Báo cáo tốt nghiệp: " Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại dịch vụ Việt Song Long" doc - Pdf 19

TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….

Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:

Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại
công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại
dịch vụ Việt Song Long
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 4
CHƯƠNG III : KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 79
KẾT LUẬN 92
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước đã có những đổi mới
sâu sắc và toàn diện, và tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng, phát
triển nền kinh tế, đã từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước theo định hướng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các
doanh nghiệp trong một môi trường cạnh tranh mới.
Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế Thế Giới và khu vực BRA,
AET, WTO…. Kinh tế Việt Nam đang từng bước khắc phục những khó khăn và nâng
cao thế mạnh, vươn lên thành nước công nghiệp.
2
Thực tế sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới với mô hình kinh tế tổng quát
là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần,Việt Nam từ một nước tăng trưởng thấp,
tích luỹ phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến nay đã trở thành một nước có tốc
độ tăng trưởng cao trong khu vực, tạo được khả năng tích luỹ và đầu tư phát triển kinh

vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan
trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp .
4
Kế toán kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình
quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp
hơn cho các kỳ tiếp theo.
+ Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ
các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất
với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông
tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối
tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
 Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết
và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
2. Nội dung phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
2.1.Khái niệm
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệnh giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh là số lãi (hay lỗ) từ hoạt động kinh doanh được
tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) từ hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư tài chính., được
tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, doanh
thu thuần về bất động sản đầu tư với trị giá vốn của hàng hoá, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư. Và kết quả đầu tư tài
chính là số lãi hay lỗ từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà DN tiến
hành trong kỳ.

- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh do
nhà nước quy định
Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt
động kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
+
Doanh thu
hoạt động tài
chính
-
Chi phí tài
chính
-
Chi phí
quản lý kinh
doanh
Trong đó:
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

II. Cơ sở lý luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Cấu thành của kết quả kinh doanh bao gồm: doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng
hoạt động: hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác
1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm từ doanh thu
1.1. Doanh thu
1.1.1.Khái niệm
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Ch ứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của ngân hàng
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng thỏa mãn điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thõa mãn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
7
Phương pháp xác đinh doanh thu thuần

pháp trực tiếp phải nộp trên doanh
thu bá hàng thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng.
- Trị giá các khoản triết khấu thương
mại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán kết chuyển vào
cuối kỳ
- Trị giá giảm giá hàng bán bị trả lại
kết chuyển vào cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế
toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng
 Tài khoản 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 512
9
Bên nợ:
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
chiết khấu thương mại và khoản

hiện hành của luật thuế tùy thuộc từng mặt hang khác nhau.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu giao hàng
+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý
do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và
đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
+ Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
1.2.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 521: “ chiết khấu thương mại”
TK521
Bên nợ:
Ghi nhận số chiết khấu thương
mại đã chấp thuận cho khách
hàng được hưởng
Bên có:
Trị giá số chiết khấu thương mại
phát sinh trong kỳ .
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5211: chiết khấu hàng hóa
 Tài khoản 5212: chiết khấu thành phẩm
 Tài khoản 5213: chiết khấu dịch vụ

Tài khoản 531 “ hàng bán bị trả lại”

11
TK531
Bên nợ:

12
Tk 521 TK333
(1)
(6)
Tk 531
(2)
Tk 532
(3)
Tk 911
(4)
Diễn giải:
(1): Khoản triết khấu kết chuyển
(2): Hàng bán bị trả lại
(3): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(4): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
(5): Doanh thu hàng bán
(6): Thuế GTG đầu ra
2. Kế toán các khoản chi phí
2.1. Giá vốn hàng bán
2.1.1. Khái niệm: giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị
giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến HĐKD bất động sản đầu tư như: chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý
BĐS đầu tư.
2.1.2. Chứng từ sử dụng
13
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
- Bảng phân bổ giá

TK 632
Bên nợ:
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí
sản xuất chung vượt trên mức
công suất tính vào giá vốn hàng
bán tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước
Bên có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ và toàn bộ các chi
phí phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối

Khi nói đến chi phí kinh doanh thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp là yếu tố không thể thiếu và có vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Chi
16
phí này được xem là chi phí thời kỳ, làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ, ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả kinh doanh.
2.2.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí: Chi phí hoa hồng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hóa
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý
điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi
phí văn phòng
2.2.2. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan
2.2.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
+ Tài khoản 641 " Chi phí bán hàng "
TK641
Bên Nợ:
- Các chi phí liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp
Bên Có:
- Các khoản giảm trừ chi phí
bán hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 " Xác định kết quả

 TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
 TK 6426 : Chi phí dự phòng
 TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
2.2.4. Trình tự hạch toán
- Chi phí phát sinh trong kỳ sẽ tính hết vào chi phí trong kỳ, kế toán ghi ngay một
lần vào chị phí của đối tượng chịu chi phí trong kỳ.
18
- Chi phí phát sinh trong kỳ nhưng sẽ tính vào nhiều kỳ chi phí sau, kế toán ghi toàn
bộ chi phí vào tài khoản chi phí trả trước rồi phân bổ vào kỳ sau.
- Chi phí chưa phát sinh trong kỳ nhưng sẽ tính trước vào chi phí thời kỳ này, kế
toán ghi nhận trước vào đối tượng chịu chi phí theo dự toán từng kỳ hình thành khoản
phải trả, khoản dự phòng. Khi thực tế phát sinh sẽ dùng khoản này để chi theo nguyên
tắc thận trọng nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp doanh thu từng kỳ.
Đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Tk 334,338 Tk 641,642 Tk 111,112
(1) (7)
Tk152,153 Tk 335
(2) (8)
TK111,331
(3)
TK133

(4)
TK 139 TK 139
(5) (9)


chính
- Thu nhập từ cho thuê tài sản: cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính )
- Cổ tức, lợi nhuận được chia thu nhập từ đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạ.
- Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
20
- Thu nhập từ hoạt động khác
3.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính" Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia khoản lãi về chênh lệch
tỷ giá hối đoái, ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
3.1.5. Trình tự hạch toán
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 515 TK 111,112
(1)
TK 911 TK 1112,1122 TK 1111,1121
(6) (2)
(3)
TK 331
(4)

TK 222,223
(5)
Diễn giải:
(1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ phiếu
(2): Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ)
21

TK911
TK221,223 (5)
(2)
TK331,111,112
(3)

TK 335,111,112
(4)Diễn giải:
(1): Các khoản lỗ về đầu tư chứng khoán
(2): Khoản lỗ về đầu tư công ty con, công ty liên kết
(3): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
(4): Lãi tiền vay
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí
4. Kế toán thu nhập và chi phí khác
4.1. Kế toán thu nhập khác
4.1.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang
tính thường xuyên.
4.1.2. Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo có, Phiếu thu
4.1.3. Nội dung của thu nhập khác
- Nội dung của thu nhập khác được quy định tại chuẩn mực doanh thu và thu nhập
khác. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
23
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+ Thu tiền từ các khoản do khách hàng vi phạm hợp đồng

thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót
những năm trước.
4.2.2. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi,
+ Giấy báo nợ Ngân hàng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hợp đồng kinh tế…
4.2.3. Nội dung chi phí khác
- Chi phí khác phát sinh bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán ( nếu có).
- Tiền phát do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác.
4.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 " Chi phí khác": loại tài khoản chi phí khác phản ánh các loại chi
phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài
khoản này luôn phản ánh số phát sinh ghi bên nợ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản
911.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
4.2.5. Trình tự hạch toán

Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
25

Trích đoạn Ngày mở sổ: 01/12 Ngày 31tháng 12năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC Xác định kết quả kinh doanh Đánh giá thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại dịch vụ Việt Song Long Kế toán tại công ty đã vận dụng các nguyên tắc kế toán như: cơ sở dồn tích, nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc phù hợp trong hạch toán nó nghĩa của công tác hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status