BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HÒA THỌ - Pdf 18

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN I
MÔ HÌNH QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
DỆT MAY HÒA THỌ
1. Sơ đồ tổ chức Tổng Công Ty Dệt Hoà Thọ:
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 1-
Tổng công ty Dệt Việt Nam Đảng uỷ
Tổng Giám đốc Ban chấp hành
công đoàn
Ban chấp hành
đoàn thanh niên
Các đơn vị
sản xuất
Các phòng
chức năng
Các đơn vị kinh
doanh phục vụ
NM
hành
chính
quản
trị
NM
may
Quảng
Nam

nghiệp
may 1

nghiệp

chính
Phòng
kỹ
thuật
đầu tư
Phòng
KD
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kỹ
thuật
công
nghệ
Văn
phòng
đại
diện
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Trách nhiệm và quyền hạn:
2.1. Tổng Giám đốc:
- Đề ra chính sách chất lượng va mục tiêu chất lượng của công ty.
- Quyết định phân bổ những nguồn nhân lực của công ty liên quan đến chiến lược
đầu tư và phát triển.
- Giao quyền cho phó giám đốc, trưởng phó phòng, Giám đốc các nhà máy, xí
nghiệp thành viên và bảo đảm rằng những người đó hiểu rõ ràng phạm vi trách nhiệm,
quyền hạn theo chức năng được giao và nhận trách nhiệm được giao để đạt được mục tiêu
chất lượng của công ty.
- Xây dựng các mục tiêu chiến lược và cơ cấu của hệ thống quản lý chất lượng phù

- Kiểm soát việc thực hiện các quy định về bảo hộ lao động an toàn phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của công ty.
- Kiểm soát các công tác xây dựng cơ bản, quản lý đất đai nhà xưởng.
- Nghiệm thu việc thực hiện tu sửa thiết bị, lắp đặt thiết bị mới và các công trình
nghiên cứu sản xuất mặt hàng mới và nguyên liệu phuc vụ sản xuất.
2.4. Trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sợi:
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch hàng tháng, quý, năm cho các nhà máy xí
nghiệp thành viên để đảm bảo thoả mãn yêu cầu của của khách hàng về chất lượng và số
lượng sản phẩm.
- Thực hiện các hợp đồng mua nguyên vật liệu, phụ tùng ngoại nhập cho các nhà
máy thành viên.
- Đảm bảo cân đối nguyên vật liệu, phụ tùng ngoại nhập đúng chủng loại chất
lượng và tiến độ.
- Soát xét các hợp đồng mua bán hàng trước khi trình tổng giám đốc duyêt.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 3-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Cùng với nhà máy sợi nghiệm thu đánh giá chất lượng nguyên vật liệu, phụ tùng
nhập ngoại vào công ty.
- Là đầu mối thu nhập thông tin về việc bán hàng và giải quyết khiếu nại của khách
hàng.
- Đảm bảo việc quản lý kho hàng đúng theo sổ tay chất lượng.
- Tổ chức việc đánh giá, chọn lựa nhà cung cấp, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về họ. Xây
dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài, gắn bó với nhà cung cấp đảm bảo việc nâng cao chất
lượng sản phẩm được họ cung cấp.
- Lưu trữa các hồ sơ chất lượng có liên quan.
2.5. Trưởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu may:
- Xây dựng, triển khai, thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm cho các xí nghiệp
may.
- Thực hiện các hợp đồng may gia công.

- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về kế hoạch sản xuất của nhà máy bao
gồm thiết bị, công nghệ, nhân lực và chất lượng sản phẩm.
- Xem xét kế hoạch mua phụ tùng vật tư hàng năm trước khi trình Tổng Giám đốc
duyệt.
- Đảm bảo mọi hoạt động trong quá trình sản xuất của nhà máy được an toàn, ổn
định chất lượng và đúng tiến độ.
- Xác định quyền hạn cho các Phó Giám đốc, trưởng phòng nhà máy, trưởng ca, tổ
trưởng và các nhân viên khác đúng chức năng đã được phân công và giám sát việc thực
hiện.
- Ký duyệt các yêu cầu mua vật tư nguyên liệu ngoại nhập trước khi gửi lên cho
phòng KDXNKS.
- Ký duyệt các hoá đơn mua phụ tùng vật tư đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền.
- Là thành viên Hội đồng đánh giá chất lượng vật tư nguyên liệu phuc vụ sản xuất.
- Kết hợp với phòng KD - XNKS giải quyết khiếu nại của khách hàng.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 5-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.10. Phó Giám đốc phụ trách thiết bị:
- Lập kế hoạch tu sửa thiết bị theo định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm.
- Chịu trách nhiệm về công tác nâng cao tay nghề cho công nhân bảo trì trong nhà
máy.
- Duyệt kế hoạch sửa chữa và nghiệm thu kết qủa sửa chữa máy móc thiết bị trong
nhà máy.
- Phụ trách công tác PCCC, phòng chống bão lụt trong nhà máy.
- Kiểm tra các yêu cầu xin mua phụ tùng vật tư các tổ đề xuất để phục vụ cho thiết
bị hoạt động, trình Giám đốc duyệt.
- Đảm bảo các thiết bị hoạt động liên tục trong suốt.
- Lập kế hoạch mua phụ tùng vật tư hành năm trình Giám đốc.
- Chịu trách nhiệm quản lý các thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm của nhà
máy.
- Chịu trách nhiệm về công tác quản lý kho phụ tùng vật tư của nhà máy.

động về chất lượng.
- Đề xuất ý kiến nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thí nghiệm.
2.13. Trưởng phòng phụ trách hành chính nhân sự:
- Phụ trách công tác hành chính và quản lý nhân sự của nhà máy.
- Phụ trách công tác sửa chữa và xây dựng cơ bản trong phạm vi nhà máy.
- Kết hợp với phòng TC - LĐ công ty triển khai các chương trình và kế hoạch đào
tạo cho CBCNV trong nhà máy.
- Đề xuất bố trí và sử dụng nhân lực để đảm bảo hiệu quả công việc trong toàn nhà
máy.
- Cùng với kỹ thuật nhà máy tổ chức, đánh giá tay nghề công nhân trong nhà máy.
- Chịu trách nhiệm về quản lý thống kê của nhà máy.
- Chịu trách nhiệm về trung tâm kiểm soát tài liệu.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 7-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Là thành viên thường trực giải quyết mọi vấn đề liên quan đến PCCC và an toàn
lao động, phòng chống bão lụt trong nhà máy.
- Kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các quy trình thao tác đảm bảo chất lượng
và vệ sinh công nghiệp trong sản xuất.
- Đề xuất với lãnh đạo những vấn đề có liên quan đến sản xuất, thiết bị nguyên liệu
và nhân lực trong ca để đảm bảo yêu cầu thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất và chất
lượng sản phẩm.
2.14. Tổ trưởng sản xuất:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng sản phẩm và con người thuộc phạm vi
mình quản lý.
- Quản lý tốt máy móc thiết bị sản phẩm và con người thuộc phạm vi mình phụ
trách.
- Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện thao tác, vệ sinh công nghiệp của công nhân
trong tổ.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối máy móc thiết bị, làm tốt công tác PCCC, ATLĐ và
vệ sinh công nghiệp.

Y
Y
T3
T5
CÁÖU DAO 2 NGAÎ
310
319
317
SÅ ÂÄÖ NGUYÃN LYÏ CUNG CÁÚP ÂIÃÛN CÄNG TY MAY HOÌA THOÜ
343
L8
L9
L10
L11
DK
NKT7
F1
F2
F3
F40
F3 F6
SD
P7
M14
M2
N
P1 T
L1 K
N5 N4 N3 Q3
P

SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 9-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KÝ HIỆU PHỤ TẢI TỦ ĐIỆN HẠ THẾ 0,4KV TBA
STT Ký hiệu Phụ tải
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4)
1 N Trạm máy nén hơi (sợi 1-2)
2 P1 Tụ bù hạ thế 300KVA
3 TL1 Buồng tách lọc lông bụi
4 K Máy xe TOYODA
5 N3 5 máy sợi con (sợi 2)
6 N5 Máy côn MURATEC (sợi 2)
7 Q3 Ghép thô - ghép tinh phòng 4 (sợi 1)
8 F Trạm máy nén hơi (sợi 1)
9 P3 Tụ bù hạ thế 200KVA
10 Q Điều không ca bin 1,6,7,8,9,10 (sợi 1)
11 E1 13 máy sợi con ROBERT phòng 5 (sợi 1)
12 E2 13 máy sợi con ROBERT phòng 5 (sợi 1)
13 A1 Vùng máy bông phòng 1 (sợi 1)
14 X6 Quạt chống nóng phòng 6 (sợi 1)
15 N1
Vùng máy bông, 7 máy chải thô, 4 máy chải kỹ, 1 cuộn
cúi (sợi 2)
16 H Máy côn phòng 6 (sợi 1)
17 C2 Vùng máy chải HOWA vùng 2 (sợi 1)
18 B2 Vùng máy ghép thô phòng 4 (sợi 1)
19 P4 Tụ bù hạ thế 200KVA phía 35/0,4KV
20 Q4 Vùng máy bông, chải thô Ý (sợi 1)
21 P2 Tụ bù hạ thế 300KVA

sợi thô TJFA458_A do công ty dệt HongDa Tianjin Co., Ltd Trung Quốc sản xuất.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 11-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
M3
M1
M4
M5
M2
Stop Inch Start
SP3 - SR3
SP1 - SR1
SP2 - SR2
SA1 SA2 SA3 SB1
Lamp1 SB2 SB3 Lamp2 SB4
RD
GN
BU
YE
WH
Quá trình sản xuất sợi khô như sau: Cúi được dẫn hướng bởi dàn đưa cúi đi vào
trục kéo dài. Nó được kéo dài và luồn qua lỗ gàng ép, ban đầu ống chỉ rỗng và cuối cùng
tháo ống chỉ được quấn đầy sợi bởi tay ép. Những hoạt động này được thực hiện bởi
những kỹ thuật truyền động khác nhau bởi động cơ chính.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 12-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Hoạt
động đổi chiều của ống sợi được thực hiện bởi cuộn hút đảo chiều bằng nam châm điện.
Trong quá trình quấn ống, ống sợi được đỡ trên cầu nâng dàn. Khi cầu nâng dàn đi lên và
đi xuống một cách đều đặn, sợi thô được quấn song song lên trên ống chỉ do ống chỉ xoay
nhanh hơn cánh gàng. Sự thay đổi điều khiển lên và xuống được thực hiện bởi cuộn đảo

2.3.3/ Thanh ray truyền đọng khớp điện từ (+H-Y4)
Kiểu KLM3-1.2, DC 24V
Được đặt trên bệ đỡ trục quay.
Chức năng của nó là: Một giây sau khi ray truyền động, động cơ hoạt động, khớp
điện từ có điện để truyền động thanh ray lên hoặc xuống.
* 2.3.4/ Truyền động khớp điện từ thanh ray (+K-Y5)
Kiểu DLK1-5AF, DC 24V.
Được đặt trên bệ đỡ trục quay. Chức năng của nó là:
(1) Khi hoạt động bình thường, nó mang điện trong tình trạng “đóng”, cho phép momen
quay truyền qua.
(2) Trong việc loại bỏ, khi thanh ray truyền động, động cơ hoạt động, nó không mang
điện trong tình trạng “đã mở”, vì thế ống chỉ thanh ray có thể nâng hoặc hạ.
(3) Trong tiêu chuẩn sợi thô, khi ống chỉ thanh ray vượt xa hơn khoảng cách điều chỉnh
trước để tiếp xúc cao hơn và thấp hơn. Công tắc giới hạn (+K-SLG, +K-SSL+K-S19),
Khớp không mang điện trong tình trạng “đã mở”, và cung cấp nguồn cho động cơ của
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 14-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
việc nâng hoặc hạ ống chỉ thanh ray để làm thanh ray dừng tại vị trí giới hạn, ngăn ngừa
rủi ro.
2.4/ Cuộn hút đổi chiều bằng nam châm (+K-Y6)
DC 24V, dòng định mức 2.01A
Đó là hệ thống máy trên bệ đỡ trục quay. Cuộn đổi chiều này có 2 cuộn. Khi hai
cuộn khác nhau mang điện, van đẩy của nó được hút theo điều khiển trái hoặc phải. Van
đẩy với khoảng cách 25cm. Nó có thể thay đổi việc điều khiển nâng hạ ống chỉ thanh ray.
2.5/ Photocell dùng tia hồng ngoại: Có 8 photocell để điều khiển hệ thống.
Phát hiện quang điện cho đứt sợi thô: SP1, SR1 và SP2, SR2. Chúng là hệ thống
máy đặt trên trục của thanh ray trục quay.
Phát hiện quang quang điện cho đứt sợi để se: SP3, SR3, là hệ thống máy nằm trên
thiết bị dẫn hướng sợi để se tại bộ phận đằng sau của hệ thống bộ phận điều chỉnh tốc độ.
Phát hiện quang điện cho thanh ray: SP4, SR4, SP5 và SR5. Chức năng của nó là:

Máy
Phát hiện quang điện
ĐC chính
Phần điều khiển
Phần đầu vào
Phần đầu ra
HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH VÀO RA PLC
SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY VÀO RA TRONG PLC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Q1

PS03

PS0E

FC

FB

P10
PSI5

PSI3

PSI1

RUN

U


2

1

4

5

2

1

4

5

5

4

1

2
Lamp2
Lamp1
WH

YE

BU

2

2

4

5

1

1

5

4

2

2

4

5

1

IN OUT

IN OUT


1M

12V

220VAC

220V/AC

L1

N

1.5

1.6

1.7

1.2

1.3

1.4
1.1

3L

K6

K4


0.1

0.3

0.2

0.0
M1
L+
L+

SL9

SL16

SL15

SL7

SL8

SL10

SL14

SL11

SL12


K10

SA1

SL5

SL4

SL3

SL2

SL1

3.4
3.6

3.5

2M

3.0

3.2

3.3

3.1

1M

1.1

1.0

1.4

1.5

1.3

1.2

0.3

0.4

0.6

0.5

0.1

0.0

1M

L+
(24VDC)
T1
L+

I1.5 Công tắc giới hạn để đặt lại dây curoa hình côn
I1.4 Nút đẩy để xuất hiện ống chỉ thanh ray
I1.3 Nút đẩy để siết chặt dây curoa hình nón
I1.2 Nút đẩy ống chỉ thanh ray lên xuống
I1.1 Nút đẩy để đặt lại dây curoa hình côn
I1.0 Công tắc để chọn tự động - Làm bằng tay
I2.7 Cảm biến quang điện an toàn
I2.6 Cảm biến quang điện cho ống chỉ thanh ray
I2.5 Cảm biến quang điện nhằm phát hiện đứt sợi để se
I2.4 Cảm biến quang điện để phát hiện đứt sợi thô
I2.3 Công tắc giới hạn để quay lại vị tí từ đầu
I2.2 Công tắc giới hạn để chèn vị trí ống chỉ
I2.1 Công tắc giới hạn để kéo căng dây curoa hình côn
I2.0 Công tắc giới hạn để ống chỉ thanh ray lên - xuống
I3.6 Công tắc giới hạn để ống chỉ thanh ray đi xuống
I3.5 Công tắc giới hạn để ngăn cản sụp đổ bên phải
I3.4 Công tắc giới hạn để ngăn cản sụp đổ bên trái
I3.3 Cảm biến trạng thái để xác định vị trí dừng bánh đà
I3.2 Cảm biến trạng thái để hạ ống chỉ thanh ray
I3.1 Cảm biến trạng thái để nâng ống chỉ thanh ray
I3.0 Công tắc giới hạn để ống chỉ đầy
* BẢNG PHÂN CÔNG ĐẦU VÀO:
Q0.7 Xuất hiện ống chỉ thanh ray
Q0.6 Ống chỉ thanh ray lên - xuống
Q0.5 Kéo căng dây curoa hình côn
Q0.4 Đặt lại dây curoa hình côn
Q0.3 Giảm tốc độ thứ hai
Q0.2 Tốc độ thứ ba
Q0.1 Tốc độ thứ hai
Q0.0 Tốc độ đầu tiên của động cơ chính

, “ f ” là năng lượng tần số, “ p “
là số cực - cặp. Khi “ p “ là một hằng số, tốc độ động cơ thay đổi với năng lượng tần số “
f “. Inverter có thể thay đổi một cách trôi chảy năng lượng tần số.
(1) Bảng hoạt động
Đơn giản và dễ hiểu, chi tiết theo trong hình I.
2.7.1 Tình trạng đèn dấu hiệu
FWD Xúc tiến
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 20-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
REN Đổi chiều
FLT Hư hỏng
[ Truyền động có thể đặt lại từ bảng hoạt động ( + ) hoặc từ khối
cực(ĐẶT LẠI tín hiệu)]
LCL Bộ phận [Truyền động ở trong phương thức bộ phận khi LED mở. Nếu đèn
tắt, truyền đọng ở trong phương thức từ xa để thay đổi phương
thức ấn + ]
2.7.2/ Khóa hoạt động:
Khởi động truyền động trong xúc tiến điều khiển(chỉ trong
phương thúc cục bộ)
Khởi động truyền động trong điều khiển đổi chiều (Chỉ trong
phương thức cục bộ)
Dừng hệ thống
+ Thay đổi phương thức điều khiển từ bộ phận điều khiển
từ xa, kẹp bằng êtô
+ Đặt lại một hư hỏng tắt FLTLED.
Run: Xúc tiến hoạt động.
PS!!: Khu vực là tình trạng chương trình tốc độ thứ hai.
PS13: Khu vựclà tình trạng chương trình dừng tốc độ.
PS03, PS0E: Khu vực đạt tới đầu ra của tần số(tốc độ).
RESET : Đặt lại hư hỏng.

2 A01-0 Thời gian gia tốc 12S
3 A01-1 Thời gian suy giảm tốc độ 15S
4 A03-0 Điện áp hãm DC 2.2%
5 A05-0 Đặt hiển thị mở rộng 1
6 A05-1
Đặt hiển thị phần mềm sau khi
đặt thông số
1
Thay đổi giá
trị đến 2
7 B00-0 Đặt điện áp vào định mức 1 380V
8 B00-2 Đầu vào định mức động cơ 8.6KW
9 B00-3 Điện áp đầu vào định mức 380V
10 B00-6 Dòng định mức động cơ 20A
11 B10-4
Đặc điểm riêng biệt hình dạng
- S (Ts)
0.5S
12 B11-0 Tốc độ chậm dần 30%
Tốc độ chậm
dần là 30%
của tần số đặt
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 22-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
13 B11-1~3 Chương trình tần số tốc độ dừng 3%
Tốc độ dừng là
3% của tốc độ
đặt
14 B11-4~7 0
15 B40-0 2

VT230S có 31 lỗi hiển thị. Hiển thị có thể đọc từ 7 – phân đoạn LEDS của 5 con
số. Ví dụ, 0C – 5, nghĩa là quá dòng trong khi hãm.
2.7.3/ Mạch điện của VT230S sử dụng trong hệ thống bộ phận điều chỉnh tốc độ và
đồ thị tần số của tốc độ đầu tiên, tốc độ thứ 2, tốc độ thứ 3 theo thời gian.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 23-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mạch thực điện
Tín hiệu cung cấp cho mạch.
Khi ấn nút đẩy “khởi động” SB6~12, Q0.0 của S7-226PLC có đầu ra, và RYO-
RUN đóng. Sau khi động cơ M1 khởi động một cách nhẹ nhàng theo hình dạng riêng biệt
– s, tốc độ của nó đạt được tới tốc độ đầu tiên (50Hz). Đường cong tốc độ như hình vẽ.
Khi nút đẩy “Đi chậm dần” SB13~19 được giữ ấn, Q0.0 và Q0.1 của S7-226 có
cùng đầu ra, và tại cùng thời gian RUN-RYO, PSH-RYO đóng. Sau khi động cơ M1 khởi
động, theo việc đặt “Đi chậm dần”, tốc độ của nó đạt được đến tốc độ thứ hai (15Hz). Khi
nút “Đi chậm dần” được ngắt điện, động cơ M1 được hãm tới dừng theo việc đặt “Đi
chậm dần”. Đường cong tốc độ như hình vẽ.
Đồ thị tần số của tốc độ đầu tiên, tốc độ thứ hai, tốc độ thứ ba theo thời gian.
SV: PHẠM HỒNG THÁI – LỚP 08DLT -Trang 24-
PE L1 L2 L3
U V
W
VTZ10SA
FB
FC
C2 0 1 2 3 4 5 6 7
RYO RUN PSII PSI3 ATNC ATNE
SIMENS PLC
M
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Khi máy hoạt động bình thường nếu ấn nút đẩy “dừng” SB20-26, Q0.1, Q0.2, Q0.3


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status