Luận văn : Phân tích các mô hình sử dụng đất chủ yếu làm cơ sở định hướng cho quy hoạch sử dụng đất tại xã Chu Điện, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang part 7 - Pdf 19


49
câu) đợc xếp hạng V. ở mô hình này tuy đã có các chỉ tiêu đặt ra nh: Khả
năng đáp ứng nhu cầu trớc mắt, khả năng phát triển hàng hoá, có khả năng
đầu t và áp dụng kỹ thuật nhng chỉ tiêu đó mới chỉ xuất hiện ở mức độ thấp,
đợc ngời dân chấp nhận ít hơn các mô hình khác.
5.3.7.3. Hiệu quả môi trờng.
Để đánh giá hiệu quả môi trờng của các MHSDĐ chủ yếu ở địa
phơng theo một số chỉ tiêu đã đợc ngời dân thảo luận và nhất trí chúng tôi
sử dụng phơng pháp cho điểm ( theo thang diểm 10). Mô hình nào có số
điểm càng cao thì hiệu quả môi trờng càng lớn. Kết quả thu đợc thể hiện ở
bảng sau:

Biểu 06: kết quả đánh giá hiệu quả môi trờng.
Mô hình

Chỉ tiêu
Vờn
cây

ăn quả
Rừng trồng Vờn
nhà

Ruộng
Lúa +
+ Hoa
màu
Bạch đàn Keo
Khả năng bảo vệ
đất

môi trờng để đảm bảo cho việc sử dụng đất một cách bền vững nhất.
5.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu và xu hớng phát triển của các mô
hình.
Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu chúng tôi đã xác định đợc 4 mô
hình SDĐ chủ yếu tại xã Chu Điện từ đó chúng tôi tiến hành phân tích lịch sử
hình thành, đặc điểm và quy mô, tổ chức quản lý, mô hình kỹ thuật, hiệu quả
kinh tế - xã hội - môi trờng, những khó khăn, những thuận lợi của từng mô
hình, trên cơ sở đó để có cái nhìn khái quát hơn về tình hình SDĐ tại địa
phơng, những điểm đã làm đợc, những điểm cha làm đợc, những giải
pháp cần khắc phục đợc thể hiện ở biểu 07.
51
Biểu 07: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các mô hình SDĐ.
Mô hình Điểm mạnh Điểm yếu
Vờn cây
ăn quả
- Đất tốt, ẩm tầng đất dày,
độ dốc nhỏ( từ 10 15
0
)
thích hợp với cây vải. yếu
- Do ở chân và sờn đồi

cho các hộ gia đình quản
lý, có ranh giới rõ ràng.
các hộ gia đình đã đợc
cấp sổ đỏ chứng nhận
quyền SDĐ.
- Đã có một số dự án của
Nhà nớc khuyến khích
ngời dân trồng rừng, phát
triển kinh tế gia đình và
phủ xanh đất trống đồi núi
trọc nh dự án 327 và 661.
- Diện tích đất rừng ít, vốn đầu t
lớn, kỹ thuật còn nhiều hạn chế.
- Ngời dân không có khả năng
tự sản xuất cây giống. Do vậy
họ không thể đa ra một kế
hoạch trồng rừng hợp lý.
- Công tác bảo vệ khó khăn, do
trâu bò phá hoại và ý thức không
tốt của một số ngời dân trong xã.
- Khả năng giải quyết nhu cầu
trớc mắt cho ngời dân thấp, chu
kỳ kinh doanh dài, thời gian thu
hồi vốn chậm, hiệu quả kinh tế

52
- Nguồn lao động dồi dào.
- Nhu cầu của thị trờng
lớn
đem lại cha cao.


Ruộng
Lúa + Hoa
màu
- Quỹ đất lớn, đát tốt màu
mỡ, tận dụng đợc nguồn
phân chuồng lớn.
- Tần dụng tối đa diện tích
đất đã có bằng việc luân
canh, tăng, xen, gối vụ.
- Xã đã có chợ tiêu thụ
nông sản.
- Hệ thống thuỷ lợi của xã đang
xuống cấp nghiêm trọng, cha
đáp ứng đủ nhu cầu tới tiêu cho
sản xuất.
- Diện tích nhỏ lẻ, manh mún khó
áp dụng các biện pháp cơ giới hoá
để giải phóng sức lao động cho
ngời dân, tăng hiệu quả sản xuất

* Xu hớng phát triển của các mô hình SDĐ
* Mô hình vờn cây ăn quả:
Mô hình này đang đem lại hiệu quả kinh tế cao, tạo công ăn việc làm
cho một số lợng lớn lao động trong địa phơng, đống thời góp phần phủ xanh

53
đất trống đồi núi trọc, bảo vệ đất trống xói mòn do vậy việc phát triển thêm
mô hình này là rất cần thiết.
* Mô hình trồng rừng sản xuất:

nông nghiệp bền vững, hiện đại đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của con
ngời. Coi nông nghiệp là mặt trận sản xuất hàng đầu, phát triển nông nghiệp
theo hớng đa dạng hoá các loài cây trồng và sản xuất hàng hoá.
- đối với đất lâm nghiệp phơng hớng chung là trồng rừng theo
phơng thức nông lâm kết hợp, trồng rừng sản xuất nhằm che phủ đất, bảo vệ
môi trờng sinh thái đồng thời tăng hiệu quả kinh tế SDĐ lâm nghiệp. Tiến
hành giao khoán diện tích đất trống đồi núi trọc đồng thời khuyến khích hỗ trợ
ngời dân đa diện tích đất này vào sản xuất nhằm phủ xanh đất trống đồi núi
trọc trong thời gian tới xã cũng cần có kế hoạch nâng cấp, mở rộng đờng
giao thông tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển lâm sản của
ngời dân.
5.5.1.2. Kiến nghị về định hớng công tác quy hoạch SDĐ của xã.
Xã là cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất và cũng là một trong những cấp
có t cách phấp nhân trong hệ thống xây dựng quy hoạch quản lý, kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội nói chung và kế hoạch phát triển nông lâm nghiệp
trên địa bàn xã nói riêng.
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã phục vụ trực tiếp cho kế hoạch phát triển
nông thôn trên địa bàn xã. vì vậy cần phải tiến hành đánh giá hiện trạng sử
dụng đất, tình hình sử dụng đất một cách chính xác đầy đủ làm cơ sở cho công
tác quy hoạch SDĐ. Từ kết quả nghiên cứu ở trên kết hợp với phơng hớng
phát triển sản xuất nông lâm nghiệp tại địa phơng, chúng tôi có một số kiến
nghị về định hớng công tác quy hoạch SDĐ nh sau:
Đối với đất nông nghiệp: mô hình trồng lúa + hoa màu nên mở rộng về
quy mô chuyển đất bằng cha sử dụng vào trồng màu. đẩy mạnh thâm canh
một số cây hoa màu cho giá trị kinh tế cao nh: su hào, cà chua, khoai tây
Đối với cây lúa nên đa các loại giống mới vào trồng thử nghiệm, tích
cực học hỏi áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.

55
Đối với mô hình SDĐ vờn nhà nên chuyển theo hớng vờn cải tạo tập

56

Biểu 08: QHSDĐ của xã Chu Điện trong tơng lai

Hạng mục Diện tích( ha) Tỷ lệ( %)
Tổng diện tích tự nhiên 1611 100
I. Đất nông nghiệp 1031,4 64
1. Đất trồng cây hàng năm 601,4 37,33
1.1.Đất trồng Lúa, Lúa màu 601,4 37,33
a. Ruộng 2 vụ 387 24
b. Ruộng 1 vụ + hoa màu 209,6 13
c. Đất chuyên màu 4,8 0,33
1.2. Đất trồng cây hàng năm khác 0 0
2. Đất vờn nhà 197 12,23
3. Đất vờn cây ăn quả 198 12,3
4. Đất có mặt nớc nuôi trồng thỷu sản

35

2,14

II. Đất lâm nghiệp có rừng 199.74 12,3
2.1. Đất rừng tự nhiên 0 0
2.2. Đất rừng trồng 199,74 12,3
III. Đất ở 91.4 5,7
IV. Đất chuyên dùng 288,46 18
3.1. Đất an ninh quốc phòng 79,2 4,92
3.2. Đất giao thông 108,3 6,72
3.3. Đất sản xuất vật liệu xây dựng 3,6 0,22
3.4. Đất thuỷ lợi và mặt nớc 77,2 4,8


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status