Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số dòng, giống lúa thuần và ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất của dòng lúa CL02 tại Sơn Dương, Tuyên Quang - Pdf 85


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ
DÒNG LÚA THUẦN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ
THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA DÒNG LÚA CL02 TẠI SƠN DƯƠNG,
TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP. Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. ĐINH NGỌC LAN
2. PGS. TS TRẦN NGỌC NGOẠN.
THÁI NGUYÊN, 2008

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tôi nhận được sự

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................ 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................ 5
1.2. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa trên thế giới.............................. 9
12.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế giới.............. 9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu giống lúa có chất lƣợng trên thế giới............. 17
1.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lúa gạo ở Việt Nam .................... 21
1.3.1. Tình hình sản xuất lúa trong nƣớc.................................................... 21
1.3.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng giống lúa trong nƣớc................. 28
1.3.3. Hiện trạng và phƣơng hƣớng sản xuất lúa của Tuyên Quang........... 33
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 34
2.1. Đối tƣợng, địa điểm nghiên cứu....................................................... 34
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................... 34
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................................... 34
2.2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu.............................................. 34
2.2.1. Nội dung nghiên cứu......................................................................... 34
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................. 35
2.2.2.1 Đất đai nơi thí nghiệm...................................................................... 35
2.2.2.2 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm......................................................... 35
2.2.2.3 Định điểm theo dõi và thời gian theo dõi………………………… 37
2.3. Kỹ thuật sản xuất.............................................................................. 37
2.3.1. Lƣợng phân cho ruộng lúa cấy......................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.3.2. Gieo cấy và chăm sóc....................................................................... 38
2.4. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi............................................... 38
2.4.1. Chỉ tiêu chất lƣợng mạ..................................................................... 38
2.4.2. Chỉ tiêu về hình thái.......................................................................... 38
2.4.3. Chỉ tiêu về thời gian sinh trƣởng, phát triển..................................... 39
2.4.4. Các chỉ tiêu về năng suất.................................................................. 40
2.4.5. Tính chống đổ................................................................................... 41

3.4. Kết quả thí nghiệm về phân bón đối với dòng lúa CL02.................. 75
3.4.1. Các thời kỳ và giai đoạn sinh trƣởng................................................ 77
3.4.2. Khả năng đẻ nhánh và tỷ lệ thành bông............................................ 79
3.4.3. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ.................................. 80
3.4.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.................................... 81
3.5. Kết quả mô hình trình diễn và khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa
triển vọng...................................................................................

84
3.5.1. Kết quả mô hình trình diễn 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân năm
2007..........................................................................................

85
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm sản xuất 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân
năm 2008..................................................................................

86
3.6. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm........ 88
3.6.1. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm ở vụ
xuân năm 2007..................................................................................

88
3.6.2. Hiệu quả kinh tế của hai dòng lúa triển vọng ở vụ xuân năm 2008.. 89
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 91
1. Kết luận............................................................................................. 91
2. Đề nghị.............................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
I. Tiếng Việt......................................................................................... 93
II. Tiếng Anh......................................................................................... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Bảng 3.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.....................................72
Bảng 3.16.Các thời kỳ và giai đoạn sinh trƣởng của dòng lúa CL02 ở các mức
phân bón khác nhau.............................................................................................77
Bảng 3.17. Khả năng đẻ nhánh của dòng lúa CL02 ở các mức phân bón khác
nhau.....................................................................................................................79
Bảng 3.18. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ..................................80
Bảng 3.19. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................81
Bảng 3.20. Kết quả mô hình trình diễn hai dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân
năm 2007...............................…………………………………………………...85
Bảng 3.21. Kết quả khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa có triển vọng ở vụ xuân
năm 2008.............................................................................................................86
Bảng 3.22.Hiệu quả kinh tế các dòng giống lúa thí nghiệm vụ xuân năm 2007..88
Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế hai dòng lúa có triển vọng vụ xuân năm 2008.......89
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn năng suất thực thu của các dòng, giống lúa............63
Hình 3.2. Biểu đồ năng suất thực thu của dòng lúa CL02 ở các mật độ khác
nhau.................................................................................................................... 74
Hình 3.3. Biểu đồ năng suất thực thu của dòng lúa CL02 ở các mức phân bón
khác nhau............................................................................................................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cv Hệ số biến động
Đ/c Đối chứng
FAO Food and Agriculture Organization
IRRI viện nghiên cứu lúa gạo quốc tế
IMF quỹ tiền tệ quốc tế
LSD Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa.
NSLT Năng suất lý thuyết
NSTT Năng suất thực thu

pháp giúp nông dân tháo gỡ đƣợc các khó khăn về thị trƣờng. Để làm đƣợc điều
này, việc đầu tiên phải xác định đƣợc nhu cầu thực tế của thị trƣờng, dự báo xu
hƣớng phát triển của nó trong điều kiện sản xuất của nông hộ, nông thôn. Từ đó
giúp ngƣời nông dân tháo gỡ khó khăn để sản xuất ra sản phẩm hàng hoá phù

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
hợp với nhu cầu thị trƣờng nhằm góp phần tăng hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập
cho nông dân.
Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu, tìm ra các giống lúa mới cho năng suất
cao, chất lƣợng tốt, kết hợp với các biện pháp kỹ thuật phù hợp với từng tiểu
vùng khí hậu. Quy hoạch các vùng sản xuất lúa gạo mang tính chất hàng hoá,
phát triển bền vững các giống lúa có chất lƣợng, có khả năng cạnh tranh cao,
đồng thời nghiên cứu và xác lập đƣợc hệ thống thị trƣờng tiêu thụ nhƣ vậy sẽ
nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giúp cho nông dân có thêm cơ sở để phát triển
sản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống. Do đó, việc nghiên cứu, ứng
dụng các giống lúa chất lƣợng cao vào sản xuất nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của
thị trƣờng là vấn đề cần thiết.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi có tổng diện tích tự nhiên là 5.860km
2
.
Dân số năm 2007 là 737.000ngƣời với 22 dân tộc anh em cùng sinh sống. Diện
tích lúa cả năm đạt 45.468ha tập trung chủ yếu ở các huyện Yên Sơn, Sơn
Dƣơng, Chiêm Hoá và Thị xã Tuyên Quang, chiếm tới 72% diện tích toàn tỉnh.
Năm 2006, bình quân lƣơng thực đầu ngƣời đạt 430kg/ngƣời/năm.
Trong những năm gần đây, cơ cấu giống lúa của Tuyên Quang đã đƣợc bổ
sung một số giống lúa có năng suất cao nhƣ: lúa thuần KD18, Q5, DT122, lúa lai
nhƣ Nhị ƣu 63, Tạp giao 1, Nhị ƣu 838. Tuy nhiên, hầu hết các giống lúa thuần
và lúa lai nói trên có năng suất ổn định nhƣng chất lƣợng gạo chƣa ngon.
Để có giống lúa vừa cải thiện đƣợc chất lƣợng gạo, năng suất cao, chống

chịu với sâu bệnh hại, điều kiện ngoại cảnh bất lợi (rét, hạn) chống đổ...của các
dòng, giống lúa thuần tham gia thí nghiệm.
- Góp phần xác định cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình kỹ thuật
sản xuất cho dòng lúa CL02, giúp sản xuất tránh đƣợc thiệt hại do sử dụng biện
pháp kỹ thuật không phù hợp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
- Việc đƣa thêm vào sản xuất những giống lúa mới sẽ làm đa dạng nguồn
gen tại địa phƣơng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xác định các giống lúa có năng suất, chất lƣợng cao và khả năng chống
chịu tốt, góp phần mở rộng diện tích các giống lúa chất lƣợng mới làm tăng giá
trị kinh tế trên một đơn vị diện tích.
- Thay đổi cơ cấu giống lúa phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, vừa thúc đẩy sản xuất nông nghịêp phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hoá,
vừa là nhân tố làm ổn định và bảo vệ môi trƣờng.
- Việc áp dụng thành công những giống lúa có chất lƣợng gạo ngon,
không những đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu hiện nay của ngƣời dân mà còn thoả
mãn đƣợc nhu cầu sử dụng gạo chất lƣợng cao cho khu du lịch Tân Trào – Sơn
Dƣơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài:
Lúa gạo là nguồn lƣơng thực quan trọng của khoảng 3 tỷ ngƣời trên thế
giới. Trong khi dân số thế giới tiếp tục tăng thì diện tích đất dùng cho trồng lúa
không tăng. Do đó vấn đề lƣơng thực đƣợc đặt ra nhƣ mối đe doạ đến sự an ninh

khác nhau. Việc làm đầu tiên là đánh giá tính khác biệt, độ đồng đều, tính ổn
định, khả năng thích ứng, khả năng chống chịu sâu bệnh cũng nhƣ điều kiện bất
thuận và khả năng cho năng suất chất lƣợng, hiệu quả kinh tế của giống đó. Vì
giống là tiền đề của năng suất và phẩm chất. Một giống lúa tốt cần thoả mãn một
số yêu cầu sau:
- Sinh trƣởng, phát triển tốt trong điều kiện khí hậu đất đai và điều kiện
canh tác tại địa phƣơng.
- Cho năng suất cao ổn định qua các năm khác nhau trong giới hạn của
biến động thời tiết.
- Có tính chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
- Có chất lƣợng đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng.
* Chất lƣợng gạo: Trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo thì chất lƣợng gạo
quyết định phần lớn giá trên thị trƣờng. Theo báo Nông thôn ngày nay ngày
7/5/2004, thì những yếu tố quyết định chất lƣợng gạo bao gồm:
- Hình dạng hạt: Các yếu tố cấu thành hình dạng của hạt gạo gồm: kích
thƣớc và hình dạng hạt, độ đồng đều, độ bóng, độ bạc bụng, màu sắc hạt, tỷ lệ
gạo/thóc...ngoài ra còn phụ thuộc vào khẩu vị của mỗi dân tộc.
- Kích thƣớc và hình dạng hạt: là một chỉ tiêu phân loại giúp cho việc
đánh giá phẩm chất hạt tốt hơn và đƣợc xếp thành 3 loại: dài, trung bình, ngắn.
- Nội nhũ và độ bạc bụng: Độ bạc bụng là đặc điểm không mong muốn nó
làm giảm năng suất xay xát bởi những hạt bạc bụng thƣờng yếu và dễ vỡ, đó là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
sự sắp xếp rời rạc các hệ tinh bột và Prôtêin. Độ bạc bụng phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: thu hoạch ở ẩm độ cao, chín không đều trong cùng bông lúa, thời kỳ sau
trỗ bông gặp nhiệt độ cao làm gia tăng độ đục, do vậy sẽ làm giảm giá trị trên thị
trƣờng.
- Màu sắc hạt: Màu sắc đƣợc sử dụng nhƣ một tiêu chuẩn chất lƣợng gạo,
đƣợc quyết định bởi mầu của vỏ trấu và nội nhũ, thông thƣờng vỏ cám có màu

lợi, kiên cố kênh mƣơng nên diện tích gieo cấy lúa đạt cao nhất năm 2003 là
47.054 ha, sau đó giảm dần do một phần chuyển đổi diện tích lúa có hịêu quả
thấp sang trồng cây khác. Đến năm 2007, diện tích gieo cấy lúa là 36.160 ha,
giảm 10,7% so với năm 1996.
Với chủ trƣơng mở rộng diện tích gieo cấy lúa lai và cải tiến bộ giống lúa
thuần nên năng suất lúa cả tỉnh Tuyên Quang đã tăng từ 37,02 tạ/ha năm 1996
lên 51,8 tạ/ha năm 2007, tăng 28,5%.
Những năm trƣớc đây, các giống lúa thuần CR203, Ải Hoà Thành, Ải Mai
Hƣơng, Ải 32, DT122, S96, Kim Cƣơng, Mộc Tuyền… đƣợc gieo trồng phổ
biến. Đây là những giống lúa đã cũ, nhiễm sâu bệnh và ngƣời dân thƣờng có tập
quán tự để giống cho vụ sau, giống bị thoái hoá nên năng suất không cao, chỉ đạt
33,52 tạ/ha vào năm 1996. Cải tiến bộ giống lúa thuần, đƣa những giống có năng
suất cao, chất lƣợng tốt nhƣ KD18, HT1… vào cơ cấu giống đã góp phần tăng
năng suất lúa thuần vào năm 2006 là 50,63tạ/ha, tăng 51,3%.
Nhìn chung so với cả nƣớc, năng suất lúa của tỉnh Tuyên Quang khá cao,
năm 2007 năng suất lúa bình quân của tỉnh đạt 51,8tạ/ha, cao hơn trung bình cả
nƣớc 2,9 tạ/ha, đứng đầu các tỉnh vùng Đông Bắc, cao hơn bình quân các tỉnh
trong vùng 6,4tạ/ha và chỉ đứng sau một sô tỉnh có truyền thống sản xuất lúa nhƣ
Thái Bình, Nam Định, Hải Dƣơng, Hƣng Yên…đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy là do
các cấp, các ngành thƣờng xuyên quan tâm, hƣớng dẫn, đôn đốc chỉ đạo cải tiến
các khâu kỹ thuật đồng bộ nhƣ giống, thời vụ, phân bón, biện pháp canh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
tác….Việc chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu gieo trồng, từ gieo cấy lúa thuần năng suất
thấp sang gieo cấy lúa lai năng suất cao và chuyển đổi cơ cấu giống lúa từ năng
suất cao sang chất lƣợng tốt đáp ứng nhƣ cầu tiêu dùng đƣợc nhân dân đồng tình
hƣởng ứng mạnh mẽ. Năm 2005, diện tích gieo cấy lúa thuần chất lƣợng chỉ
khoảng 100 ha, đến năm 2006 đã là 650 ha và 6 tháng đầu năm 2007 đã tăng lên
900 ha. Bƣớc đầu hình thành các vùng sản xuất lúa chất lƣợng nhƣ Minh Hƣơng,

lúa nƣớc.
Cây lúa có khả năng thích nghi rộng nên có thể gieo trồng ở nhiều vùng
khí hậu khác nhau và ở nhiều nơi trên thế giới.
Hiện nay trên thế giới có 114 nƣớc trồng lúa và phân bố ở tất cả các châu
lục trên thế giới. Trong đó, châu Phi có 41 nƣớc trồng lúa, châu Á có 30 nƣớc,
bắc Trung Mỹ có 14 nƣớc, Nam Mỹ có 13 nƣớc, châu Âu có 11 nƣớc, châu Đại
Dƣơng có 5 nƣớc. Diện tích lúa biến động và đạt khoảng 153 trịêu ha, năng suất
lúa bình quân xấp sỉ 4 tấn/ha.
Sản xuất lúa gạo vẫn tập trung chủ yếu ở các nƣớc châu Á, nơi chiếm tới
90% diện tích gieo trồng và sản lƣợng (FAOSTAT 2006) 25 . Trong đó Ấn Độ
là nƣớc có diện tích thu hoạch lúa lớn nhất (đạt 44 790 trịêu ha), ngƣợc lại
Jamaica là nƣớc có diện tích trồng lúa thấp nhất 24 ha. Năng suất lúa cao nhất
đạt 9,45 tấn/ha tại Australia và thấp nhât là 0,9 tấn/ha tại IRAQ.
Giai đoạn 2001- 2005, sản lƣợng lúa trên thế giới đều tăng, năm 2005 đạt
618,441 triệu tấn. Trong đó, sản lƣợng lúa Châu Á đạt 559,349 triệu tấn, chiếm
90,45%. Sản lƣợng lúa ở Nam Mỹ là 24,020 triệu tấn, chiếm 3,88%. Sản lƣợng
lúa ở Châu Phi là 18,851 triệu tấn chiếm 3,04%. Sản lƣợng lúa ở bắc Trung Mỹ
là 12,537 triệu tấn chiếm 2,03%. Sản lƣợng lúa ở Châu Âu và châu Đại Dƣơng là
3,684 trịêu tấn chiếm 0,6%.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Biểu 1.1. Sản lƣợng lúa trên thế giới và các châu lục giai đoạn 2001- 2005
Thế giới, châu lục
Đơn vị
tính
Năm
2001
Năm
2002

1961 115,50 18,7 215,65
1970 133,10 23,8 316,38
1980 144,67 27,4 396,87
1990 146,98 35,3 518,23
2000 154,11 38,9 598,97
2001 151,97 39,4 598,03
2002 147,69 39,1 577,99
2003 149,20 39,1 583,00
2004 151,02 40,3 608,37
2005 153,78 40,2 618,53
2006 156,30 41,2 644,10
2007 157,00 41,5 651,70
(Nguồn FAOSTAT, 2008) 25
Sang những năm đầu của thế kỷ 21, ngƣời ta có xu hƣớng hạn chế sử dụng
các chất hoá học tổng hợp trong thâm canh lúa, chú trọng chỉ tiêu chất lƣợng hơn
là số lƣợng làm cho năng suất lúa có xu hƣớng chững lại hoặc tăng chút ít. Tuy
nhiên, ở những nƣớc có nền khoa học kỹ thuật phát triển, năng suất lúa vẫn cao
hơn hẳn. Để dễ hình dung, chúng ta quan sát số liệu thống kê của 10 nƣớc trồng
lúa có sản lƣợng lúa hàng đầu thế giới biểu 1.3 (FAOSTAT 2008) 25 .
Theo số liệu của biểu 1.3 thì trong 10 nƣớc trồng lúa có sản lƣợng trên 10
triệu tấn/năm đã có 9 nƣớc nằm ở châu Á, chỉ có một đại diện châu khác đó là
Braxin (Nam Mỹ). Trung Quốc và Nhật Bản là 2 nƣớc có năng suất cao hơn hẳn:
Trung Quốc (đạt 63,3tạ/ha) và Nhật Bản (65,4 tạ/ha). Điều đó có thể lý giải là vì
Trung Quốc là nƣớc đi tiên phong trong lĩnh vực phát triển lúa lai và ngƣời dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
nƣớc này có tinh thần lao động cần cù, có trình độ thâm canh cao (ICARD
2003) 10 . Còn Nhật Bản là nƣớc có trình độ khoa học kỹ thuật cao, đầu tƣ lớn
(Nguyễn Hữu Hồng, 1993) 8 . Việt Nam cũng là nƣớc có năng suất lúa cao đứng

Indonesia, Philippine, Nigeria, Bangladesh, Eu-27, Saudi Arabia, Ivory Coast,
Iran, Nam Phi, Senegal. Trong đó, đứng đầu là Indonesia nhập khẩu 2 triệu tấn.
Toàn thế giới nhập khẩu 31,59 triệu tấn gạo. Cũng trong năm 2007, mƣời nƣớc
xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới bao gồm: Thái Lan, Ấn Độ, Việt Nam, Mỹ,
Pakistan, Trung Quốc, Ai Cập, Uruguay, Campuchia, Argentina. Trong đó, đứng
đầu là Thái Lan xuất khẩu 9,5 trịêu tấn. Việt Nam là nƣớc xuất khẩu gạo lớn thứ
3 trên thế giới với 4,52 triệu tấn. Toàn thế giới xuất khẩu là 31,59 trịêu tấn gạo.
Biểu 1.4. Mƣời nƣớc nhập khẩu và mƣời nƣớc xuất khẩu gạo hàng
đầu thế giới năm 2007
TT
Nƣớc nhập khẩu gạo Nƣớc xuất khẩu gạo
Tên nƣớc
Sản lƣợng
(triệu tấn)
Tên nƣớc
Sản lƣợng
(triệu tấn)
1 Indonesia 2,00 Thái Lan 9,50
2 Philippine 1,90 Ấn Độ 6,30
3 Nigeria 1,60 Việt Nam 4,52
4 Bangladesh 1,57 Mỹ 3,04
5 EU-27 1,11 Pakistan 2,40
6 Saudi Arabia 0,95 Trung Quốc 1,34
7 Ivory Coast 0,95 Ai Cập 1,21
8 Iran 0,90 Uruguay 0,73
9 Nam Phi 0,82 Campuchia 0,45
10 Senegal 0,80 Argentina 0,44
Toàn thế giới 31,59 Toàn thế giới 31,59
(www. ASSET)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
ngày 20-24/4/2008). Tổng Thƣ ký Liên hợp quốc Ban Kimun cảnh báo, giá
lƣơng thực tăng cao có nguy cơ thủ tiêu những thành quả trong công cuộc chống
đói nghèo, nếu tiếp tục leo thang có thể phá hoại tăng trƣởng kinh tế và an ninh
toàn cầu. Kế hoạch thực hiện các Mục tiêu thiên niên kỷ (MDGs) do Liên hợp
quốc đề xƣớng, trong đó giảm một nửa số ngƣời nghèo vào năm 2015 sẽ khó có
thể hoàn chỉnh.
Đứng trƣớc nguy cơ thiếu hụt lƣơng thực đang diễn ra, chính phủ nhiều
nƣớc đã thực hiện một số giải pháp nóng để đối phó trƣớc mắt. Liên hợp quốc dự
kiến dành 2,9 tỷ USD hỗ trợ cho các chƣơng trình lƣơng thực trên thế giới trong
năm 2008. Tổng giám đốc FAO kêu gọi cộng đồng quốc tế xây dựng một chiến
lƣợc toàn cầu đối phó với cuộc khủng hoảng lƣơng thực hiện nay. Về lâu dài, các
nƣớc không chỉ đẩy mạnh nghiên cứu thêm nhiều loại giống cây lƣơng thực năng
suất cao, hỗ trợ kỹ thuật và giống cây trồng, mà còn phải cùng nhau hợp tác bình
ổn giá lƣơng thực. Thái Lan đƣa ra đề nghị thành lập Tổ chức các nƣớc xuất gạo,
nhằm kiểm soát giá gạo và an ninh lƣơng thực thế giới. Ngân hàng thế giới dự
báo nhu cầu lƣơng thực thế giới sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030, một phần là do
dân số thế giới có thể đạt khoảng 3 tỷ ngƣời năm 2050, nhƣng ở đây còn rất
nhiều nguyên nhân khác. Nhiệt độ toàn cầu gia tăng do ô nhiễm bắt đầu ảnh
hƣởng tới sản xuất lƣơng thực ở rất nhiều nƣớc: hạn hán, bất ổn khí hậu, nƣớc
biển dâng. Nhu cầu nhiên liệu sinh học xanh và nhu cầu dùng thịt gia tăng của
thế giới là nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng lƣơng thực toàn cầu. Dự trữ lúa
gạo ở mức thấp nhất trong ba thập kỷ qua. Giá dầu tăng dẫn đến gia tăng chi phí
vận tải khiến giá phân bón tăng.
Theo nguồn tin từ Bộ Nông nghịêp các nƣớc công bố trong tháng 4, 5 năm
2008, sản xuất lúa năm 2008 triển vọng đạt tốt hơn năm 2007 ở hầu hết các nƣớc
sản xuất lúa chính ở châu Á nhƣ Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Phillippines
và Thái Lan, cũng nhƣ ở Châu Phi, châu Mỹ La Tinh.

Trích đoạn Nội dung nghiên cứu Kỹ thuật sản xuất Chỉ tiêu về hình thái Kết quả thí nghiệm về phân bón đối với dòng lúa CL02 Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệ mở vụ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status