Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội - Pdf 20

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời Mở Đầu
Từ khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng đã đem lại cho đất nớc ta một nền kinh tế đang trên đà phát triển
và tăng trởng. Với sự mở cửa của nền kinh tế nh hiện nay đã tạo cho các doanh
nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm,
dịch vụ. Tuy nhiên, quan hệ thị trờng với các qui luật khắt khe ngày càng chi phối
mạnh mẽ đến các mặt của đời sống KTXH, đến các hoạt động của các doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng phải
quan tâm đến nhiều vấn đề nh: nghiên cứu thị trờng, tổ chức sản xuất kinh doanh,
quảng cáo, xúc tiến bán hàng, và đặc biệt là quản lý kinh tế tài chính trong doanh
nghiệp.
Trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán là một bộ phận quan trọng. Nó giữ
vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh
doanh; đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc điều hành và quản lý các
doanh nghiệp, cũng nh quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nớc.
Kế toán tiền lơng là một khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động để tái sản xuất sức lao
động và là đòn bẩy để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hạch toán tiền lơng chính
xác sẽ tiết kiệm đợc chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế cho
các doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tiền lơng
là điều cần thiết nhằm tìm ra những mặt tiêu cực, những vấn đề cha hợp lý để từ đó
có những biện pháp khắc phục giúp doanh nghiệp vững mạnh hơn trên con đờng
kinh doanh của mình.
Sau một thời gian nghiên cứu và khảo sát chung tai Công ty cổ phần đầu t
xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội. Với mục đích nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn
về kế toán tiền lơng, em đã chọn đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du
lịch Hà Nội.Tuy đề tài này không phải là mới mẻ nhng với những kiến thức đợc
học tập ở trờng và những hiêủ biết thực tế sau khi nghiên cứu và khảo sát chung ,
em mong muốn có thể góp một phần công sức trong quá trình hoàn thiện công tác

- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ phận này bao gồm
các nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành
chính.....
2.3 . Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
kinh doanh:
Theo cách này, toàn bộ lao động trong doanh nghiệp có thể chia lam 3 loại nh
sau:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: Là những lao động tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
các lao vụ, dịch vụ.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán hàng.
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp.
3 . ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động:
Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là nhân tố căn bản, quan
trọng để doanh nghiệp hoàn thành và vợt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình.
Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp đi vào nề nếp vào khuôn khổ. Thúc đẩy ngời lao động chấp
hành nghiêm kỷ luật để pháy triển nền kinh tế sản xuất, nâng cao năng xuất lao
động và hiệu suất của công tác quản lý.
Hơn nữa, đố còn là cơ sở tính lơng đúng nguyên tắc, đúng chế độ.Nó còn
là nhân quả của nguyên tắc phân phối trong lao động.Tổ chức tốt công tác hạch
toán lao động tiền lơng giúp doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lơng và quỹ bảo
hiểm xã hội.

2 . Các khoản trích theo l ơng.
2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội:
*Nguồn gốc:
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham
gia đóng góp quỹ trong trờng hợp họ mất khr năng lao động nh: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hu trí.....
Theo chế độ tài chính hiện nay, quỹ BHXH đợc hình thành từ cách tính, trích
theo tỷ lệ quy định,tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lơng của doanh nghiệp trong đó:
+ 15% do đơn vị hay ngời sử dụng lao động phải nộp trên quỹ lơng và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ 5% còn lai do ngời lao động trực tiếp đóng góp và đợc trừ vào lơng tháng.
Những khoản trợ cấp thực tế cho ngời lao đông trong các trơng hợp nh: ốm
đau, tai nạn... đợc tính trên cơ sở mức lơng hàng ngày của họ,thời gian nghỉ đẻ
(phải có chứng từ hợp lệ) và trợ cấp BHXH. Khi ngời lao động đợc nghỉ hởng
BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ, hởng BHXH cho tổng số ngời và phải lập
bảng thanh toán với phòng quản lý quỹ.
2.2 . Quỹ BHYT
*Nguồn gốc:
Quỹ BHYT là quỹ đợc sủ dụng để trợ cấp cho ngời tham gia đóng góp
quỹ cho hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT băng
3% quỹ lơng. Trong đó:
+ 2% doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+1% trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT do cơ quan y tế thống nhất quản ly và trợ cấp cho ngời lao
động thông qua mạng lới y tế. Vì vậy khi tính BHYT các doanh nghiệp phải
nộp BHYT.
2.3 . KPCĐ
*Nguồn gốc:
KPCĐ là nguồn tài trợ công đoàn ở các cấp.

*Hình thức tiền l ơng thời gian có th ởng:
Dựa trên hình thức trả lơng thời gian,kêt hợp chế độ tiền thởng để khuyến
khích ngời lao động hăng hái làm việc.
Nhìn chung, hình thức tiền lơng thời gian có tính giản đơn dễ tính toán.
Cơ sở là bản chấm công có mặt hạn chế là mang tính bình quân nhiều khi
không phù hợp với kết quả lao động.Vì vậy chỉ những trờng hợp nào cha đủ
điều kiện thực hiên hình thức tiền lơng theo sản phẳm mới áp dụng hình thức
tiền lơng theo thời gian.
2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ váo số lợng,chất lợng sản
phẳm họ làm ra và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm.
2.1 . Ph ơng pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền l ơng sản
phẩm.
Tiền lơng = số lợng sản phẩm x đơn giá tiền lơng
Thực tế nhận ngời lao động làm ra cho một sản phẩm
2.2 . Các ph ơng pháp trả l ơng cho sản phẩm.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm không hạn chế: với hình thức tiền lơng phải
trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng hoàn thành đúng qui cách
phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm quy định
Lơng thực tế = số lợng sản phẩm x tiền lơng
Sản phẩm hoàn thành trả cho một sản phẩm
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả cho công nhân
phục vụ sản xuất gián tiếp ở các bộ phận sản xuất.
- Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, phạt:
Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động còn
đợc hơng trong sản xuất nh: thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng tăng năng
suất, lao động tiết kiệm chi phí....Và ngợc lai nếu ngời lao động làm ra số sản
phẩm hỏng thì phải chịu phạt theo quy định.

6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng tổ chức tốt là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà quản lý. Để đảm bảo cho công việc
chi trả lơng và BHXH đúng nguyên tắc, đúng ché độ,kích thích ngời lao động
nâng cao năng suất lao động, tạo điều kiện để tính và phân bổ chi tiết tiền lơng và
các khoản trích theo lơng vào giá thành sản phẩm một cách chính xác.
Vì vậy, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng phải thực hiện các
nhiệm vụ trọng yếu sau:
Tổ chức ghi chép, phản ánh,tổng hợp số liệu về số lơng lao động, thời gian lao
động,kết quả lao động của từng ngời, từng bộ phận một cách chính xác,kịp thời;
Tính và phân bổ chính xác tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho các đối
tợng sử dụng;
Hớng dẫn, kiểm tra nhân viên phân xởng, phòng ban và các ban liên quan
thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lơng theo đúng quy
định;
Lập báo cáo về lao động và tiền lơng kịp thời,chính xác;
Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lơng, thời
gian năng suất.Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động;
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng tiền quỹ lơng, xây dựng phơng án trả lơng
hợp lý nhằm kích thích ngời lao động, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí,nâng cao chất lợng sản phẩm.
VI . Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo tiền l ơng.
1 .Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Biên bản ngừng việc
- Phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công lực hoàn thành.
- Hợp đồng giao nhận.
- Phiếu báo hỏng

+ Phản ánh số tiền lơng chi trả thực
tế cho CNV
+Phản ánh các khoản tiền thởng,trợ
cấp đã trả cho CNV.
+Phản ánh các khoản khấu trừ vào l-
ơng.
+Phản ánh số tiền BHXH thực tế d.
SPS:
+Phản ánh số tiền lơng phải trả
CNV.
+Phản ánh các khoản tiền lơng phải
trả CNV.
+Phản ánh các khoản BHXH,ngời
lao động đợc hởng.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền lơng và các khoản
trích theo lơng phải trả CNV ở cuối
kỳ.
A . Nội dung TK 335.
Nội dung : chi phí phải trả
+ Chi phí phải trả là những khoản chi phí chắc chắn phaỉi chi trả nhng
thực tế tại thời điểm hạch toán tăng chi phí cha chi.
+ Trích trớc lơng phép là hiện tợng tăng chi phí tiền lơng phép ở từng
thời kỳ kế toán nhng ở thời điểm đó cha chi tiền lơng phép.
+ Mục đích trớc lơng phép để ổn định giá thành, giá bán, chi phí và lợi
nhuận.

Số d ĐK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
thiếu cha quyêt toán ở đầu kỳ.
Số d ĐK:
Phản ánh số tiền phai nộp khác,giá
trị tài sản thừa cha sử lý.
SPS(nếu có):
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác đã nộp cho cấp trên.
+ Phản ánh giá trị TS thừa đã xử lý.
+ Phản ánh các khoản phải trả phải
nộp đã đợc thực hiện.
SPS:
+ Phản ánh số tiền phải trả phát
sinh trong kỳ.
+ Phản ánh giá trị thừa cha rõ
nguyên nhân.
+ Phản ánh các khoản phải trả,phải
nộp khác hoặc các khoản cho vay
tạm thời.
Số d CK(nếu có):
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác,đã nộp thừa hoặc cha quyết
toán ở cuối kỳ.
Số d CK:
Phản ánh số tiền phải trả,phải nộp
khác hoặc giá trị tài sản thừa cha
xử lý ở cuối kỳ.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Có Tk 3331 :Thuế GTGT đợc khấu trừ
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch ơng ii
kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng tại
công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du lịch
Hà Nội
khái quát về Công ty cổ phần đầu t xây dựng và
phát triển du lịch Hà Nội
1.Sự hình thành của công ty:
-Ctcpđtxd&ptdlhn là công ty chuyên sản xuất vật liệu xây dựng và
gạch lát chuyên sản xuất và kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị trờng và cơ cấu
tổ chức của nhà nớc về nền kinh tế thị trờng mà công ty đã tìm hiểu và đề ra những
phơng án để đa công ty ngày 1 đi lên và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay.
- Trụ sở chính : Lô 16 khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính - Cầu Giấy- TP Hà
Nội.
- Điện thoại : 04.2140555 - 04.2162500
- Fax : 04.2140555
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và phát triển du lịch Hà Nội có t cách pháp
nhân đầy đủ, có con dấu riêng, có tài khoản riêng. CTy đợc phân cấp về mặt vật t
kỹ thuật, tổ chức lao động tiền lơng và tài chính. CTy có quyền giao dịch và ký kết
các hợp đồng kinh tế với các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty.
2.Chức năng và nhịêm vụ của công ty
Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu t và xây dựng , nhận thầu xây dựng
các công trình công nghiệp,dân dung,giao thông đờng bộ,công trình thuỷ lợi và
các công trình kỹ thuật hạ tầng,lắp đặt và trang trí nội thất.
Kinh doanh nhà,khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống xã hội.
3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của CT:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
11

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phòng Bảo vệ - Tự vệ: Làm công tác giám sát chất cháy, chất nổ lẫn trong
các kho của Công ty. Tuần tra canh gác, bảo vệ tài sản lu động, kiểm tra áp tải
hàng hoá.
-Đội xếp dỡ: Xếp dỡ vận chuyển sản phẩm
*Tình hình kết quả hoạt động sản xuất của CT:
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Nghìn đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
1
2
3
4
5
Doanh thu
Trong đó : - Doanh thu nội
bộ
- Doanh thu bên ngoài
Chi phí kinh doanh
Các khoản nộp ngân sách
Lợi nhuận
Thu nhập bình quân của ngời LĐ
8773545
6326640
2446905
8574795
104000
225750
450
8870188


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status