Giáo án Sinh 7 - ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM - Pdf 16

Bài : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs trình bày được sự đa dạng của thân mềm và đặc điểm chung, ý
nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 21.1 sgk và bảng phụ ghi nội dung bảng 1
2. HS: Kẻ bảng 1, 2 sgk ( T 72)
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và
lối sống phong phú. Hôn nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của
thân mềm. 2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 20’)
- GV y/c hs đọc thông tin, qs hình 21
và 19 sgk thảo luận: ? Nêu cấu tạo
chung của thân mềm.
? Lựa chọn các cụm từ hoàn thành
bảng 1
- GV treo bảng phụ gọi hs lên làm
BT
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến

? Ngành thân mềm có vai trò gì. Nêu
ý nghĩa của vỏ thân mềm.
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh

+ Ăn hại cây trồng

3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (8’) Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất.
1. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm và không phân đốt b. Có khoang áo phát triển
c. cả a và b
2. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ
nhanh.
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm b. Có cơ quan di chuyển phát
triển
c. cả a và b
3. Những thân mềm nào dưới đây có hại.
a. Ốc sên, trai, sò b. Mực, ốc đỉa, ốc bươu vàng
c. Ốc sên, hà biển, hến
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Chuẩn bị theo nhóm: Tôm sông còn sống và chín.     


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status