NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ DÒNG LÚA THUẦN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA DÒNG LÚA CL02 TẠI SƠN DƯƠNG, TUYÊN QUANG - Pdf 20

ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
BÙI THỊ
NHUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT
SỐ
DÒNG LÚA THUẦN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ
THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA DÒNG LÚA CL02 TẠI SƠN
DƯƠNG,
TUYÊN
QUANG
Chuyên ngành: Trồng
trọt
Mã số:
60.62.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG
NGHIỆP.
Người hướng dẫn khoa
học:
1. TS. ĐINH NGỌC
LAN
2. PGS. TS TRẦN NGỌC
NGOẠN.
THÁI NGUYÊN,
2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n

đã
giúp đỡ tôi thực hiện thí nghiệm, mô hình trình diễn và khảo nghiệm sản
xuất

vụ xuân năm 2007 và vụ xuân
2008.
Tôi vô cùng biết ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè
trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề
tài.
Ngày 06 tháng 12 năm
2008
Tác giả luận
văn
Bùi Thị
Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
MỤC
LỤC
MỞ
ĐẦU 1
1.
Đặt vấn
đề......................................................................................... 1
2.
Mục tiêu của đề tài
........................................................................... 3
3.

phƣơng
h
ƣ
ớng
sản xuất lúa của Tuyên Quang...........
33
Chƣơng
2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....
34
2.1. Đối
t
ƣ
ợng,
địa điểm nghiên cứu.......................................................
34
2.1.1. Đối
tƣợng
nghiên cứu.......................................................................
34
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................
34
2.2. Nội dung và
phƣơng
pháp nghiên cứu..............................................
34
2.2.1. Nội dung nghiên cứu.........................................................................
34
2.2.2.
Phƣơng
pháp nghiên cứu..................................................................

mạ.....................................................................
38
2.4.2. Chỉ tiêu về hình thái..........................................................................
38
2.4.3. Chỉ tiêu về thời gian sinh
tr
ƣ
ởng,
phát triển.....................................
39
2.4.4. Các chỉ tiêu về năng suất..................................................................
40
2.4.5. Tính chống đổ...................................................................................
41
2.4.6. Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại............................... ..............................
41
2.4.7. Đánh giá chất
lƣợng
các giống lúa....................................................
44
2.4.8.
Phƣơng
pháp sử lý số liệu.................................................................
45
Chƣơng
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.
46
3.1. Đặc điểm thời tiết vụ xuân năm 2007 và vụ xuân năm 2008 tại
Tuyên
Quang ....................................................................

51
3.2.3. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của các dòng, giống lúa.........
52
3.2.4. Tình hình
sâu
bệnh hại và khả năng chống đổ
của
các dòng, giống lúa….
54
3.2.5. Đặc điểm hình thái các dòng giống lúa.............................................
56
3.2.6. Hệ số biến động một số chỉ tiêu nghiên cứu.....................................
58
3.2.7. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................
60
3.2.8. Năng suất thực thu............................................................................
63
3.2.9. Độ thuần đồng ruộng, độ thoát cổ bông, độ cứng cây, độ tàn lá.........
64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
3.2.10. Chất
lƣợng
gạo của các dòng giống lúa............................................
65

triển vọng...................................................................................
84
3.5.1. Kết quả mô hình trình diễn 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân
năm
2007..........................................................................................
85
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm sản xuất 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ
xuân
năm 2008..................................................................................
86
3.6. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm........
88
3.6.1. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm ở
vụ
xuân năm 2007..................................................................................
88
3.6.2. Hiệu quả kinh tế của hai dòng lúa triển vọng ở vụ xuân
n
ăm 2008..
89
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
91
1. Kết luận.............................................................................................
91
2. Đề nghị..............................................................................................
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
93
I. Tiếng Việt.........................................................................................
93

nhập khẩu và
mƣời nƣớc
xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới
năm
2007..............................................................................................................14
Biểu 1.5. Diện tích, năng suất, sản
lƣợng
lúa của Việt Nam qua các thời kỳ
.
.............................................................................................................
………….21
Biểu 1.6. Xu thế phát triển lúa gạo Việt Nam thời kỳ 2006 -
2010...................26
Biểu 1.7. Hiện trạng và kế hoạch diện tích, năng suất, sản
lƣợng
lúa của
Tuyên
Quang giai đoạn
2006-
2010................................................................................33
Bảng
3.1.
Diễn
b
iến thời tiết vụ xuân năm 2007 và vụ xuân năm
2008...............46
Bảng 3.2. Tình hình sinh
tr
ƣ

lƣợng
gạo của các dòng, giống
lúa...........................................65
Bảng 3.12. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của dòng lúa CL02 ở các mật
độ
khác
nhau.............................................................................................................69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
Bảng 3.13. Khả năng đẻ nhánh của dòng lúa CL02 ở các mật
độ.......................70
Bảng 3.14. Tình hình sâu bệnh hại và khả
n
ăng chống
đổ..................................71
Bảng 3.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất.....................................72
Bảng 3.16.Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của dòng lúa CL02 ở các
mức
phân bón khác
nhau.............................................................................................77

khác nhau............................................................................................................
83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT
Cv Hệ số biến
động
Đ/c Đối
chứng
FAO Food and Agriculture
Organization
IRRI viện nghiên cứu lúa gạo quốc
tế
IMF quỹ tiền tệ quốc
tế
LSD Sai khác nhỏ nhất có ý
nghĩa.
NSLT Năng suất lý
thuyết
NSTT Năng suất thực
thu
WTO World Trade
Organization
WFP Chương trình lương thực
T.giới
WB World
Bank
0

Tr
ƣ
ớc
năm 1986,
nƣớc
ta là một quốc gia thiếu
lƣơng
thực triền
miên.
Từ năm 1989 đến nay, an ninh
lƣơng
thực của Việt Nam đã tƣơng đối
ổn
định mặc dù số dân tăng thêm 1,5 triệu
ng
ƣ
ời/năm.
Việt Nam đã trở thành
n
ƣ
ớc
thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo thì vấn đề chất
lƣợng
gạo là một
vấn
đề
cần thiết để thích ứng nhanh với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị
tr
ƣ
ờng.

trong
thời kỳ đổi
mới.
Thực tế cho thấy, nếu chỉ tập trung vào vấn đề kỹ thuật sản xuất đơn
thuần
thì hiệu quả
th
ƣ
ờng
thấp và không bền vững. Vấn đề quan trọng hiện nay

giải
pháp giúp nông dân tháo gỡ
đƣợc
các khó khăn về thị
tr
ƣ
ờng.
Để làm
đƣợc
điều
này, việc đầu tiên phải xác định
đƣợc
nhu cầu thực tế của thị
tr
ƣ

ng, dự báo
xu h
ƣ

hàng
hoá,
phát triển bền vững các giống lúa có chất
l
ƣ
ợng,
có khả năng
cạnh tranh
cao,
đồng thời nghiên cứu và xác lập đƣợc hệ thống thị
tr
ƣ
ờng
tiêu thụ
nhƣ
vậy
sẽ
nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giúp cho nông dân có
thêm cơ sở để phát
triển
sản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống. Do
đó, việc nghiên cứu,
ứng
dụng các giống lúa chất
lƣợng
cao vào sản xuất nhằm
đáp ứng
đƣợc
nhu cầu
của

ời/năm.
Trong những năm gần đây, cơ cấu giống lúa của Tuyên Quang đã
đƣợc
bổ
sung một số giống lúa có năng suất cao
nhƣ:
lúa thuần KD18, Q5, DT122,
lúa
lai
nhƣ
Nhị
ƣu
63, Tạp giao 1, Nhị
ƣu
838. Tuy nhiên, hầu hết các giống
lúa
thuần
và lúa lai

i trên có năng suất ổn định
nh
ƣ
ng
chất
lƣợng
gạo
chƣa
ngon.
Để có giống lúa vừa cải thiện
đƣợc

tr
ƣ
ởng,
phát triển, năng suất và khả
năng
chống chịu của các dòng, giống lúa thuần. Chọn ra
đƣợc
dòng, giống lúa
thuần
có khả năng thích nghi và cho năng suất cao để gieo trồng tại Tuyên
Quang.
- Xác định
đƣợc
mức phân bón, mật độ cấy thích hợp để hoàn chỉnh
quy
trình kỹ thuật sản xuất cho dòng lúa thuần
CL02.
- Đánh giá
đƣợc
năng suất của dòng lúa thuần triển vọng trong
đ
iều
kiện
trình diễn và trong khảo nghiệm sản
xuất.
3. Yêu cầu của đề
tài:
- Xác định
đƣợc
một số đặc điểm cơ bản về

học
- Xác định đặc tính nông học, năng suất, chất
lƣợng
và khả năng
chống
chịu với sâu bệnh hại,
đ
iều kiện ngoại cảnh bất lợi (rét, hạn) chống
đổ...của
các
dòng, giống lúa thuần tham gia thí
nghiệm.
- Góp phần xác
đ
ịnh cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình kỹ
thuật
3
sản xuất cho dòng lúa CL02, giúp sản xuất tránh đƣợc thiệt hại do sử dụng
biện
pháp kỹ thuật không phù
hợp.
4
- Việc đƣa thêm vào sản xuất những giống lúa mới sẽ làm đa dạng
nguồn
gen tại địa phƣơng.
4.2. Ý nghĩa thực
tiễn
- Xác định các giống lúa có năng suất, chất
lƣợng
cao và khả năng

cao cho khu du lịch Tân
Trào –
Sơn
Dƣơng.
5
CHƢƠNG
1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ
TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề
tài:
Lúa gạo là nguồn lƣơng thực quan trọng của khoảng 3 tỷ
ngƣời
trên
thế
giới. Trong khi dân số thế giới tiếp tục tăng thì diện tích đất dùng cho
trồng
lúa
không tăng. Do đó vấn đề
lƣơng
thực
đƣợc
đặt ra
nhƣ
mố
i đe doạ đến
sự an
ninh
và ổn định của thế giới trong tƣơng lai. Theo dự đoán của các
chuyên gia dân

con
ngƣời
và rất coi trọng vấn đề an ninh
lƣơng
thực. Thực
tế, trong những
năm
qua, Việt Nam đã có những nỗ lực lớn trong việc nâng cao
sản
lƣợng lƣơng
thực
để thực hiện quyền có lƣơng thực cho nhân dân
nƣớc
mình và cùng với
cộng
đồng quốc tế góp phần đảm bảo an ninh
lƣơng
thực
toàn
cầu.
Giống lúa có vai trò quan trọng trong việc sản xuất
lƣơng
thực, nó
làm
tăng năng suất và sản
lƣợng
lúa gạo, góp phần quan trọng trong việc ổn
định
an
ninh

7
huy hết tiềm năng năng suất của giống tốt đó phải sử dụng chúng hợp lý,
phù
hợp với đất đai, điều kiện khí hậu, kinh tế xã
hộ
i của vùng
đó.
Các giống khác nhau có khả năng phản ứng với điều kiện sinh thái ở
mỗi
vùng khác nhau. Xác định đƣợc một số giống tốt cho từng vùng sản xuất
nông
nghiệp là việc làm cần thiết và đòi hỏi có thời gian. Một giống mới
trƣớc
khi đƣa ra sản xuất trên
d
iện rộng thì giống đó phải đƣợc trồng ở những vùng
s
inh
thái
khác nhau. Việc làm đầu tiên là đánh giá tính khác biệt, độ đồng
đều, tính
ổn
định, khả năng thích ứng, khả năng chống chịu sâu bệnh cũng
nhƣ
đ
iều kiện
bất
thuận và khả năng cho năng suất chất
l
ƣ

gạo
: Trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo thì chất
lƣợng
gạo
quyết định phần lớn giá trên thị
tr
ƣ
ờng.
Theo báo Nông thôn ngày nay
ngày
7/5/2004, thì những yếu tố quyết định chất
lƣợng
gạo bao
gồm:
- Hình dạng hạt: Các yếu tố cấu thành hình dạng của hạt gạo gồm:
kích
thƣớc
và hình dạng hạt, độ đồng đều, độ bóng, độ bạc bụng, màu sắc hạt,
tỷ
lệ
gạo/thóc...ngoài ra còn phụ thuộc vào khẩu vị của
mỗ
i dân
tộc.
- Kích
thƣớc
và hình dạng hạt: là một chỉ tiêu phân loại giúp cho
việc
đánh giá phẩm chất hạt tốt hơn và
đƣợc

đƣợc
quyết định bởi mầu của vỏ trấu và nội nhũ, thông
th
ƣ
ờng
vỏ cám có
màu
vàng đến màu đỏ
thẫm.
- Chất
lƣợng
xay xát: Đây là tiêu chuẩn quan trọng của gạo. Giá trị
của
năng suất xay xát là tỷ lệ gạo nguyên, gạo gãy và tấm, trong đó tỷ lệ gạo gãy

tấm vào khoảng 30 - 50% khối
lƣợng
toàn bộ
hạt.
- Chế biến: Những đặc điểm về xay xát và nấu ăn có tính quyết định
hầu
hết giá trị kinh tế của hạt gạo. Chất
lƣợng
cơm ngon liên quan đến mùi
thơm,
độ
dẻo, vị ngọt, độ sáng của cơm. Đó chính là tiêu chuẩn cho sự đánh giá
phẩm
chất
hạt

tr
ƣ
ởng
rõ nét cả về chất cũng
nhƣ
l
ƣ
ợng,
đặc biệt trong việc sản xuất lúa. Với
diện
tích
tuy không lớn, đứng thứ bốn
mƣơi
bốn so với cả
nƣớc
và đứng thứ
năm
trong
vùng Đông bắc
nh
ƣ
ng
do cải tiến các khâu kỹ thuật đồng bộ và áp
dụng các
tiến
bộ kỹ thuật thâm canh mới về giống, bón phân cân đối và sử dụng
thuốc Bảo
vệ
10
thực vật hợp lý nên năng suất lúa đạt cao nhất so với các tỉnh trong vùng và

thuỷ
lợi, kiên cố kênh mƣơng nên
d
iện tích gieo cấy lúa đạt cao nhất năm
2003

47.054 ha, sau đó giảm dần do một phần chuyển đổi diện tích lúa có hịêu
quả
thấp sang trồng cây khác. Đến năm 2007, diện tích gieo cấy lúa là
36.160
ha,
giảm 10,7% so với năm
1996.
Với chủ trƣơng mở rộng diện tích gieo cấy lúa lai và cải tiến bộ giống
lúa
thuần nên năng suất lúa cả tỉnh Tuyên Quang đã tăng từ 37,02 tạ/ha năm
1996
lên 51,8 tạ/ha năm 2007, tăng
28,5%.
Những năm
trƣớc
đây, các giống lúa thuần CR203, Ải Hoà Thành, Ải
Mai
Hƣơng, Ải 32, DT122, S96, Kim Cƣơng, Mộc Tuyền… đƣợc gieo
trồng
phổ
biến. Đây là những giống lúa đã cũ, nhiễm sâu bệnh và
ng
ƣ
ời

nƣớc
2,9 tạ/ha, đứng đầu các tỉnh vùng Đông Bắc, cao hơn bình quân các
tỉnh
trong vùng 6,4tạ/ha và chỉ đứng sau một sô tỉnh có truyền thống sản xuất
lúa
nh
ƣ
Thái Bình, Nam
Đ
ịnh, Hải Dƣơng,
Hƣng
Yên…đạt đƣợc kết quả
nhƣ
11
vậy là
do
các cấp, các ngành
th
ƣ
ờng
xuyên quan tâm,
h
ƣ
ớng
dẫn, đôn đốc chỉ
đạo cải
tiến
các khâu kỹ thuật đồng bộ
nhƣ
giống, thời vụ, phân bón,

nh
ƣ
ng
mới chỉ phát triển
giống
lúa
Hƣơng thơm số 1 và Bắc thơm số 7 năng suất còn thấp,
chƣa
chú
trọng
trên
giống lúa có năng suất cao hơn. Do vậy, việc lựa chọn những giống
lúa có
năng
suất cao, chất
lƣợng
tốt phù hợp với điều kiện canh tác tại địa
phƣơng
để bổ
sung
vào cơ cấu giống lúa của tỉnh Tuyên Quang là rất cần
thiết.
Hai dòng lúa NL061, CL02 đã đƣợc tiến hành thí nghiệm so sánh
các
dòng, giống lúa ở nhiều vùng sinh thái khác có điều kiện sinh thái
tƣơng
đối
tƣơng
đồng với điều kiện sinh thái tại Tuyên Quang và đều cho kết
quả

h
ƣ
ơng
của
cây
lúa đƣợc đông đảo các nhà khoa học thừa nhận ở vùng Đông Nam Á,
13

vùng
này khí hậu ẩm và điều kiện lý
tƣởng
cho phát triển nghề trồng lúa.
Theo kết
quả
khảo cổ học trong vài thập niên qua, quê
h
ƣ
ơng
đầu tiên của
cây lúa là
vùng
14
Đông Nam Á và Đông
D
ƣ
ơng,
những nơi mà dấu ấn cây lúa đã
đƣợc
ghi nhận


ƣ
ớc.
Cây lúa có khả năng thích nghi rộng nên có thể gieo trồng ở nhiều
vùng
khí hậu khác nhau và ở nhiều nơi trên thế
giới.
Hiện nay trên thế giới có 114
nƣớc
trồng lúa và phân bố ở tất cả các
châu
lục trên thế giới. Trong đó, châu Phi có 41
nƣớc
trồng lúa, châu Á có 30
n
ƣ
ớc,
bắc Trung Mỹ có 14
nƣớc,
Nam Mỹ có 13
nƣớc,
châu Âu có 11
nƣớc,
châu
Đại
Dƣơng
có 5
nƣớc.
Diện tích lúa
b
iến động và đạt khoảng 153 trịêu ha,

đạt
618,441 triệu tấn. Trong đó, sản
lƣợng
lúa Châu Á đạt 559,349 triệu tấn,
chiếm
90,45%. Sản
lƣợng
lúa ở Nam Mỹ là 24,020 triệu tấn, chiếm 3,88%. Sản
l
ƣ
ợng
lúa ở Châu Phi là 18,851 triệu tấn chiếm 3,04%. Sản
lƣợng
lúa ở bắc
Trung
Mỹ
là 12,537 triệu tấn chiếm 2,03%. Sản
lƣợng
lúa ở Châu Âu và châu
Đại Dƣơng

3,684 trịêu tấn chiếm
0,6%.

Trích đoạn Chỉ tiêu về hình thái Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status