Vật lý lớp 10 cơ bản - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU - Pdf 17

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng
phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động
để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất
phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị đồ thị tọa độ như hình 2.2 SGK phục vụ cho việc trình bày
của HS và GV
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại các kiến thức về tọa độ và hệ quy chiếu.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút
- Nêu định nghĩa của chuyển động, quỹ đạo chuyển động, chất điểm.
- Nêu cách xác định vị trí của vật trong không gian (vị trí của vật trên
một đường cong và trên một mặt phẳng)?
3. Bài mới: 25 phút
a). Đặt vấn đề:
b). Nội dung:

Hoạt động của giáo

O M
1
M
2
x
đường đi của chất
điểm.
Hoạt động 2: Ghi
nhận các khái niệm:
vận tốc trung bình,
chuyển động thẳng
đều:
- Yêu cầu HS tính tốc
độ trung bình.
- Nói rõ ý nghĩa của
tốc độ trung bình.

- Đặt câu hỏi giúp HS
ôn lại định nghĩa của
độ x
2

- Thời gian chuyển động của vật
trên quãng đường M
1
M
2
là: t = t
2

t
1
.
- Quãng đường đi được của vật
trong thời gian t là: s = x
2
– x
1
.
1. Tốc độ trung bình:
CT:SGK (1)

- Tốc độ trung bình cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển
động.
2. Chuyển động thẳng đều:
- Chuyển động thẳng đều là chuyển
động có quỹ đạo là đường thẳng và
có tốc độ trung bình như nhau trên

- Giải các bài toán với tọa
độ ban đầu x
0
và vận tốc
ban đầu v có dấu khác
nhau.
mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong
chuyển động thẳng đều:
Từ (1) ta suy ra:
s = v
tb
t = vt (2)
II. Phương trình chuyển động và
đồ thị tọa độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều:
1. Phương trình chuyển động
thẳng đều:
Xét chất điểm M chuyển động
thẳng đều theo phương Ox với vận
tốc v từ điểm A cách O một khoảng
OA = x
o
. Chọn mốc thời gian là lúc


t là:
x = x
0
+ s = x
0
+ vt
(3)
(3) là phương trình chuyển động
thẳng đều của chất điểm M.

2. Đồ thị tọa độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều:
- Đồ thị tọa độ - thời gian: biểu
diễn sự phụ thuộc của tọa độ của
vật chuyển động vào thời gian.
- Đồ thị tọa độ - thời gian của
chuyển động thẳng đều là một đoạn
thẳng.

4. Củng cố: 8 phút
- Hướng dẫn HS làm bài tập 9 trang 15 SGK.
- Nhấn mạnh khi hai chất điểm gặp nhau thì x
1
= x
2
và hai đồ thị giao
nhau.
5. Hướng dẫn học tập về nhà: 3 phút
- Cần nắm được: định nghĩa của chuyển động thẳng đều; phương trình


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status