Giáo trình tổng hợp những cách để phát hiện thú nuôi bị bệnh phần 5 - Pdf 20

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
126

Trong thú y, thường phải ñịnh lượng protein trong huyết thanh và tính các tiểu phần
của nó bằng phương pháp ñiện di huyết thanh trên giấy hoặc ñiện di trên phiến Axetatcellulo.
a. ðịnh lượng protein tổng số trong huyết thanh
Có nhiều phương pháp ñịnh lượng:
- ðịnh lượng protein huyết thanh bằng phương pháp
cân theo Fleury
Nguyên tắc: Làm ñông vón protein bằng alcol cao
ñộ ở pH thích hợp và nhiệt ñộ sôi. Rửa tủa bằng nước sôi,
tráng bằng alcol, ete, sấy khô ở 100
0
C rồi cân.
- ðịnh lượng protein huyết thanh bằng phản ứng
Biure
Nguyên tắc: Cho tác dụng với sunfat ñồng và NaoH,
protein (có liên kết peptit) tạo thành phức chất có màu hồng
tím. So với biểu ñồ màu ñể tính lượng protein. - ðịnh lượng protein bằng phương pháp Lâu Ri
Nguyên tắc: Cơ sở của việc ñịnh lượng là khả năng của những dẫn xuất ñồng của
protein có thể khử thuốc thử Folin tạo thành những sản phẩm có màu. So với biểu ñồ mẫu ñể
tính lượng protein trong dung dịch.
- ðịnh lượng protein huyết thanh bằng khúc xạ kế.
Nguyên tắc: tia sáng qua môi trường dịch thể có ñộ ñậm nào ñó ñều bị bẻ gãy một góc
ñộ nhất ñịnh. Môi trường càng ñậm, góc ñộ bẻ gãy càng lớn. Dựa vào ñộ bẻ gãy ñó (ñộ khúc
xạ) ñể tính ñộ ñậm cuả môi trường
ðộ khúc xạ của các dịch thể trong cơ thể (huyết thanh, dịch thẩm xuất, dịch thẩm lậu ở
trong các xoang tổ chức) về cơ bản phụ thuộc hàm lương protein trong ñó, và vì vậy có thể

SO
4
bão hoà ñể lắng
globulin. Cho vào ống 1 và ống 3, mỗi ống 1 ml axit axetic 0,04 N; ống 1 và ống 2 mỗi ống
Khúc xạ kế
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
127

1ml huyết thanh. ðậy kín các ống nghiệm bằng nút cao su, rồi lắc ñều ( ít nhất 20 lần). Lấy
ống 1 ñem ñun cách thuỷ 3 phút. ðể nguội, tách mảng protein ñông vón ra và lấy phần nước
trong cho ra một ống ly tâm, ly tâm 5 phút ñể cho thật trong suốt. Ly tâm ống thứ 2 trong 30
phút. Lần lượt ño trên máy khúc xạ kế dung dịch trong suốt của ống thứ 1, ống 2 và các ống 3
và 4 ñược hệ số khúc xạ. ống thứ nhất ño ñược hệ số khúc xạ của dung dịch không có protein,
vì protein ñã bị lắng; ống thứ 2 – hệ số khúc xạ của albumin, vì globulin ñã lắng. ðo tất cả các
ống trên cũng ñược tiến hành tương tự như ño huyết thanh trên máy khúc xạ kế và ghi lại số
trên khúc xạ kế của từng ống.

5. 0,0102 + 1,3330 = 1,3432
6. 1,34873 – 1,3432 = 0,00553
7. 0,0053 : 0,00229 = 2,41% ( globulin)
8. 4,50 : 0,00229 = 1,8 ( A/G)
ý nghĩa chẩn ñoán
- Protein huyết thanh thấp trong các trường hợp sau:
+ Do hấp thụ protein vào cơ thể thiếu: dinh dưỡng kém, ñói lâu ngày, bệnh mạn tính ở
ñường tiêu hoá; cơ thể cần nhiều protein mà cung cấp không ñủ như có thai, tiết sữa….
+ Chức năng tạo protein rối loạn: bệnh ở gan làm giảm quá trình tạo albumin. Các
trường hợp thiếu máu, trúng ñộc, các bệnh cấp tính và mãn tính, các quá trình viêm.
+ Cơ thể mất protein: ñái ñường, cường năng giáp trạng, sốt cao mạn tính, ngoại
thương, bệnh ở thận,….
+ Các trường hợp chảy máu nặng, bỏng diện rộng, tích nước xoang ngực, xoang bụng.
- Protein huyết thanh tăng
Do huyết tương cô ñặc: ỉa chảy, nôn mửa, chảy máu cấp tính,…

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

o
C 100ml
+ Bromofenol bleu 0,05 g
HgCl
2
1,00g
Axit axetic glacial 20,00ml
Nước cất vừa ñủ 100,00ml
Cho ít nước hòa tan HgCl
2
, rồi cho Bromofenol bleu hòa tan, sau ñó cho axit axetic và
sau cùng cho nước ñến 100ml.
4. Dung dịch rửa:
0,5% axit axetic
5. Dung dịch chiết màu: NaOH 0,01N
Thao tác:
Cắt giấy ñiện di rộng 2 – 3 cm, dài ñến ñầu chậu ñựng dung dịch ñệm; dùng bút chì
gạch một ñường khoảng giữa cực âm và cực dương, hơi dịch một ít về phía cực âm.
Nhúng giấy ñiện di và dung dịch ñệm rồi ñặt lên giấy lọc ñể thấm khô.
Dùng ống hút bạch cầu hút 0,01 – 0,02 ml huyết thanh, vạch nhẹ lên giấy theo ñường
bút chì ñã vạch sẵn sao cho huyết thanh làm thành một ñường gọn. Cho nhẹ nhàng 2 ñầu giấy
vào chậu dung dịch ñệm, ñậy nắp lại, ñể 30 phút.
ðóng mạch ñiện và ñiều hcỉnh ñiện thế khoảng 8 – 10 Volt cho 1 cm chiều dài và 0,1
mA cho 1 cm chiều rộng băng giấy. Cho máy chạy liên tục trong 4 – 5 giờ. Tắt máy, lấy
những băng giấy ñem hong khô trong tủ sấy 100
o
C trong 10 phút; có thể ñể khô trong không
khí.
Nhuộm trong dung dịch bromofenol bleu 1% trong 5 phút hoặc trong các dung dịch.
Cắt băng giấy theo từng thành phần prrotein rồi cho từng phần vào dung dịch chiết

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

α
αα
α
- globulin: di chuyển chậm sau Anbumin, gồm nhiều loại prrotein có cùng một ñiện
tích và kích thước nhỏ. Thường có 2 tiểu phần α
1
và α
2
- globulin.
+
α
1
- globulin phần lớn do gan tạo ra. Nó có nhiệm vụ quan trọng vận chuyển các
vitamin hòa tan trong lipit, ñồng (Cu), các hormon,… Hypertensinogen cũng trong thành phần
của α
1
- globulin.
* Tăng
α
- globulin (thường tăng α
2
) gắn liền với glucoprotein tăng, thường ñi kèm
theo thay ñổi bạch cầu. Các trường hợp viêm gan do nhiễm trùng α- globulin không tăng.
*
α
- globulin giảm trong thiếu máu do dung huyết.
β
ββ
β
- globulin: không ñồng nhất, di chuyển chậm hơn α- globulin. Các β- globulin chứa

OH
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Giáo trình Chẩn ñoán bệnh thú …………………….
130 NH
2

C OH
HN = C

N CH
2 CH

4
)
2
SO
4
+ 2 NaOH  2 NH
4
OH + NaSO
4

Amoni Hydroxyt NH
4
OH tác dụng với dung dịch Nessler ( HgI
2
. 2KI )sẽ thành
dimercuric amoni iodide ( NH
2
.Hg
2
I
3
)
2 NH
4
OH  NH
3
+ 2 H
2
O
2 ( HgI

rồi cho thêm vào 1 ml amidon 1%. Chú ý xem có màu xuất hiện không. Nếu không có màu
xanh xuất hiện chứng tỏ trong dung dịch còn hợp chất thủy ngân 2 ( Hg
++
). Thêm dung dịch
iod ( nồng ñộ như trên ) vào dung dịch nước trong cho ñến lúc xuất hiện màu xanh nhạt thì
thôi. ðưa dung dịch trên pha với nước cất tới 200 ml, trộn ñều. Sau cùng, cho thêm vào 975
ml NaOH 10 % ( nồng ñộ hết sức chuẩn ). Trộn ñều. Bảo quản trong chai nút mài ñể dùng lâu
dài.
Cách pha 2: Cho 15,0 g KI vào trong 20 ml nước cất; thêm 20 g iod thủy ngân, ngoáy
cho tan, rồi pha loãng bằng nước cất ñến 100 ml, lọc, rồi pha loãng ñến 200 ml.
Thêm vào 200 ml nước cất và 993 ml NaOh 10% ( nồng ñộ hết sức chuẩn). ðể yên
cho lắng cặn, dùng phần nước trong ở trên.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status