thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện nam đàn, tỉnh nghệ an - Pdf 20


B GIO DC V O TO
TRNG I HC NễNG NGHIP H NI

PHAN NHT THNH Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất huyện nam đàn - tỉnh nghệ an
LUN VN THC S NễNG NGHIP

Chuyờn ngnh: QUN Lí T AI
Mó s: 60.62.16

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Nguyn Nh H
H NI 2011Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

i

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa
Tài nguyên và Môi trường - trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của PGS.TS Nguyễn
Như Hà là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu ñề
tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Phòng Tài nguyên &
Môi Trường huyện Nam ðàn, Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện
Nam ðàn, các anh chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều
kiện về vật chất, tinh thần của gia ñình và người thân.
Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó!
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2011
Tác giả luận văn Phan Nhật Thành
2.4.5.1. Tình hình tổ chức ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản ở Australia 22
2.4.5.2. Tình hình tổ chức ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản ở Pháp 22
2.4.5.3. Tình hình tổ chức ñăng ký ñất ñai, bất ñộng sản ở Thuỵ ðiển. 24
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

iv
2.5. Hiện trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất ở nước ta.
24
2.5.1. Tình hình thành lập 24
2.5.2. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất. 26
2.5.4. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất 27
2.5.5. Tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của VPðK 28
2.5.6. ðánh giá chung về tình hình hoạt ñộng của VPðK. 30
2.6. Thực trạng hoạt ñộng của văn phòng ñăng ký ñất và nhà tỉnh
nghệ An 33
2.6.1. Về mô hình tổ chức 33
2.6.2. Về chức năng nhiệm vụ. 33
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 34
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu: 34
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: 34
3.2. Nội dung nghiên cứu: 34
3.3. Phương pháp nghiên cứu. 34
3.3.1. Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu 34
3.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh. 35
3.3.3. Phương pháp kế thừa 35
3.3.4. Phương pháp chuyên gia. 35

4.4. ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn
Phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất. 67
4.4.1. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng lý quyền sử dụng ñất. 67
4.4.2. ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn
Phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất. 69
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 74
5.1. Kết luận 74
5.2. ðề nghị 75

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình lập VPðK các cấp. 25

Bảng 2.2. Nguồn nhân lực của VPðK của Nhà nước. 26

Bảng 4.1: Bảng số liệu phân cấp ñộ dốc huyện Nam ðàn 36

Bảng 4.2: Diện tích, cơ cấu các loại ñất năm 2010 47

Bảng 4.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nông nghiệp cho
các hộ của huyện Nam ðàn (tính ñến ngày 01/12/2010) 51

Bảng 4.4. Tiến ñộ cấp GCN của huyện Nam ðàn 2006 - 2010. 53

Bảng 4.5. Tình trạng các hồ sơ chưa ñược cấp GCN 54

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BðS Bất ñộng sản
ðKðð ðăng ký ñất ñai
GCN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
HSðC Hồ sơ ñịa chính
PTTH Phổ thông trung học
SDð Sử dụng ñất
VPðK Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
THCS Trung học cơ sở
UBND Uỷ ban nhân dân
TN&MT Tài nguyên và Môi trường

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài:
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý giá, là môi
trường sống của con người. ðây là nguồn tài nguyên có giới hạn về số lượng,
cố ñịnh về vị trí không gian, không thể di chuyển theo ý muốn chủ quan của
con người. Trong quá trình sản xuất, ñất ñai là tư liệu sản xuất không thể thay

ñối với các ñối tượng sử dụng ñất: Tổ chức, hộ gia ñình cá nhân, cộng ñồng
dân cư, tổ chức và cá nhân nước ngoài sử dụng ñất ở Việt Nam. Việc ñăng ký
ñất ñai, cấp giấy chứng nhận ñược thực hiện công khai, minh bạch hơn, giảm
thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân có nhu cầu giao dịch. Công nghệ
thông tin và trình ñộ của cán bộ làm việc tại cơ quan ñăng ký ñất ñai các cấp
ñược từng bước nâng cao ñã phát huy thành quả cải cách hành chính trong
lĩnh vực này. Tuy nhiên, việc cung ứng các dịch vụ về ñăng ký, cấp giấy
chứng nhận nhà ñất vẫn là một trong những vấn ñề hết sức bức xúc của nhân
dân, ñặc biệt là tại các ñô thị.
Huyện Nam ðàn tỉnh Nghệ An là một ñịa phương có quá trình ñô thị
hoá diễn ra mạnh mẽ trong những năm vừa qua, dẫn ñến nhiều biến ñộng về
sử dụng ñất. Tuy nhiên việc tổ chức ñăng ký quyền sử dụng ñất ở huyện ñang
gặp nhiều khó khăn, vướng mắc dẫn tình trạng quá tải ở bộ phận ñăng ký ñất
cấp huyÖn, dồn hồ sơ ñăng ký quyền sử dụng ñất ở cấp xã.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tôi thực hiện ñề tài: "Thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất huyÖn Nam §µn – tØnh NghÖ An"
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài:
1.2.1. Mục ñích.
- ðánh giá thực trạng và hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất huyÖn Nam §µn-tØnh NghÖ An.
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất huyÖn Nam §µn-tØnh NghÖ An.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

3

1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ñược ñúng thực trạng hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất trong phạm vi nghiên cứu.

suối, ñầm lầy), các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khoáng
sản trong lòng ñất, tập ñoàn thực vật và ñộng vật, trạng thái ñịnh cư của con
người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (san nền,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

5

hồ chứa nước, hay hệ thống thoát nước, ñường xá, nhà cửa ). Như vậy, ñất
ñai có thể gồm: Khí hậu, ðất, Nước, ðịa hình/ñịa chất, Thực vật, ðộng vật,
Vị trí, Diện tích, Kết quả hoạt ñộng của con người.
Theo Luật ðất ñai năm (2003) thì: “ðất là tài sản quốc gia, là tư liệu
sản xuất chủ yếu, là ñối tượng lao ñộng ñồng thời cũng là sản phẩm lao ñộng.
ðất còn là vật mang của hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái canh tác, ñất là
mặt bằng ñể phát triển nền kinh tế quốc dân.”
Như vậy, có thể khái quát ñất ñai là ñiều kiện chung nhất ñối với mọi
ngành sản xuất và hoạt ñộng của con người, vừa là ñối tượng lao ñộng (cho
môi trường ñể tác ñộng như: xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm ñất ),
vừa là phương tiện lao ñộng (cho công nhân nơi ñứng, dùng ñể gieo trồng,
nuôi gia súc ).
Theo FAO (1995), các chức năng của ñất ñai ñược thể hiện qua các mặt
sau: sản xuất, môi trường sống, ñiều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ
và cung cấp nguồn nước, dự trữ (nguyên liệu, khoáng sản trong lòng ñất);
không gian sự sống, bảo tồn, lịch sử; vật mang sự sống; phân vị lãnh thổ.
Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng ñộng sản xuất và sinh tồn
của xã hội loài người ñược thể hiện ở các mặt sau: nền tảng cho việc sản xuất
sinh khối ñể cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; nền tảng của ña
dạng hoá sinh vật trong ñất thông qua việc cung cấp môi trường sống cho sinh
vật; ñiều hoà khí hậu; ñiều hoà sự tồn trữ và lưu thông của nguồn tài nguyên
nước mặt và nước ngầm, và những ảnh hưởng của chất lượng nước; kho chứa
các vật liệu và chất khoáng thô cho việc sử dụng của con người; kiểm soát

2.2. Thị trường bất ñộng sản
2.2.1.Khái niệm về bất ñộng sản
Pháp luật các nước trên thế giới ñều thống nhất xác ñịnh bất ñộng ñộng
sản (BðS) là ñất ñai và những tài sản có liên quan ñến ñất ñai, không tách rời
với ñất ñai, ñược xác ñịnh bởi vị trí ñịa lý của ñất (ðiều 517, 518 Luật dân sự
Cộng hoà Pháp, ñiều 86 Luật dân sự Nhật Bản, ñiều 130 Luật dân sự Cộng
hoà Liên Bang Nga, ñiều 94, 96 Luật Dân sự Cộng hoà Liên Bang ðức…).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

7

Tuy nhiên, pháp luật của mỗi nước cũng có những quy ñịnh riêng, ví dụ:
- Pháp luật Nga quy ñịnh cụ thể bất ñộng sản là "Mảnh ñất" chứ không
phải là ñất ñai nói chung. Việc ghi nhận này là hợp lý bởi ñất ñai nói chung là
bộ phận của lãnh thổ, không thể là ñối tượng của giao dịch dân sự.
- ðiều 520 Luật dân sự Pháp quy ñịnh "Mùa màng chưa gặt, trái cây
chưa bứt khỏi cây là BðS, nếu ñã bứt khỏi cây ñược coi là ñộng sản". Tương
tự, quy ñịnh này cũng ñược thể hiện ở Luật dân sự Nhật Bản, Bộ lụât dân sự
Bắc Kỳ và Sài Gòn cũ.
- Luật dân sự Thái Lan, tại ñiều 100 quy ñịnh: "BðS là ñất ñai và
những vật gắn liền với ñất ñai, bao gồm cả những quyền gắn với việc sở hữu
ñất ñai".
- Luật Dân sự ðức ñưa ra khái niệm BðS bao gồm ñất ñai và các tài
sản gắn với ñất.
Như vậy, có hai cách diễn ñạt chính: Thứ nhất: Miêu tả cụ thể những gì
ñược coi là "Gắn liền với ñất ñai", và do vậy là BðS; Thứ hai: Không giải
thích rõ về khái niệm này và dẫn tới các cách hiểu rất khác nhau về những tài
sản "Gắn liền với ñất ñai".
Luật Dân sự Nga năm 1994 quy ñịnh về BðS ñã có những ñiểm khác
biệt ñáng chú ý so với các Luật dân sự truyền thống. ðiều 130 của Luật này

trường BðS kết nối cung và cầu ñối với bất ñộng sản. Thị trường BðS là tổng
hoà các giao dịch BðS ñạt ñược tại một khu vực ñịa lý nhất ñịnh trong thời
ñiểm nhất ñịnh.
Thị trường BðS bao gồm 3 thị trường nhánh: Thị trường mua bán;
thị trường cho thuê BðS; thị trường thế chấp và bảo hiểm BðS. Căn cứ vào
thứ tự thời gian mà BðS gia nhập thị trường, thị trường BðS có 3 cấp, gồm:
- Thị trường cấp 1: Là thị trường chuyển nhượng, giao hoặc cho thuê
quyền sử dụng ñất (Còn gọi là thị trường ñất ñai).
- Thị trường cấp 2: Là thị trường xây dựng công trình ñể bán, cho thuê.
- Thị trường cấp 3: Là thị trường bán lại hoặc cho thuê lại (5).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

9

2.3. ðăng ký quyền sử dụng ñất, bất ñộng sản.
2.3.1. ðăng ký nhà nước về ñất ñai
Việc ñăng ký nhà nước về ñất ñai có ý nghĩa ñảm bảo các quyền về ñất
ñai ñược nhà nước công nhận, liên quan ñến tính tin cậy, sự nhất quán và tập
trung, thống nhất của dữ liệu ñịa chính. ðem lại những lợi lợi ích không chỉ
cho người sử dụng mà cả cho nhà nước và xã hội.
ðăng ký nhà nước về ñất ñai ñược thể hiện thông qua các ñặc ñiểm sau:
- ðăng ký ñất ñai thuộc chức năng, thẩm quyền của nhà nước, chỉ có cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp luật mới có thẩm quyền
tổ chức ñăng ký ñất ñai.
- Dữ liệu ñịa chính (Hồ sơ ñịa chính) là cơ sở ñảm bảo tính tin cậy, sự
nhất quán và tập trung, thống nhất của việc ñăng ký ñất ñai;
- Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của nhà nước trong việc xây
dựng dữ liệu ñịa chính (Hồ sơ ñịa chính).
2.3.2. Vai trò, lợi ích của ñăng ký nhà nước về ñất ñai.
ðăng ký ñất ñai là một công cụ của nhà nước ñể bảo vệ lợi ích nhà

- Nguyên tắc ñăng nhập hồ sơ.
- Nguyên tắc ñồng thuận;
- Nguyên tắc công khai.
- Nguyên tắc chuyên biệt hoá.
Các nguyên tắc này giúp cho hồ sơ ñăng ký ñất ñai, BðS ñược công
khai, thông tin chính xác và tính pháp lý của thông tin ñược pháp luật bảo vệ.
ðối tượng ñăng ký ñược xác ñịnh một cách rõ ràng, ñơn nghĩa, bất biến về
pháp lý.
2.3.3.3. ðơn vị ñăng ký ñất ñai
ðơn vị ñăng ký ñất ñai là thửa ñất. Thửa ñất ñược hiểu là một phần bề
mặt trái ñất,có thể liền mảnh hoặc không liền mảnh, ñược coi là một thực thể
ñơn nhất và ñộc lập ñể ñăng ký vào hệ thống hồ sơ với tư cách là một ñối
tượng ñăng ký có một số hiệu nhận biết duy nhất. Việc ñịnh nghĩa một cách
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

11
rõ ràng ñơn vị ñăng ký là vấn ñề quan trọng cốt lõi trong từng hệ thống ñăng
ký (9).
Trong các hệ thống ñăng ký giao dịch cổ ñiển, ñơn vị ñăng ký - thửa
ñất không ñược xác ñịnh một cách ñồng nhất, ñúng hơn là không có quy ñịnh,
các thông tin ñăng ký ñược ghi vào sổ một cách ñộc lập theo từng vụ giao
dịch. Trong hệ thống ñăng ký văn tự giao dịch, nội dung mô tả ranh giới thửa
ñất chủ yếu bằng lời, có thể kèm theo sơ ñồ hoặc không.
Các hệ thống ñăng ký giao dịch nâng cao ñã có ñòi hỏi cao hơn về nội
dung mô tả thửa ñất, không chỉ bằng lời mà còn ñòi hỏi có sơ ñồ hoặc bản ñồ
với hệ thống mã số nhận dạng thửa ñất không trùng lặp.
Với hệ thống ñịa chính ña mục tiêu ở Châu Âu, việc ñăng ký quyền và
ñăng ký ñể thu thuế không phải là mục tiêu duy nhất, quy mô thửa ñất có thể
từ hàng chục m
2

một hệ thống ñăng ký mà ñối tượng ñăng ký là bản thân các văn tự giao dịch.
Khi ñăng ký, các văn tự giao dịch có thể ñược sao chép nguyên văn hoặc trích
sao những nội dung quan trọng vào sổ ñăng ký.
Do tính chất và giá trị pháp lý của văn tự giao dịch, dù ñược ñăng ký
hay không ñăng ký văn tự giao dịch không thể là chứng cứ pháp lý khẳng
ñịnh quyền hợp pháp ñối với BðS. ðể ñảm bảo an toàn cho quyền của mình,
bên mua phải tiến hành ñiều tra ngược thời gian ñể tìm tới nguồn gốc của
quyền ñối với ñất mà mình mua.
Hình thức ñăng ký văn tự giao dịch thường ñược ñưa vào sử dụng ở
các nước theo xu hướng Luật La Mã và Luật ðức như Pháp, Ý, Hà Lan, ðức,
Bỉ, Tây Ban Nha và các nước khác trên thế giới mà trong quá khứ chịu ảnh
hưởng của các quốc gia trên như các nước Nam Mỹ, một phần Bắc Mỹ, một
số nước Châu Phi và Châu Á. Hệ thống ñăng ký ñất ñai hiện nay của Hà Lan
là một hệ thống ñăng ký văn tự giao dịch ñiển hình ñã ñược cải tiến và tự
ñộng hoá ñể nâng cao ñộ an toàn pháp lý và hiệu quả hoạt ñộng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

13
2.3.4.2. ðăng ký quyền
Quyền ñược hiểu và tập hợp các hành vi và các lợi ích mà người ñược
giao quyền hoặc các bên liên quan ñược ñảm bảo thực hiện và hưởng lợi.
Trong hệ thống ñăng ký quyền, không phải bản thân các giao dịch, hay
các văn tự giao dịch mà hệ quả pháp lý của các giao dịch ñược ñăng ký vào
sổ. Nói cách khác, ñối tượng trung tâm của ñăng ký quyền chính là mối quan
hệ pháp lý hiện hành giữa BðS và người có chủ quyền ñối với BðS ñó.
ðăng ký quyền dựa trên các nguyên tắc: Phản ánh trung thực; khép
kín vào bảo hiểm.
2.4. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất
2.4.1. Khái quát về hệ thống ñăng ký ñất ñai Việt Nam
2.4.1.1. Trước khi có Luật ñất ñai

chưa ñược pháp luật thừa nhận là loại hàng hoá nhưng trên thực tế, thị trường
này có nhiều biến ñộng, việc chuyển ñổi mục ñích SDð trái pháp luật xảy ra
thường xuyên, ñặc biết là khu vực ñất ñô thị, ñất ở nông thôn thông qua việc
mua bán, chuyển nhượng bất hợp pháp không thực hiện việc ñăng ký với cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
Luật sửa ñổi bổ sung Luật ñất ñai (1998-2001) tiếp tục phát triển các
quy ñịnh về ñăng ký ñất ñai của Luật ñất ñai 1993, công tác ñăng ký ñất ñai
ñược chấn chỉnh và bắt ñầu có chuyển biến tốt. Chính quyền các cấp ở ñịa
phương ñã nhận thức ñược vai trò quan trọng và ý nghĩa thiết thực của nhiệm
vụ ñăng ký ñất ñai với công tác quản lý ñất ñai, tìm các giải pháp khắc phục,
chỉ ñạo sát sao nhiệm vụ này.
Theo quy ñịnh pháp luật ñất ñai hiện hành ñất ñai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước thống nhất quản lý, Nhà nước giao ñất cho tổ chức, hộ gia
ñình, cá nhân sử dụng vào các mục ñích; Nhà nước còn cho các tổ chức, hộ
gia ñình, cá nhân thuê ñất. Do vậy, ở nước ta ñăng ký ñất ñai là quyền sử
dụng ñất Nhà nước giao, cho thuê.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………

15
2.4.1.4. Từ khi có Luật ñất ñai 2003
Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ: "ðăng ký quyền sử
dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất". "ðăng ký quyền sử dụng ñất là việc làm ghi nhận quyền sử dụng ñất hợp
pháp ñối với một thửa ñất xác ñịnh vào hồ sơ ñịa chính nhằm xác lập quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng ñất".
Luật dành riêng một chương quy ñịnh các thủ tục hành chính trong
quản lý và sử dụng ñất ñai theo phương châm tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho
người sử dụng ñất hợp pháp thực hiện ñầy ñủ quyền và nghĩa vụ sử dụng ñất
của mình.
- Hệ thống ñăng ký ñất ñai có hai loại là ñăng ký ban ñầu và ñăng ký

một trong 3 giải pháp cơ bản ñể thực hiện chiến lược phát triển kinh tế.
- Quyết ñịnh số 181/2003/Qð-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế "một cửa"tại các cơ quan hành
chính nhà nước ở ñịa phương.
2.4.2.2. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt ñộng của Văn phòng ñăng ký quyền
sử dụng ñất.
- Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh.
"Việc ñăng ký quyền sử dụng ñất ñược thực hiện tại VPðK trong các
trường hợp: Người ñang sử dụng ñất chưa ñược cấp GCN; người sử dụng ñất
thực hiện quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, nhận thừa kế, tặng cho, cho thuê
lại quyền sử dụng ñất; Thế chấp, bão lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất;
người sử dụng ñất ñã có GCN ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép ñổi tên, chuyển mục ñích sử dụng ñất, thay ñổi ñường ranh giới thửa ñất;
Người ñược sử dụng ñất theo bản án hoặc quyết ñịnh của Toà án, Quyết ñịnh
thi hành án của cơ quan thi hành án, Quyết ñịnh giải quyết tranh chấp ñất ñai
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ñã ñược thi hành" (14).


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status