127 Kế toán tiền lương & các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Nam Hải - Pdf 20

Lời nói đầu
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đều hớng tới mục tiêu lợi nhuận. Một trong các biện pháp để tăng
lợi nhuận là tìm mọi cách để giảm chi phí ở một mức độ có thể thực hiện đợc.
Việc hạch toán về chi phí lao động là một công việc phức tạp trong việc hạch
toán chi phí kinh doanh. Hạch toán chi phí nhân công không chỉ là cơ sở để xác
định khoản phải nộp ngân sách cho cơ quan phúc lợi xã hội mà còn đảm bảo
tính đúng, tính đủ tiền lơng cho ngời lao động và quyền lợi của họ. Lao động có
vai trò cơ bản trong quyết định sản xuất, Nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ng-
ời lao động, biểu hiện cụ thể bằng Luật lao động, chế độ tiền lơng, bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Tiền lơng là khoản thu nhập chủ yếu của ngời lao động, do đó họ đòi hỏi
mức lơng xứng đáng vơi sức lao động họ bỏ ra và đáp ứng đợc nhu cầu cuộc
sống của họ. Vì vậy đối với các doanh nghiệp việc lựa chọn hình thức trả lơng
nào cho hợp lý để thoả mãn lợi ích ngời lao động và trở thành đòn bẩy kinh tế
khuyến khích tăng năng suất lao động là một vấn đề quan trọng. Tùy theo đặc
điểm của từng dn mà việc hạch toán tiền lơng cho chính xác, khoa học để tính
đúng, tính đủ tiền lơng , đảm bảo quyền lợi vật chất cho ngời lao động, đặc biệt
là đảm bảo công tác kiểm toán, thanh tra, kiểm tra đợc dễ dàng.
Gắn chặt với tiền lơng là các khoản trích theo lơng gồm BHXH, BHYT,
KPCĐ. Đây là quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng thành
viên. Các chế độ về tiền lơng và các khoản trích theo lơng đã đợc Nhà nớc ban
hành, song nó đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào tổ
chức quản lý, sản xuất kinh doanh và vào tính chất công việc. Công ty cổ phần
Đầu T Xây Dựng Nam Hải với nhiệm vụ là xây dựng những công trình và hạng
mục công trình, Với quy mô nh vậy thì việc xây dựng một cơ chế trả lơng
phù hợp có một ý nghĩa rất quan trọng về sự tồn tại và phát triển của công ty.
1
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, với sự giúp đỡ tận tình
của cô chú, anh chị trong phòng kế toán công ty cổ phần và ĐT XD Nam Hải,
đặc biệt là đợc sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Quí , em đã lựa chọn đề tài Kế

trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào.
3
1.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh khác nhau thì việc phân loại lao động không giống nhau. Tùy thuộc
vào yêu cầu quản lý lao động trong điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp,
nhìn chung các doanh nghiệp có phân loại nh sau:
1.2.1.Phân loại lao động theo thời gian lao động:Toàn bộ lao động trong
DN đợc chia thành:
_Lao động thờng xuyên trong danh sách:Lao đọng thờng xuyên trong
danh sách la lực lợng lao đọng do DN trực tiếp quản lýva chi trả gồm:Công
nhân viên SXKDcơ bản và công nhân viên thuộc hoạt đông khác.
_Lao động tạm thời mang tính thời vụ:Là lực lợng lao động làm việc tại các
Dndo các ngành khác chi trả lơng.
1.2.2. Phân loại theo quan hệ với quá trình sản suất:
a. Lao động trực tiếp sản xuất :
Là những ngời trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo
ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc, nhiệm vụ nhất định. Trong
lao động trực tiếp phân loại nh sau:
Theo nội dung công việc mà ngời lao động thực hiện thì ngời lao động
chia thành:
+ Lao động sản xuất kinh doanh chính.
+ Lao động sản xuất kinh doanh phụ trợ, lao động phụ trợ khác.
Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp chia thành
các loại sau:
+ Lao động có tay nghề cao: bao gồm những ngời đã qua đào tạo chuyên
môn, co nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế, có khả năng đảm nhận các
công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình: gồm những ngời đã qua đào tạo

5
_ Lao đông thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia
hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính nh nhân viên quản lý hành
chính
1.3. ý nghĩa, tác dụng của cong tác tổ chức lao động, quản lý
lao động.
1.3.1. ý nghĩa:
Phân loại lao động trong doanh nghiệp có tác dụng to lớn trong việc nắm
biết thông tin về số lợng thành phẩm lao động, trình độ chuyên môn của ngời
lao động trong doanh nghiệp và sự bố trí trong doanh nghiệp từ đó thực hiên
quy hoạch lao động, lập kế hoạch lao động; mặt khác thông qua việc phân loại
lao động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho doanh nghiệp lập
dự toán chi phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh doanh, lập quỹ lơng và
thuận lợi cho công tác quản lý, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
1.3.3. Tác dụng:
Tổ chức sản xuất lao động hợp lý, hoạch toán lao động trên cơ sở đó tính
thù lao lao động đúng, hoạch toán kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan từ
đó kích thích ngời lao động quan tâm đến thời gian, kết quả lao động, chấp
hành kỉ luật lao động, năng cao năng suất lao động, góp phần tiếp kiệm chi phí
lao động sống, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận, tạo điều kiện nâng cao
đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động. huy động sử dụng lao động hợp
lý sẽ phát huy đợc đầy đủ chuyên môn tay nghề của lao động. Đây là một trong
các vấn đề cơ bản, thờng xuyên đợc quan tâm thích đáng không những ở phạm
vi doanh nghiệp mà còn ở phạm vi toàn ngành kinh tế.
1.4. Các khái niệm, ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích
theo lơng.
1.4.1. Khái niệm:
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà ngời lao động
phải trả cho ngời lao động tơng ứng với thời gian lao động, chất lợng lao động
và kết quả lao động của ngời lao động. Về bản chất của tiền lơng chính là biểu

7
Chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động trên cơ sở trích đúng thù lao lao động.
Thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản có liên quan, từ đó kích thích
ngời lao động quan tâm đến thời gian, kết quả, chất lợng lao động., nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, tạo điều kiện nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
8
1.5. Các chế độ về tiền lơng, trích lập sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT,
tiền ăn ca của Nhà nớc quy định:
T ngy 01 thỏng 10 nm 2005 nõng mc lng ti thiu chung t
290.000 ng/thỏng theo quy nh ti Khon 2 iu 1 Ngh nh s
203/2004/N-CP ngy 14 thỏng 12 nm 2004 ca Chớnh ph quy nh mc
lng ti thiu lờn 350.000 ng/thỏng ,không hạn chế mức lơng tối đa mà
điều tiết thu nhập của ngời lao động.
. Mức lơng tối thiểu này đợc dung để tính phụ cấp lơng, làm căn cứ tính
đơn giá tiền lơng chung của doanh nghiệp và tính đơn giá tiền lơng riêng của
sản phẩm đồng thời làm cơ sở trả lơng, thởng, thực hiện chế độ BHXH, BHYT
và chế độ ăn ca đối với ngời lao động trong doanh nghiệp.
Công thức tính:
Mức lơng cấp bậc = 350.000đ x Hệ số TL tơng ứng cấp bậc
+ Đối với những phụ cấp lơng tính theo mức lơng tối thiểu chung thì phụ
cấp này đợc tính theo công thức:
Phụ cấp lơng = 350.000đ x Hệ số phụ cấp tơng ứng
+ Đối với những phụ cấp lơng tính theo mức lơng cấp bậc:
Phụ cấp lơng = Phụ cấp chức vụ x Hệ số phụ cấp tơng ứng
Các chế độ về quy định làm thêm, thêm giờ, ca làm thêm trong các
ngày nghỉ theo chế độ quy định:
Nếu ngời lao động làm thêm giờ hởng lơng theo sản phẩm thì căn cứ vào

ởng trợ cấp BHXH và đợc tính theo công thức:
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích trợ cấp BHXH trong trờng hợp nghỉ
ốm là 75% tham gia đóng góp BHXH, trờng hợp nghỉ thai sản, tai nạn lao động
tính theo tỷ lệ 100% tiền lơng tham gia đóng góp BHXH.
Căn cú vào chứng từ phiếu nghỉ hởng BHXH ( mẫu số 03 Lao động
tiền lơng ) , Biên bản điều tra tai nạn lao động ( mẫu số 09 LĐTL) , kế
toán tính ra tiền trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên và phản ánh vào bảng
thanh toán BHXH ( mẫu số 04 - LĐTL ). Đối với các khoản tiền thởng của công
nhân viên, kế toán cần tính toán và lập bảng Thanh toán tiền thởng để theo
dõi và chi trả theo chế độ quy định đồng thời tổng hợp tiền lơng phải trả trong
kỳ theo từng đối tợng sử dụng lao động, tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo chế độ tài chính quy định, kết quả tổng hợp thanh toán đợc phản ánh trong
Bảng phân bố tiền lơng và các khoản trích theo lơng .
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
_ Quỹ BHXH đợc sử dụng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng
góp BHXH trong trờng họp họ bị mất khả năng lao động, theo chế độ hiện hành
hang tháng doanh nghiệp cần phải nộp quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trong tổng số
lơng cơ bản phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 15% tính vào chi phí
sản xuất, 5% tính vào thu nhập ngời lao động, hang tháng doanh nghiệp tiếp tục
chi trả BHXH cho công nhân viên đang làm việc bị ốm đau, thai sản Trên cơ
sở hởng BHXH ( Phiếu nghỉ BHXH, các chứng từ có liên quan ). Cuối tháng
( quý ) doanh nghiệp quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH số thực chi quý
BHXH tai doanh nghiệp.
11
_ Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng
góp quỹ BHYT trong các hoạt động chăm sóc và khám chữa bệnh. Quỹ BHYT
đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trong tổng số tiền lơng phải
trả công nhân viên. Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo
tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên, trong
đó 20% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Ngời lao động đóng góp 1%,

Tiền lơng chính là tiền lơng trả theo ngạch bậc, tức là căn cứ theo trình
độ của ngời lao động, nội dung công việc và thời gian công tác.
Công thức tính:
Mi = Mn Hi Pc
Trong đó:
_ Hi : hệ số cấp bậc lơng
_ Mn: mức lơng tối thiểu
_ Pc: là khoản phải trả cho ngời lao động cha đợc tính vào lơng
chính.

+ Tiền lơng tuần: là tiền lơng phải tả cho 1 tuần làm việc.
Công thức tính:
TL tuần phải trả =
+ Tiền lơng ngày: là tiền lơng phải trả cho 1 ngày làm việc và là căn cứ
để tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên những ngày hội họp,
học tập và lơng hợp đồng.
Công thức tính:
TL ngày =
13

+ Tiền lơng giờ: là tiền lơng trả cho 1 giờ làm việc, làm căn cứ để tính
phụ cấp làm thêm giờ.
Công thức tính:
TL giờ =
+ Tiền lơng công nhật: là tiền lơng tính theo ngày làm việc mà mức tiền
lơng ngày trả cho ngời lao động tạm thời cha xếp vào thang bậc lơng. Mức
tiền lơng công nhật do ngời sử dụng lao động và ngời lao động thoả thuận với
nhau.
b. Hình thức tiền l ơng thời gian có th ởng : là kết hợp giữa các hình thức
tiền lơng giản đơn với chế độ tiền thởng trong sản xuất.

liệu
Công thức tính:
TLSP = Khối lợng sản phẩm hoàn thành x ĐG TL SP
1.6.2.3. Các phơng pháp trả lơng theo sản phẩm.
a. Hình thức trả tiền lơng sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động đợc tính theo số lợng sản phẩm
hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm. Hình thức
trả tiền lơng sản phẩm trực tiếp áp dụng với công nhan chính trực tiếp sản xuất.
Trong đó đơn giá lơng sản phẩm không thay đổi theo tỷ lệ hoàn thành định mức
lao động, nên còn gọi là hình thức trả lơng sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
15
b. Hình thức trả tiền lơng sản phẩm gián tiếp:
Đợc áp dụng đối với các công nhân phục vụ cho công nhân chính nh
công nhân bảo dỡng máy móc thiết bị, vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.

Công thức tính:

_ Hình thức trả lơng sản phẩm có thởng: thực chất là sự kết hợp giữa
hình thức trả lơng sản phẩm với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
_ Hình thức trả lơng sản phẩm lũy tiến: là hình thức trả lơng cho ngời
lao động gồm tiền lơng chính theo sản phẩm lao động thực tế và tiền thởng tính
theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động đã quy định.
Lơng sản phẩm lũy tiến kích thích mạnh mẽ việc tăng năng xuất lao
động, hình thức này đợc áp dụng ở nhiều nơi cần đẩy mạnh tốc độ sản xuất
hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
Công thức tính:
TLSP luỹ tiến = {ĐGLSP x Số SPHT} + (ĐGLSP x Số lợng SP vợt KH x
tỷ lệ TL)
Ví dụ 1:
Doanh nghiệp A định mức thởng theo tỷ lệ lũy tiến sản phẩm:

mức lao động
Tỷ lệ vợt định
mức
Trờng hợp tiền lơng sản phẩm là kết quả lao động của tập thể công nhân,
kế toán phải chia lơng cho từng công nhân theo 1 trong các trờng hợp sau:
+ Phơng pháp chia lơng theo thời gian làm việc thực tế và trình độ của
ngời lao động.
Công thức tính:
Li =
Li: Tiền lơng sản phẩm của công nhân.
Ti: Thời gian làm việc thực tế công nhân i.
Hi: Hệ số cấp bậc kỹ thuật của công nhân i.
Lt: Tổng tiền lơng sản phẩm tập thể.
n: Số ngời lao động của tập thể.
Ví dụ 2:
Trong tháng công nhân khai thác đợc hởng lơng theo sản phẩm là
2.355.660 đ trong đó gồm:
Công nhân C bậc 3/7 làm việc 156 h, hệ số cấp bậc 1,25
Công nhân D bậc 2/7 làm việc 176 h, hệ số cấp bậc 1,125
Công nhân C bậc 1/7 làm việc 176 h, hệ số cấp bậc 1
18
Cách tính nh sau:
+ Quy đổi số giờ làm việc thực tế thành số giờ làm việc theo cấp bậc kỹ
thuật.
Công thức tính:
= x
Công nhân C bậc 3/7 làm việc 156 h 1,25 = 195 h
Công nhân C bậc 2/7 làm việc 176 h 1,125 = 198 h
Công nhân C bậc 1/7 làm việc 176 h 1 = 176 h
Số giờ tiêu chuẩn = 569 h

Công nhân E = 176 4140 = 728.640đ
+ Phơng pháp chia lơng theo cấp bậc công việc, thời gian làm việc
kết hợp với bình công chấm điểm:
Điều kiện áp dụng: cấp bậc lơng kỹ thuật của công nhân không phù hợp
với cấp bậc kỹ thuật công việc do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về
năng suất lao động trong tổ chức hoặc nhóm sản xuất. Toàn bộ tiền lơng đợc
chia thành 2 phần: Chia theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của
mỗi ngời; Chia theo thành tích trên cơ sở bình công chấm điểm mỗi ngời.
Ví dụ 3:
Một nhóm công nhân lắp máy đợc hởng lơng theo sản phẩm là 1.087.500
đ. Nhóm công nhân gồm:
Công nhân A bậc 7/7 làm việc co cấp bậc KT 5/7 số giờ làm việc thực
tế là 170h.
Công nhân B bậc 4/7 làm việc co cấp bậc KT 4/7 số giờ làm việc thực
tế là 180h.
Công nhân C bậc 3/7 làm việc co cấp bậc KT 3/7 số giờ làm việc thực
tế là 190h.
Cách tính:
+ Chia lơng theo cấp bậc kỹ thuật công việc và thời gian làm việc thực tế.
20
C«ng thøc tÝnh:
= x
C«ng nh©n A : 1700 170 = 289.000®
C«ng nh©n B : 1450 180 = 261.000®
C«ng nh©n C : 1250 190 = 237.500®
Tæng = 787.500®
+ TÝnh phÇn chia theo c«ng ®iÓm:
Sè TL cÇn chia
=
Tæng sè ®iÓm cña tõng CN

Mức TL của công nhân A: 409.000 + 34.000 = 443.000đ
+ Phơng pháp chia theo bình công chấm điểm:
Điều kiện áp dụng: áp dụng trong trờng hợp công nhân làm việc có kỹ
thuật giản đơn, công cụ thô sơ Cuối tháng, căn cứ vào số công điểm để chia l -
ơng.
1.7. Khái niệm quỹ tiền lơng, nội dung và phân loại quỹ tiền l-
ơng.
1.7.1. Khái niệm:
Quỹ tiền lơng là toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trả cho công nhân viên
do doanh nghiệp quản lý và chi trả lơng.
1.7.2. Nôi dung:
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp bao gồm:
_ Tiền lơng trả cho ngời lao đông trong thời gian làm việc thực tế.
_ Các khoản phụ cấp thờng xuyên, các khoản phụ cấp có tính chất tiền l-
ơng nh: phụ cấp học nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công tác lu động
22
_ Tiền lơng trả cho công nhân trong thời gian nghỉ sản xuất vì nguyên
nhân khách quan, thời gian hội họp, nghỉ phép
_ Tiền lơng trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ quy định.
1.7.3. Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán:
_ Tiền lơng chính: là khoản tiền trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện các nghiệp vụ chính, gồm tiền lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp làm
đêm, thêm giờ
_ Tiền lơng phụ : là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện các nghiệp vụ khác ngoài nhiệm vụ chính nh: nghỉ phép, tét, lễ hội
ngừng sản xuất vì nguyên nhân khách quan đợc hởng lơng theo chế độ. Xét về
mặt hạch toán kinh tế, tiền lơng chính của công nhân sản xuất đợc hạch toán
trực tiếp vào chi phí sản xuất của từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ của từng
loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ.

trc cho CNV.
+ Cỏc khon khu tr vo tin
lng ca CNV.
+ Cỏc khon tin lng,
thng, BHXH v cỏc khon
khỏc phi tr, chi cho CNV.
+ S d( nu cú ): s ó
tr > s phi tr CNV.
+ S d: cỏc khon tin lng,
tin cụng, thng v cỏc khon
phi tr, chi cho CNV.
+ Cỏc khon chi phớ thc
t phỏt sinh ó tinh vo chi phớ
phi tr.
+ S chờnh lch v chi
phớ phi tr > hn s chi phớ
thc t c hch toỏn vo thu
nhp khỏc.
+ Chi phớ phi tr v
ghi nhn vo chi phớ sn
xut kinh doanh.
Dck: chi phớ phi tr ó
tớnh vo chi phớ hot ng
sn xut kinh doanh.
TK 338 - "Phải trả, phải nộp khác" đợc dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản phải trả, nộp khác ngoài nội dung đã đợc phản ánh ở các TK
khác (từ 331 đến 336)
Nội dung kết cấu:
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status