Báo cáo tổng hợp về tổ chức công tác kế toán các phần hành kế toán tại Công ty kho vận và dịch vụ thương mại - Pdf 16

NhËn xÐt cña c«ng ty
Báo cáo kiến tập kế toán GVHD: Thày Trần Mạnh Dũng
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng hiện
nay, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải nỗ lực để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Công tác tài chính kế toán không
thể thiếu trong bất cứ doanh nghiệp nào dù lớn dù nhỏ. Nhiệm vụ của công tác
tài chính kế toán là thu nhận, xử lý hệ thống hoá và cung cấp thông tin về các
hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình kinh doanh của đơn vị. Do
đó nó là một trong những công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế,
phản ánh và giám đốc toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp,
giúp lãnh đạo nắm bắt tình hình của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp, quyết
định kịp thời, hợp lý nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Sau một thời gian kiến tập thực tế tại công ty Kho vận và dịch vụ thơng
mại, em đã có cơ hội quan sát công việc hàng ngày của phòng Tài chính kế
toán, phần nào tạo ra mối liên kết giữa kiến thức lý thuyết về tài chính kế toán
với công tác kế toán trong thực thực tế.
Dới đây là nội dung chính Báo cáo kiến tập về công tác tài chính kế toán
tại công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại:
Ngoài phần lời nói đầu và phần kết luận báo cáo thực tập gồm các phần
sau:
Phần I: Khái quát chung về công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại
Phần II: Tổ chức công tác kế toán các phần hành kế toán tại Công ty
Phần III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty
Dù đã có nhiều cố gắng nhng do hạn chế về mặt thời gian cũng nh kinh
nghiệm thực tiễn, những thông tin em thu thập đợc mới chỉ là những thông tin
sơ lợc nhất về công ty và cách giải quyết các vấn đề đặt ra vẫn cha hoàn toàn
thấu đáo.
Trong quá trình kiến tập em đã đợc sự hớng dẫn tận tình của thày Trần
Mạnh Dũng và của các cán bộ công nhân viên công ty Kho vận và dịch vụ th-

hàng hoá; dịch vụ kinh doanh hàng xuất nhập khẩu; sản xuất gia công giày thể
thao và hàng may mặc xuất khẩu.
Với các chức năng trên, công ty đã triển khai thành 1 số nhiệm vụ cụ thể
nh sau:
Thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính.
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của công ty.
Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ chính sách hiện
hành của nhà nớc, bảo toàn và phát triển vốn đợc giao.
Chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật của nhà nớc và
các quy định của Bộ Thơng mại.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng đã ký kết với khách
hàng trong việc giữ thuê hàng hoá, giao nhận, vận chuyển hàng hoá,
hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp đồng mua bán vật t hàng hoá.
Nguyễn Thu Thuỷ Kiểm toán 43B Trang
3
Báo cáo kiến tập kế toán GVHD: Thày Trần Mạnh Dũng
Quản lý toàn diện đội ngũ công nhân viên chức, thực hiện chăm lo
đời sống và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp
cho cán bộ công nhân viên.
Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi
trờng, bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ an ninh quốc phòng.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại là 1 công ty lớn, có nhiều cửa
hàng, kho trạm, chi nhánh trực thuộc nh sau:
- Văn phòng Công ty đóng tại 473 Minh Khai, Hai Bà Trng, hà nội thực
hiện đồng thời 2 chức năng: hoạt động kinh doanh trực tiếp và chỉ đạo quản lý
các đơn vị trực thuộc.
- Chi nhánh Kho vận và Dịch vụ Thơng mại Hải Phòng đóng tại 16 Trần
Khát Chân - TP Hải Phòng, hoạt động kinh doanh chủ yếu là cho thuê kho, kinh
doanh vận tải, ngoài ra còn có các hoạt động liên doanh, liên kết với nớc ngoài.

4 Hệ số doanh lợi 0.13 0.15
Tổng doanh thu năm 2003 tăng 8% so với năm 2002, trong khi lợi nhuận
sau thuế tăng 19% chứng tỏ công ty sử dụng vốn có hiệu quả, 1 đồng doanh thu
tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. Hệ số doanh lợi cũng tăng chứng tỏ công ty đã sử
dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả.
1 số chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn quan trọng đợc thể hiện trên Bảng
cân đối kế toán:
STT Chỉ tiêu 31/12/2002 31/12/2003
1 Tổng tài sản 83.942.813.000 103.581.381.000
2 Tổng TSLĐ 70.138.218.000 87.306.172.000
3 Tổng TSCĐ 13.804.595.000 16.275.209.000
4 Tổng nợ phải trả 53.038.794.000 70.897.475.000
5 Tổng vốn chủ sở hữu 30.904.019.000 32.683.906.000
Cuối năm 2003, tổng tài sản của Công ty tăng 23% so với cuối năm 2002
trong đó tăng chủ yếu ở phần TSLĐ chi tiết là do tăng các khoản phải thu khách
hàng (tình hình bị chiếm dụng vốn của công ty gia tăng).
Tổng nguồn vốn tăng do tổng nợ phải trả tăng là chính, xem xét chỉ tiêu
tỷ lệ công nợ/ vốn ta thấy năm 2002 là 63%, đến năm 2003 là 68%, tỷ lệ này
tăng lên là 1 biểu hiện tình hình tài chính không khả quan (tỷ lệ tốt nhất là
khoảng 50%).
Có thể xem xét tình hình tài chính của công ty thông qua 1 số nhóm tỷ
suất chính sau:
Diễn giải Năm 2002 Năm 2003
Tỷ suất tài trợ 0.37 0.32
Tỷ suất thanh toán hiện hành 1.33 1.25
Tỷ suất thanh toán của vốn lu động 0.25 0.14
Tỷ suất thanh toán tức thời 0.33 0.18
Nguyễn Thu Thuỷ Kiểm toán 43B Trang
5
Báo cáo kiến tập kế toán GVHD: Thày Trần Mạnh Dũng

dịch vụ
Đông
Anh

nghiệp
vận tải
thương
mại
XN
gia
công
giày
Đông
Anh
Văn
phòng
công ty
Chi
nhánh
Kho
vận
dịch vụ
TP
HCM
Trạm
Kho
vận
Trâu
Quỳ
Cửa

chủ yếu xúc tiến bán hàng.
- Phòng kinh doanh dịch vụ: thực hiện nhiệm vụ kinh doanh kho bãi.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ thu nhận, xử lý hệ thống hoá và
cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình
kinh doanh của đơn vị.
- Phòng tổ chức hành chính: tổ chức bộ máy cán bộ, tuyển dụng, đào tạo,
tính lơng cho cán bộ công nhân viên, thanh tra, bảo vệ, khen thởng kỷ luật,
hành chính quản trị,....
6. Đặc điểm công tác kế toán
Công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại là một đơn vị trực thuộc của Bộ
Thơng mại. Điều lệ tổ chức và kinh doanh của công ty (Điều 2, chơng I) quy
định: Công ty là một doanh nghiệp của Nhà nớc, thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân
hàng, đợc sự dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nớc. Nh vậy công ty có
quyền tổ chức bộ phận kế toán tài chính độc lập.
Bộ máy kế toán ở công ty đợc tổ chức theo hình thức vừa tập trung vừa
phân tán.
Tại văn phòng công ty có phòng Tài chính - Kế toán, các chi nhánh lớn
có Phòng Kế toán, Chi nhánh nhỏ có tổ và đội kế toán. Chi nhánh hạch toán độc
lập, cuối mỗi kỳ nộp báo cáo về phòng Kế toán của công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán thờng diễn ra các hoạt động thu nhận, xử lý,
cung cấp và kiểm soát các thông tin tài chính, để phục vụ cho công tác quản lý
kinh tế nói chung của toàn công ty.
Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tài chính, phòng tài chính - Kế toán
của công ty Kho vận và dịch vụ thơng mại có 2 chức năng:
- Chức năng quản lý kinh tế tài chính và các hoạt động kinh doanh của
văn phòng công ty.
- Chức năng kiểm tra, hớng dẫn công tác kế toán của các đơn vị trực
thuộc
Nguyễn Thu Thuỷ Kiểm toán 43B Trang

KT hàng hoá, doanh thu,
công nợ phải thu, phải
trả, tài sản cố định
KT tổng hợp và theo dõi
bộ phận trực thuộc
KT vốn bằng tiền và
công nợ nội bộ
Kế toán tổng
hợp
Kế toán vốn
bằng tiền
Kế toán
hàng hoá
Báo cáo kiến tập kế toán GVHD: Thày Trần Mạnh Dũng
ơng mại hiện nay. Tổ chức các thông tin kế toán trong CADS rất rõ ràng và chi
tiết.
Hình thức công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung.
Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính trị giá vốn hàng nhập kho theo trị
giá mua thực tế và tính trị giá hàng xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền, mỗi tháng 1 lần vào cuối tháng.
Công ty ghi nhận doanh thu khi thanh lý hợp đồng thực hiện dịch vụ,
phát hành hoá đơn và khách hàng chấp nhận thanh toán dù khách hàng đã thực
tế thanh toán hay cha.
Công ty xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái theo theo phơng pháp tỷ giá

7.1. Dịch vụ kinh doanh kho bãi
Hoạt động kinh doanh kho bãi chủ yếu là tổ chức cho thuê kho, nhận
trông giữ và bảo quản hàng hoá kết hợp với dịch vụ giao nhận vận tải cho khách
hàng. Công ty có hệ thống kho bãi rộng rãi ở nhiều địa điểm nh Đông Anh, Gia
Lâm, Hảo Phòng và một số nơi khác.
7.2. Dịch vụ kinh doanh vận tải hàng hoá
Dịch vụ vận tải hàng hoá có thể đợc thực hiện bằng các phơng tiện nh:
vận tải đờng biển, đờng sắt, đờng bộ,...
Ngoài ra Công ty còn thực hiện 1 số dịch vụ khác bao gồm: làm thủ tục
hải quan, xếp dỡ, bao gói, kiểm kiện,...
7.3. Kinh doanh các loại dầu nhờn, thực hiện liên kết đầu t sản xuất gia
công giày xuất khẩu và các sản phẩm may mặc
Trong đó mặt hàng dầu nhờn chiếm tỷ trọng tơng đối lớn. Đặc biệt tại
văn phòng công ty, mặt hàng này là mặt hàng kinh doanh chính. Công ty đã bắt
tay hợp tác với hãng dầu nhờn EXXO của Singapore và mở ra 1 phạm vi kinh
doanh khá rộng và đạt hiệu quả cao.
7.4. Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu
Mua, bán vật t cho các doanh nghiệp nớc ngoài tại Việt nam theo quy
định về kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nguyễn Thu Thuỷ Kiểm toán 43B Trang
10
Báo cáo kiến tập kế toán GVHD: Thày Trần Mạnh Dũng
Phần II: Tổ chức công tác kế toán các phần hành kế
toán tại công ty
A> Các phần hành kế toán chủ yếu
1. Hạch toán kế toán tài sản cố định
1.1. Đặc điểm
Theo chế độ kế toán Việt Nam thì có nhiều cách để phân loại tài sản cố
định (sau đây gọi tắt là TSCĐ) nh : phân theo quyền sở hữu, phân theo nguồn
hình thành, theo hình thái biểu hiện, mỗi một cách phân loại có tác dụng

Nguyễn Thu Thuỷ Kiểm toán 43B Trang
12
TK 211
TK 111,112, 341,
Nguyên
giá
tài sản
cố định
tăng
trong
kỳ theo
giá
không
có VAT
đầu vào
Giá mua không thuế
TK 331
Trả
tiền
cho
người
bán,
người
nhận
thầu
TK 1332
VAT đư
ợc khấu
trừ
Tổng giá

đầu và
thanh
toán ở
các kỳ
tiếp theo
cho ngư
ời bán
TK 331
Tổng số
tiền mua
TSCĐ
phải trả
theo giá
mua trả
góp, trả
chậm
TK 211
NG
TSCĐ
tăng
(theo
giá
mua
trả tiền
ngay)
Giá mua
không có VAT
và lãi trả góp,
trả chậm
TK 1332

chi phí
liên
quan
đến như
ợng bán,
thanh lý
TK 111,112,331
Các chi phí liên
quan đến nhượng
bán, thanh lý thuê
ngoài (cả VAT)
Giá dịch vụ thuê ngoài
( Giá chưa có VAT)
TK 1331
VAT đầu vào
TK 711
Giá nhượng bán TSCĐ (không thuế)
và các khoản thu hồi khác từ thanh lý
TK 111, 112,131
Các
khoản
thu liên
quan
đến như
ợng bán
thanh lý
TK 33311
VAT đầu ra phải nộp do nhượng
bán, thanh lý (nếu có)
Báo cáo kiến tập kế toán GVHD: Thày Trần Mạnh Dũng

giao nhận
Kế toán
TSCĐ
Bảo quản
và lưu
TK 211
Giá trị hao mòn của TSCĐ
giảm do các nguyên nhân
TK 214
Tổng
số
khấu
hao
TSCĐ
phải
trích
trong
kỳ
TK 641
Khấu hao TSCĐ
dùng cho bán hàng
TK 642
Khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động
quản lý doanh
nghiệp
TK 241
Khấu hao TSCĐ
dùng cho XDCB


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status