quản lý nội bộ và Khối trực thuộc. Mô hình tổ chức mới được vận hành tốt là nền
tảng quan trọng để BIDV tiến tới trở thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại.
Cùng với quá trình cơ cấu lại mô hình tổ chức, công tác quản lý hệ thống cũng
đã liên tục được củng cố, tăng cường, phù hợp với mô hình tổ chức và yêu cầu phát
triển mới. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển đã xây dựng và hoàn thiện kế hoạch phát
triển thể chế, ban hành cơ bản đầy đủ hệ thống văn bản nghiệp vụ, tạo dựng khung
pháp lý đồng bộ cho hoạt động ngân hàng theo luật pháp, phù hợp với chuẩn mực và
thông lệ quốc tế.
* Đầu tư, tạo dựng tiềm lực cơ sở vật chất và mở rộng kênh phân phối sản
phẩm:
Xác định tầm quan trọng của việc xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, tương xứng
với tầm vóc, quy mô và vị thế hoạt động của ngân hàng, trong năm 2009, BIDV đã
đưa vào sử dụng tháp văn phòng hạng A theo tiêu chuẩn quốc tế - BIDV Tower - tại
35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà nội.
Với mục tiêu phát triển mạng lưới, kênh phân phối để tăng trưởng hoạt động, là
cơ sở, nền tảng để triển khai các hoạt động kinh doanh, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ đồng thời nâng cao hiệu quả quảng bá và khẳng định thương hiệu của ngân hàng,
đến nay BIDV đã có 108 chi nhánh và hơn 500 phòng giao dịch, hàng nghìn ATM và
POS tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc.
* Không ngừng đầu tư cho chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
BIDV luôn quan tâm thoả đáng tới đời sống vật chất, tinh thần của người lao
động. Bên cạnh việc tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nòng cốt cho ngành, đào tạo
và đào tạo lại cán bộ, BIDV đã liên tục tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ có tri thức và
kỹ năng đáp ứng các yêu cầu của hội nhập. Toàn hệ thống đã thực thi một chính sách

cộng đồng 2009-2010 với tổng kinh phí dành cho người nghèo là 302 tỷ đồng, nhận
đỡ đầu 5/62 huyện nghèo nhất cả nước và thực hiện hỗ trợ các vùng nghèo khác trên
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
toàn quốc tập trung vào các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, Xóa nhà tạm cho người nghèo,
khắc phục hậu quả thiên tai…
* Bồi đắp văn hoá doanh nghiệp:
Văn hoá doanh nghiệp là tài sản quý báu của BIDV do các thế hệ cán bộ công
nhân viên BIDV xây dựng, gìn giữ và bồi đắp từ hơn 5 thập kỷ nay với các nguyên
tắc ứng xử là kim chỉ nam cho hoạt động:
Đối với khách hàng, đối tác: BIDV luôn nỗ lực để xây dựng mối quan hệ hợp tác
tin cậy và lâu dài, cùng chia sẻ lợi ích, thực hiện đầy đủ các cam kết đã được thống
nhất.
Đối với cộng đồng xã hội: BIDV dành sự quan tâm và chủ động tham gia có
trách nhiệm các chương trình, hoạt động xã hội, cống hiến cho lợi ích và sự phát triển
của cộng đồng.
Đối với người lao động: Với quan điểm “Mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế cạnh
tranh”, BIDV cam kết tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, tạo cơ hội làm
việc và phát triển nghề nghiệp bình đẳng, đồng thời thúc đẩy năng lực và niềm đam
mê, gắn bó trong mỗi người lao động.
* Chuẩn bị tốt các tiền đề cho Cổ phần hóa BIDV:
BIDV đã chủ động xây dựng Đề án cổ phần hóa BIDV, trình và được Chính phủ
chấp thuận. Nỗ lực nâng cao năng lực tài chính bằng việc phát hành 3.200 tỷ đồng
trái phiếu tăng vốn cấp 2; minh bạch hóa hoạt động kinh doanh với việc thực hiện và
công bố kết quả kiểm toán quốc tế; Thực hiện định hạng tín nhiệm và đạt mức trần
quốc gia do Moody’s đánh giá;…
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368

(Nam Kì Khởi Nghĩa)
- Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn
ODA (Sở Giao dịch 3)
- Chứng khoán : Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
- Bảo hiểm : Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi
nhánh
- Đầu tư – Tài chính :
+ Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công
ty Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB); Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
• Khối sự nghiệp:
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Trung tâm Đào tạo (BTC).
- Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC)
1.2. Đánh giá tình hình hoạt động của Ngân hàng BIDV giai đoạn 2005-2009.
1.2.1. Tình hình kinh tế xã hội trong giai đoạn 2005-2009.
Hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và của hệ
thống Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển nói riêng trong các năm từ 2005-2009 đã
diễn ra trong điều kiện môi trường vừa thuận lợi lại vừa phải đối mặt với nhiều thách
thức, khó khăn.
Thuận lợi.
Giai đoạn 2005-2009 tình hình kinh tế thế giới và khu vực có nhiều biến động bất
ổn, đặc biệt là cuộc suy thoái toàn cầu bắt đầu từ cuối năm 2008 mà khởi nguồn từ Mỹ.
Tuy vậy, xu thế hội nhập và phát triển vẫn được mở rộng, đầu tư giữa các quốc gia tạo
cơ hội tốt cho các nền kinh tế trong đó có Việt Nam và Việt Nam cũng đã tận dụng
được cơ hội tốt đó thể hiện qua các thành tựu:

−Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi đổi mới mạnh mẽ trong hoạt động tài chính
Ngân hàng, trong khi các ngân hàng thương mại nhà nước vẫn đang phải tiếp tục cơ
cấu lại mô hình tổ chức quản trị điều hành.
−Khu vực kinh tế dân doanh mới phát triển trong vài năm gần đây, nên trình độ
nền kinh tế còn thấp, thu nhập người dân chưa cao cũng làm hạn chế hoạt động tín
dụng bán lẻ.
−Thêm vào đó, các hoạt động kinh tế và sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
nói chung, chịu áp lực cạnh tranh ngày càng tăng theo tiến trình hội nhập của Việt Nam
vào kinh tế quốc tế.
−Trong khi đó, ở góc độ vĩ mô, cơ chế chính sách của Nhà nước lại chưa đồng
bộ, môi trường pháp lý và đặc biệt là hệ thống luật pháp chưa đầy đủ, thực hiện chưa
nghiêm cũng tạo ra cản trở đối với hoạt động tín dụng.
Tất cả những đặc điểm kinh tế xã hội nêu trên có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
động của các NHTM, trong đó có BIDV.
1.2.2. Tình hình hoạt động của NHĐT&PTVN giai đoạn 2005-2009.
Nhận thức được đầy đủ những thuận lợi cũng như khó khăn, thách thức trong
giai đoạn mới, NHĐT&PTVN đã khắc phục khó khăn, tranh thủ thời cơ và đạt được
những thành tựu quan trọng như: xử lý nợ xấu, tăng trưởng an toàn, hiệu quả, tăng
vốn điều lệ, tạo lập tiền đề để hội nhập và phát triển theo hướng xây dựng tập đoàn
tài chính đa năng và hội nhập quốc tế. Trong giai đoạn 2005-2009, NHĐT&PTVN
tiếp tục duy trì tăng trưởng về quy mô, chất lượng, nâng cao năng lực tài chính và
chuyền dịch cơ cấu theo hướng tích cực, cụ thể:
1 .2.2.1. Về tổng tài sản:
Tính đến 31/12/2009 tổng tài sản của BIDV đạt 158.219 tỷ đồng tương đương
10 tỷ USD, trong đó tổng cung thanh khoản (gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng nhà
nước và các tổ chức tín dụng khác, chứng khoán và các tài sản kinh doanh khác) đạt
31%. So sánh với các năm, tổng tài sản tăng 34% so với năm 2008, gấp 1,84 lần so

Trong lộ trình cơ cấu lại tài chính, BIDV xác định vấn đề cấp bách là tăng vốn
tự có để gia tăng hệ số CAR phù hợp với thông lệ quốc tế. Năm 2009 phản ánh nỗ
lực của BIDV trong việc tăng trưởng mức vốn tự có. Tính đến 31/12/2009, vốn tự có
của BIDV là 10.590 tỷ VND, trong đó vốn điều lệ chiếm tỷ trọng chủ yếu (trên 60%).
Tỷ trọng vốn được bổ sung từ nguồn lợi nhuận trích lập các quỹ và lợi nhuận để lại
qua các năm của BIDV từ 2005 đến 2009 trong khoảng từ 27% - 47%. Vốn tự có của
BIDV tăng hơn 2,8 lần so với năm 2005 do trong năm 2006 vốn tự có cấp 2 tăng
thêm 3.250 tỷ đồng thông qua phát hành trái phiếu dài hạn trên thị trường quốc tế.
Vốn tự có tăng liên tục qua các năm với tốc độ khá cao giúp cải thiện và nâng cao tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu lên trên 9.5% tuy nhiên so với chuẩn mực quốc tế, hệ số CAR
mới đạt ở mức 5.9% và chưa thật sự ổn định.
Bảng 1.2: Vốn chủ sở hữu của BIDV giai đoạn 2005-2009
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
Vốn chủ sở hữu 3.760 5.503 6.182 6.530 10.590
Tốc độ tăng trưởng 46,4% 12,3% 5,6% 70%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2005-2009 của BIDV)
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu đồ 1.2: Tốc độ tăng trưởng Vốn chủ sở hữu của BIDV
3760
5503
6182
6530
10590
0
2000
4000
6000

tệ và chứng khốn, vừa làm tăng tính thanh khoản của tài sản có, vừa làm tăng thêm
hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.
Bảng 1.3: Vốn huy động của BIDV giai đoạn 2005-2009
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
- Vốn huy động 46.115 59.910 67.262 85.747 113.724
Huy động từ dân cư 25.824 31.153 36.321 44.588 51.176
Huy động từ TCKT 20.291 28.757 30.941 41.159 62.548
- Tỷ lệ nguồn vốn TDH 29% 32% 38% 40% 43%
- Tỷ lệ nguồn vốn ngoại tệ 28% 30% 26% 27% 21%
- Tốc độ tăng trưởng 30% 12% 27% 33%
(Nguồn: Báo cáo thường niên 2005-2009 của BIDV)
Biểu đồ 1.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2009 của BIDV
Theo kỳ hạn
5 7 %
4 3%
Ti

n g

i ngắn hạn Tiền gửi TDH
Theo loại tiền
8 1 %
1 9 %
Ti

n g

iVND Tiền gửi ngoại tệ
Theo khách hàng

(Nguồn: Báo cáo thường niên và báo cáo tổng kết 2005-2009 của BIDV)
Nguyễn Thị Minh Thu Hải quan 48
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu đồ 1.4: Tốc độ tăng trưởng Dư nợ cho vay qua các năm
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
2005 2006 2007 2008 2009
- Tổng dư nợ c ho vay
Dư nợ ngắn hạn
Dư nợ trung dài hạn
1.2.2.5. Về kết quả kinh doanh và khả năng sinh lời
Trong giai đoạn 5 năm từ 2005 – 2009, lợi nhuận của BIDV luôn đảm bảo
năm sau cao hơn năm trước. Riêng năm 2008 lợi nhuận có sự sụt giảm giảm 9% mặc
dù chênh lệch thu chi trước DPRR tăng tới 43% là do số trích DPRR thực hiện trong
năm 2008 tăng đột biến, chiếm 73% chênh lệch thu chi. Nguyên nhân chính là do
năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng theo quy
định mới (Quyết định 493/2008/NHNN), việc phân loại nợ và trích lập DPRR hướng
tới thông lệ quốc tế khiến số dư nợ phải trích DPRR tăng lên rất cao.
Năm 2009, chênh lệch thu chi trước dự phòng rủi ro đạt 3.473 tỷ đồng, tăng
25% so với năm 2008, tăng gấp 3,2 lần so với năm 2005. Lợi nhuận sau thuế đạt 964


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status