29 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may mặc Tân Triều - Pdf 20

ch ơng i
đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ
máy kế toán hình thức sổ kế toán
1-/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Trong quá trình đổi mới đi lên của đất nớc, cơ chế kinh tế chuyển từ quản lý
tập trung sang hoạch toán kinh tế độc lập. Cũng nh tất cả các ngành kinh tế khác,
ngành dệt may cũng tự mình vơn lên từ con số đáng kinh ngạc. Từ chỗ là sản
phẩm thứ yếu, ngày nay sản phẩm của ngành dệt may đã trở thành sản phẩm trọng
điểm trong chiến lợc phát triển kinh tế từ nay đến năm 2005 của nớc ta.
Hoà nhập với xu hớng chung, tháng 6 năm 2001. Đợc sở kế hoạch và đâud t
thành phố Hà nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
số:0103001655.Công ty cổ phần Tân Triều trụ sở chính của công ty:Xã Tân
Triều_Huyện Thanh Trì _Hà Nội. Ban đầu chức năng chủ yếu của công ty là
chuyên may sẵn các mặt hàng Complete Veton, quần áo sơ mi, quần áo trẻ em
Phục vụ cho tiêu dùng trong nớc chủ yếu là ở miền Bắc. Song trong quá trình
hội nhập và phát triển, Công ty đã chuyển sang gia công hàng may mặc phục vụ
cho sản xuất. Đợc thành lập vào thời kỳ đất nớc đang trên con đờng đổi mới trong
nền kinh tế thị trờng sôi động và đầy khó khăn thử thách, lại phải đối mặt với sự
cạnh tranh gay gắt của nhiều đơn vị may mặc khác đã có thâm niên kinh nghiệm
và uy tín trên thị trơng nh Xí nghiệp may Đức Giang, may Thăng Long, may 10
Cùng với sự tham gia của nhiều sản phẩm ngoại nhập trên thị trờng. Xí nghiệp vẫn
giữ vững và ngày càng phát triển tạo đợc uy tín, mở rộng thị trờng sang nhiều nớc
Đông Âu nh BaLan, CHDC Đức, Liên Xô cũ, Hà Lan và một số nớc trong khu vực
Châu á nh Malaysia, Hồng Kông, Nam Triều Tiên với sự năng động sáng tạo
1
của mình công ty đã nắm bắt kịp thời đáp ứng đợc yêu cầu của thị trờng. Qua đó
đã tự khẳng định mình và thực hiện đợc nhiệm vụ chức năng chính là gia công
hàng xuất khẩu với mặt hàng chủ yếu là áo sơ mi, quần âu nam, áo jacket, quần
short, quần áo trẻ em công ty đã chủ động vơn lên đầu t trang thiết bị máy móc
hiện đại, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, tổ chức lại sản xuất tạo chất l-
ợng sản phẩm đạt chất lợng cao có uy tín trên thị trờng.

công
ty
Quản
đốc
phân
xởng
Tổ tr-
ởng
SX
Nhân
viên
kinh tế
tại
phân
xởng
Phòng
y tế
Bảo vệ,
vệ sinh
Nhà ăn
Phòng
KT - KCS
- Phòng kế hoạch kinh doanh
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng kỹ thuật (KCS)
- Phòng tổ chức hành chính
Các phòng ban này có trách nhiệm theo dõi hớng dẫn kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch tiến độ sản xuất, các quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn và định mức kỹ
thuật, kinh tế, các chế độ quản lý tài chính giúp ban giám đốc điều hành Công ty.
Ngoài ra còn có các nhân viên bảo vệ, nhân viên bán hàng ở cửa hàng

Phân xưởng I
Phân xưởng II
Phân xưởng III
Tổ chức cắt, phục vụ
Các tổ may
Tổ thu hoá
Tổ hoàn thiện
Bộ máy kế toán đợc sắp xếp theo sơ đồ sa
5
Kế toán trưởng
Nhóm tài chính Nhóm NVL TSCĐ Nhóm tổng hợp
Thủ
quỹ
Bộ
phận
tài
chính
Kế
toán
thanh
toán
tiền
mặt
Kế
toán
TSCĐ

CCDC

nhỏ

trong phạm vi phân xởng phục vụ yêu cầu quản lý của phân xởng. Cuối kỳ chuyển
chứng từ về phòng kế toán để xử lý và tiến hành công việc kế toán trong Công ty.
Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trởng, tiếp đó là phó phòng kế toán. Thủ quỹ
đợc đặt dới sự chỉ đạo của giám đốc Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty có
nhiệm vụ tổ chức thông tin kế toán trong phạm vi toàn công ty thực hiện đầy đủ
ghi chép ban đầu, chế độ hoạch toán và chế độ quản lý tài chính giúp giám đốc
công ty tổ chức thông tin và phân tích hoạt động kinh tế.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo sự chuyên môn hoá lao động của
các cán bộ kế toán, đồng thời căn cứ vào đặc đIểm tổ chức sản xuất quản lý yêu
cầu trình độ quản lý, bộ máy kế toán của công ty cổ phần Tân Triều đợc tổ chức
theo các nhóm sau:
* Nhóm tài chính
- Bộ phận tài chính: có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính của Công ty, thực hiện
việc kiểm tra tài chính trong nội bộ Công ty, lập và ghi chép sổ chi tiết TK 136,TK
336. Cuối năm lập bảng giải trình kết quả sản xuất kinh doanh
6
- Bộ phận kế toán tiền mặt: Viết phiếu thu, chi, nhập nhật ký chứng từ số 1
căn cứ vào TK 112 phát hành séc, uỷ nhiệm chi, cuối quý lập nhật ký chứng từ số
2.
- Thủ quỹ: Giữ tiền mặt, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất hoặc nhập
quỹ, ghi sổ quỹ phần thu chi cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ kế toán thanh toán
tiền mặt cuối tháng lập quỹ báo cáo tiền mặt.
* Nhóm TSCĐ và NVL bao gồm:
- Bộ phận kế toán TSCĐ, CC - DC: theo dõi các khoản phải thu, phảI trả
thanh toán với ngời bán, theo dõi TSCĐ, CC DC ghi nhật ký cho TK 112, 241,
411. Lập phiếu kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải chi. Cuối tháng lập nhật
ký ghi có TK 136, 138, 333, 338 theo dõi các khoản thanh toán với ng ời bán,
căn cứ vào TK 111, 112, 315 đối ứng ghi nợ TK 131 trả trớc tiền hàng.
- Bộ phận kế toán NVL: phu trách TK 1521, 1522 hoạch toán chi tiết theo
phơng pháp ghi song song. Cuối quý hợp số liệu lập báo cáo nhập xuất tồn và nộp

- Theo dõi thanh toán (TK131, 136, 141, 144, 244, 331 )
- Chi tiết tiêu thụ (TK 511, 512)
- Chi tiết đầu t chứng khoán (TK 121, 221)
- Sổ chi tiết (TK 521, 531, 632, 711, 811 )
8
Sơ đồ 04: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
theo hình thức Nhật ký - Chứng từ
9
Bảng phân bổ
(1-4)
Bảng kê
(1-11)
Sổ
chi tiết
Chứng từ gốc
Nhật ký -
chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng (quý)
Đối chiếu
II-/ Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty cổ phần Tân Triều.
1-/ Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Tân Triều
ở công ty cổ phần Tân Triều chi phí là biểu hiện bằng tiền về nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lơng phải trả cho CNV trong công ty
và các chi phí khác trong kỳ hạch toán của công ty phục vụ cho quá trình sản xuất

Việc xác định chính xác đối tợng CPSX là khâu đầu tiên và đặc biệt quan
trọng trong công tác CPSX. Do tính chất của các loại hàng hoá sản xuất trong
Công ty là sản xuất phức tạp, liên tục, các loại hình sản xuất khối lợng lớn, chu kỳ
sản xuất hàng hoá ngắn và để phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý, phục vụ
cho công tác tính giá thành, đặc biệt là do điều kiện cụ thể ở Công ty nên đối tợng
CPSX đợc xác định là từng phân xởng.
3-/ Phơng pháp kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm dịch vụ may mặc ở
công ty cổ phần Tân Triều
a-/ Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Nh đã nói ở trên, do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất
hàng may mặc theo yêu cầu hợp đồng đã ký kết nên toàn bộ NVL, phụ liệu đều do
bên đặt hàng cung cấp cho Công ty theo định mức NVL hai bên đã thoả thuận trên
hợp đồng, Công ty chỉ có trách nhiệm quản lý chúng về mặt hiện vật. Tuy nhiên
để quản lý về mặt hiện vật NVL nhận gia công, kế toán sử dụng TK 002 NVL
nhận giữ hộ . Khi nhận đợc NVL do bên đối tác chuyển đến, kế toán căn cứ
phiếu nhập kho và hợp đồng ghi nhận giá trị NVL phụ liệu gia công và bên nợ TK
002.
11
Để tập hợp các khoản chi phí trên, Công ty sử dụng TK 621 chi phí NVL
trực tiếp
Kế toán vật t tiến hành phân loại các phiếu xuất theo từng loại (NVL chính,
phụ) và theo từng đối tợng sử dụng(phân xởng sản xuất) cũng nh theo từng mặt hàng
khác nhau trong cùng phân xởng rồi ghi vào sổ theo dõi xuất kho vật t chi tiết để làm
cơ sở cho cuối quý lập bảng phân bổ(nh trình bày ở dới).
Khi xuất NVL kế toán ghi:
Nợ TK 621(chi tiết cho từng phân xởng)
Có TK 152(chi tiết cho từng loại vật liệu)
Bảng phân bổ NVL CCDC
Quý I năm 2003
Đơn vị:đồng

Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Xuất NVL 621 152.3 5.950.000
Chứng từ ghi sổ số 004
Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Xuất NVL 621 152.4 6.714.384
13
* Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Trích yếu Số tiền
Số Ngày
001 12/9 - Xuất NVL 168.391.120
002 12/9 22.966.455
003 12/9 5.950.000
004 12/9 6.714.384
* Sổ Cái TK 152
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
001 12/9 Xuất NVL 621 16.839.119
002 22.966.455
003 5.950.000
004 6.714.384
b-/ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Theo chế độ kế toán hiện hành thì chi phí nhân công trực tiếp phải đợc tập
hợp vào TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp nhng ở Công ty may xuất khẩu Lạc
Trung để tập hợp phần chi phí này kế toán sử dụng TK 6271 Chi phí nhân công
trực tiếp
ở công ty cổ phần Tân Triều đã thực hiện chế độ trả lơng theo sản phẩm

Có TK 3383: 18.010.523
Có TK 3384: 2.401.408
Chi tiết PX I:
Nợ TK 6271 :9.549.013
Có TK 334: 8.024.380
Có TK 3382: 160.488
Có TK 3383: 1.203.457
15
Có TK 3384: 160.488
Chi tiết PX II:
Nợ TK 6271: 81.135.367
Có TK 334: 68.180.367
Có TK 3382: 1.363.620
Có TK 3383: 10.227.147
Có TK 3384: 1.363.620
Chi tiết PX III:
Nợ TK 6271: 52.199.110
Có TK 334: 864.791
Có TK 3382: 877.300
Có TK 3383: 6.579.719
Có TK 3384: 877.300
Hình thức Nhật ký chứng từ:
- Bảng tổng hợp chứng từ
- Lập các chứng từ ghi sổ
- Lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
+ Lập chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ 001
Ngày 1/1/2003
Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status